Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH NHÀ NƯỚC ĐẦU TIÊN Ở VIỆT NAM – NHÀ NƯỚC VĂN LANG – ÂU LẠC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.13 KB, 22 trang )

BÀI 1
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
NHÀ NƯỚC ĐẦU TIÊN Ở
VIỆT NAM – NHÀ NƯỚC
VĂN LANG – ÂU LẠC


Nội dung cần nắm
•Những yếu tố thúc đẩy NN VL-AL ra đời
•NN Văn Lang
•NN Âu Lạc
•Tình hình PL


Những yếu tố thúc đẩy NN VL-AL ra đời
- Theo lý thuyết về nguồn gốc NN nói
chung (học thuyết Mác – Lênin)
- Đặc thù của sự tác động điều kiện tự
nhiên - xã hội đương thời (Phương Đông)


Thời đại Hùng Vương gồm 2 thời kỳ:
•Thời Văn Lang của các vị vua Hùng: 18
•Thời Âu Lạc của An Dương Vương:
(208TCN – 179TCN)


I. YẾU TỐ THÚC ĐẨY NN VĂN
LANG – ÂU LẠC RA ĐỜI
•Nền kinh tế phát triển:
-Sự XH công cụ lao động bằng đồng thau


và đặc biệt là bằng sắt
-Khai khẩn đất đai + trồng trọt phát triển
-Chăn nuôi phát triển
-Ngành nghề thủ công nghiệp:
•Chuyển sang nền kinh tế sản xuất


I. YẾU TỐ THÚC ĐẨY NN VĂN
LANG – ÂU LẠC RA ĐỜI
•Sự phát triển kinh tế  sản phẩm dư thừa
 tình hình phân hóa xã hội:
-Những gia đình nhỏ đã xuất hiện
-Công xã nông thôn hình thành
-Xã hội phân hóa thành các tầng lớp khác
nhau


I. YẾU TỐ THÚC ĐẨY NN VĂN
LANG – ÂU LẠC RA ĐỜI
Nền kinh tế phát triển  phân hóa
giàu nghèo. Tuy nhiên, sự phân hóa giàu
nghèo chưa thật sâu sắc.
•Tầng lớp quý tộc:
•Nông dân công xã:
•Tầng lớp nô tì:


I. YẾU TỐ THÚC ĐẨY NN VĂN
LANG – ÂU LẠC RA ĐỜI
Những yếu tố thúc đẩy NN ra đời sớm ở VN:

•Yếu tố trị thủy và thủy lợi và tự vệ đã có tác
động mạnh mẽ, thúc đẩy NN ra đời sớm
•Các thủ lĩnh ngày càng có địa vị và vai trò
quan trọng trong xã hội, quyền lực tích lũy
ngày càng lớn. Quyền lực và tài sản đó ngày
càng thể hiện tính tập trung, độc đoán, đòi
hỏi phải có những cơ cấu tổ chức mới, thôi
thúc NN ra đời sớm


•Thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc trải qua 4
giai đoạn phát triển liên tiếp (4 nền văn
hóa kế):
•Giai đoạn Phùng Nguyên
•Giai đoạn Đồng Đậu
•Giai đoạn Gò Mun
•Giai đoạn Đông Sơn


II. NN ĐANG TRONG TRẠNG THÁI
HÌNH THÀNH-THỜI KỲ HÙNG VƯƠNG
•Những mâu thuẫn giữa các thị tộc, bộ lạc
ngày càng trở nên căng thẳng; sự cần thiết
để tập trung sức người sức của để thực
hiện những công việc chung đòi hỏi phải
có sự liên hiệp giữa các bộ lạc
•Hình thành bộ lạc Văn Lang  Giai đoạn
Phùng Nguyên  Hùng Vương làm thủ
lĩnh



II. NN ĐANG TRONG TRẠNG THÁI
HÌNH THÀNH-THỜI KỲ HÙNG VƯƠNG
•Đứng đầu nước Văn Lang là vua Hùng
Vương.
•Cả nước được chia ra thành 15 bộ (vốn
là 15 bộ lạc) đứng đầu các bộ là Lạc
Tướng.
•Dưới bộ là công xã nông thôn, đứng đầu
là bồ chính


II. NN ĐANG TRONG TRẠNG THÁI
HÌNH THÀNH-THỜI KỲ HÙNG VƯƠNG
•Sự chuyển hóa quyền lực từ việc thực
hiện chức năng xã hội thành quyền lực
NN
•Quý tộc thị tộc biến thành quan chức NN
Sự hình thành NN.
•Quá trình chuyển hóa, biến đổi đó diễn ra
một cách chậm chạp và lâu dài từ Phùng
Nguyên đến giai đoạn Đông Sơn.


III. NN SƠ KHAI THỜI KỲ AN DƯƠNG
VƯƠNG
•Cư dân Văn Lang: chủ yếu Lạc Việt +
Âu Việt  láng giềng + đồng chủng +
mqh kt xh
•Thục Phán: người Âu Việt

•Vào cuối đời Hùng Vương, giữa Vua
Hùng và Thục Phán xảy ra cuộc xung
đột


III. NN SƠ KHAI THỜI KỲ AN
DƯƠNG VƯƠNG
•Quân Tần xâm lược địa bàn cư trú của
người Âu Việt.
•Thục Phán  tổ chức chỉ đạo cuộc
kháng chiến
•Cuộc kháng chiến kéo dài 5 – 6 năm 
thắng lợicủng cố và nâng cao uy tín
của Thục Phán + Hùng Vương nhường
ngôi


III. NN SƠ KHAI THỜI KỲ AN
DƯƠNG VƯƠNG
•Thục Phán xưng là An Dương Vương 
Âu Lạc
•Âu Lạc: Âu và Lạc liên hợp đất đai +
dân cư
•Nước Âu Lạc là bước phát triển mới, kế
tục và cao hơn Văn Lang


III. NN SƠ KHAI THỜI KỲ AN
DƯƠNG VƯƠNG
•Nước Âu Lạc tồn tại khoảng 30 năm

(208-179TCN)
•Cuộc kháng chiến chống Tần thắng lợi
là dấu mốc thành lập nước Âu Lạc
•Sự kiện Triệu Đà đánh bại An Dương
Vương đã mở đầu cho thời kỳ Bắc
Thuộc


III. NN SƠ KHAI THỜI KỲ AN
DƯƠNG VƯƠNG
•Giúp việc cho Vua có Lạc Hầu,
•Lạc Hầu: tướng văn, có thể là tướng võ,
thay mặt vua giải quyết công việc trong
nước.
•Ngoài ra, còn một số bộ phận làm công
việc tôn giáo, thu cống phẩm, giữ kho
tàng, truyền lệnh vua…


III. NN SƠ KHAI THỜI KỲ AN
DƯƠNG VƯƠNG
•Các Bộ: Lạc tướng, cai trị một đơn vị
hành chính địa phương.
•Lạc tướng phải thu cống phẩm cho nhà
vua, thường xuyên truyền mệnh lệnh từ
trên xuống.
•Lạc tướng là thủ lĩnh quân sự địa
phương và chịu sự điều động của nhà
vua.



III. NN SƠ KHAI THỜI KỲ AN
DƯƠNG VƯƠNG
•Công xã nông thôn: Bồ chính. Bên cạnh
một hội đồng công xã.
•Công xã vừa là cơ sở của NN, vừa mang
tính tự quản cao.
•NN vừa là đại diện + vừa bóc lột (ăn
ruộng)
•Tuy nhiên, chức năng đại diện vẫn nổi
trội hơn


III. NN SƠ KHAI THỜI KỲ AN
DƯƠNG VƯƠNG
•Sau khi lên ngôi, An Dương Vương đã
dời đô từ Phong Châu về Cổ Loa.
•Tài năng lao động sáng tạo, những tiến
bộ về kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật và
nghệ thuật quân sự của người Việt cổ
•Bước phát triển mới của sự phân hóa xã
hội, quyền lực chính trị của NN Âu Lạc.


III. NN SƠ KHAI THỜI KỲ AN
DƯƠNG VƯƠNG
•Quân đội: quân đội thường trực
•Âu Lạc: kết quả của sự kế thừa và phát
triển lên một bước mới về mọi mặt kinh
tế, chính trị, xã hội…của thời kỳ Hùng

Vương, đồng thời đó còn là yếu tố thúc
đẩy của 2 cuộc kháng chiến chống Tần
và chống Triệu.


IV. SỰ RA ĐỜI CỦA PHÁP LUẬT
•Tập quán pháp:
-Tập quán có từ thời nguyên thủy
-Tập quán chính trị
-Lệ làng
•Mệnh lệnh khẩu truyền của Vua
•Pháp luật thành văn: chưa rõ
•Luật lệ phản ánh qua truyện cổ tích Sơn
tinh – thủy tinh; Trầu cau; Mai An Tiêm;
Trọng Thủy – Mỵ Châu…



×