Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tiếp tục nghiên cứu xây dựng một số chuyên đề dạy học và kiểm tra, đánh giá môn sinh học THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.18 KB, 26 trang )

A. MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo xác định mục tiêu tổng quát của đổi mới là: Giáo dục con người
Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi cá nhân; yêu
gia đình, yêu Tổ quốc, hết lòng phục vụ nhân dân và đất nước; có hiểu biết và kỹ
năng cơ bản, khả năng sáng tạo để làm chủ bản thân, sống tốt và làm việc hiệu quả.
Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có
cơ cấu và phương thức hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; đảm bảo các điều
kiện nâng cao chất lượng; hệ thống giáo dục được chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ
hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và
mang đậm bản sắc dân tộc...Hướng tới mục tiêu đó, cần phải đổi mới đồng bộ về
mục tiêu giáo dục, chương trình giáo dục, phương pháp giáo dục, cách thức kiểm
tra, đánh giá và công tác quản lý giáo dục.
Trong những năm qua, phần lớn giáo viên đã được tiếp cận với các phương
pháp và kỹ thuật dạy học tích cực. Tuy nhiên việc nắm vững và vận dụng chúng
còn hết sức hạn chế, có khi còn máy móc, lạm dụng. Đại đa số giáo viên chưa tìm
được “chỗ đứng” của mỗi kĩ thuật dạy học trong cả tiến trình tổ chức hoạt động dạy
học. Vì vậy giáo viên vẫn lệ thuộc vào tiến trình các bài học được trình bày trong
sách giáo khoa, chưa chủ động trong việc thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức phù
hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực. Khả năng khai thác sử dụng
thiết bị dạy học và tài liệu bổ trợ trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học trên
lớp và tự học ở nhà của học sinh còn hạn chế, kém hiệu quả. Phần lớn giáo viên lo
lắng sẽ bị “cháy giáo án” do học sinh không hoàn thành các hoạt động được giao
trong giờ học. Vì vậy mặc dù đã rất cố gắng nhưng việc sử dụng các phương pháp
dạy học tích cực hiện nay chưa thực sự tổ chức được các hoạt động nhận thức tích
cực, sáng tạo và bồi dưỡng phương pháp tự học cho học sinh; việc tăng cường hoạt
động học tập cá thể và học tập hợp tác còn hạn chế; chưa kết hợp được sự đánh giá
của giáo viên và sự tự đánh giá của học sinh trong quá trình dạy học.
Nhằm khắc phục những hạn chế nói trên, cần phải chủ động, sáng tạo xây
dựng nội dung dạy học phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.


Thay cho việc dạy học đang được thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo khoa
như hiện nay, giáo viên cần căn cứ vào chương trình và sách giáo khoa hiện hành,
lựa chọn nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học phù hợp với việc sử dụng
các phương pháp dạy học tích cực trong điều kiện thực tế của nhà trường.
Trong năm học 2014 – 2015 chúng tôi đã xây dựng được một số chuyên đề
dạy học như: “Chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân”, “Sinh trưởng và sinh sản
của vi sinh vật” và đã bước đầu áp dụng trong quá trình giảng dạy tại nhà trường, từ
đó góp phần nâng cao năng lực của học sinh, giúp các em phát triển khả năng tự
học, tự nghiên cứu.
1


Vì những lí do trên chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài sáng kiến kinh
nghiệm mang tên:
“TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC
VÀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MÔN SINH HỌC THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH”
II. Mục đích nghiên cứu
Sáng kiến kinh nghiệm này nhằm mục đích góp phần xây dựng một số
chuyên đề dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Sinh học THPT theo định hướng phát
triển năng lực học sinh theo tinh thần chung của Bộ Giáo dục cũng như của Sở
Giáo dục và đào tạo Thanh Hóa.
III. Đối tượng nghiên cứu
Trong khuôn khổ trình bày một sáng kiến kinh nghiệm có hạn nên trong đề
tài nghiên cứu này, chúng tôi trình bày hai chuyên đề dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh, đó là:
Chuyên đề 1: Ứng dụng di truyền học.
Chuyên đề 2: Cấu trúc tế bào.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu Tài liệu tập huấn xây dựng các chuyên đề dạy học và kiểm tra

đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Sinh học.
Thông qua kết quả từ các đợt tập huấn do Sở GD&ĐT tổ chức.
Tham khảo ý kiến từ đồng nghiệp.
Sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
B. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
I. Cơ sở lý luận của sáng kiến kinh nghiệm
1. Định hướng chỉ đạo đổi mới giáo dục trung học
- Báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI: “Đổi mới chương
trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng
hiện đại; nâng cao chất lượng toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo
dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng
thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội”.
- Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức,
kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy
móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người
2


học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học
chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã
hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy và học”; “Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi,
kiểm tra và đánh kết quả đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực,
khách quan. Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước
theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin giới tin
cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình dạy học với
đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người
học; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình và của xã hội”.

- Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo
quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ: “Tiếp tục đổi
mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học”;
“Đổi mới kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng
theo hướng đảm bảo thiết thực, hiệu quả, khách quan và công bằng; kết hợp kết
quả kiểm tra đánh giá trong quá trình giáo dục với kết quả thi”.
- Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo xác định: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ
bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của
người học”; “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng
lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học
sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền
thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích
học tập suốt đời”. Theo tinh thần đó, các yếu tố của quá trình giáo dục trong nhà
trường trung học cần được tiếp cận theo hướng đổi mới.
- Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09/6/2014 Ban hành Chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm
2013 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế: “Đổi
mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục theo hướng
đánh giá năng lực của người học; kết hợp đánh giá cả quá trình với đánh giá cuối
kỳ học, cuối năm học theo mô hình của các nước có nền giáo dục phát triển”...
- Công văn số 5555/BGDĐT- GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) về việc Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương
pháp dạy học, kiểm tra đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của
trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng.


3


- Hướng dẫn số 791/HD-BGDĐT ngày 25/6/2013 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo (GDĐT) về việc Thí điểm phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ
thông: “Triển khai các phương pháp , hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo
hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh. Các
nhiệm vụ học tập có thể được thực hiện ở trong hoặc ngoài giờ lên lớp, ở trong hay
ngoài phòng học. Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập
ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở
ngoài nhà trường”.
- Công văn số 1976/SGDĐT- GDTrH Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa
ngày 20 tháng 10 năm 2014 về việc Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới
phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên
môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. Việc xây
dựng chuyên đề dạy học: “Thay cho việc dạy học đang thực hiện theo từng tiết/bài
trong sách giáo khoa như hiện nay, các tổ/nhóm chuyên môn căn cứ vào chương
trình và sách giáo khoa hiện hành, lựa chọn nội dung để xây dựng các chuyên đề
dạy học phù hợp với việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong điều kiện
thực tế của nhà trường. Trên cơ sở rà soát chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo
chương trình hiện hành và các hoạt động dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo
phương pháp dạy học tích cực, xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình
thành cho học sinh trong mỗi chuyên đề đã xây dựng”
Những quan điểm, định hướng nêu trên tạo tiền đề, cơ sở và môi trường
pháp lý thuận lợi cho việc đổi mới giáo dục phổ thông nói chung, đổi mới đồng bộ
phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực người
học.
2. Mục tiêu của môn sinh học
*Mục tiêu chung: Củng cố, bổ sung, nâng cao, hoàn thiện các tri thức sinh
học ở THCS, nhằm góp phần cho học sinh chuẩn bị tốt nghiệp THPT có đủ khả

năng tiếp tục học lên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, học
nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
*Mục tiêu cụ thể:
2.1.Kiến thức
- Học sinh có những hiểu biết phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về các
cấp tổ chức sống, từ cấp phân tử, tế bào, cơ thể, đến các cấp trên cơ thể như quần
thể, loài, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.
- Học sinh có một số hiểu biết về các quá trình sinh học cơ bản ở cấp độ tế
bào và cơ thể như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng,
vận động, sinh sản và di truyền, biến dị.
- Học sinh hình dung được sự phát triển liên tục của vật chất trên trái đất, từ
vô cơ đến hữu cơ, từ sinh vật đơn giản đến sinh vật phức tạp cho đến con người.
2.2.Kĩ năng
4


- Kĩ năng sinh học: tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, thí nghiệm. Học sinh
được làm các tiêu bản hiển vi và quan sát mẫu vật dưới kính lúp, kính hiển vi, biết
bố trí một số thí nghiệm giản đơn để tìm hiểu nguyên nhân của một số hiện tượng,
quá trình sinh học.
- Kĩ năng tư duy: tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy thực nghiệm – quy nạp,
chú trọng phát triển tư duy lí luận (phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá…đặc
biệt là kĩ năng nhận dạng, đặt ra và giải quyết các vấn đề gặp phải trong học tập và
trong thực tiễn cuộc sống).
- Kĩ năng học tập: tiếp tục phát triển kĩ năng học tập, đặc biệt là tự học. Học
sinh biết thu thập, xử lí thông tin, lập bảng, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị, làm việc cá nhân
và làm việc theo nhóm, làm các báo cáo nhỏ trình bày trước tổ, lớp…
2.3.Thái độ
- Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và
tính quy luật của hiện tượng sinh học.

- Có ý thức vận dụng các tri thức, kĩ năng học được vào cuộc sống, lao động,
học tập.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường
sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với chính sách của Đảng và Nhà nước về
dân số, sức khoẻ sinh sản, phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma tuý, các chất gây
nghiện và các tệ nạn xã hội khác.
II. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu
Mặc dù đã được Sở Giáo dục và đào tạo Thanh Hóa tổ chức tập huấn nhưng
hiện nay nhiều giáo viên, trong đó có giáo viên môn Sinh học còn lúng túng trong
việc xây dựng các chuyên đề dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát
triển năng lực học sinh.
Số chuyên đề dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng
lực học sinh hiện nay còn ít và chất lượng của các chuyên đề còn nhiều hạn chế, bất
cập.
III. Các sáng kiến kinh nghiệm đã được sử dụng để giải quyết vấn đề:
CHUYÊN ĐỀ 1: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
1. Tên chuyên đề: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
2. Nội dung chuyên đề
2.1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm 5 bài trong chương IV - Ứng dụng di truyền học – Sinh
học 12 ( chương trình nâng cao).
+ Bài 22. Chọn giống vật nuôi và cây trồng.
+ Bài 23. Chọn giống vật nuôi và cây trồng ( tiếp theo).
+ Bài 24. Tạo giống bằng công nghệ tế bào.
+ Bài 25. Tạo giống bằng công nghệ gen.
5


+ Bài 26. Tạo giống bằng công nghệ gen ( tiếp theo).
2.2. Mạch kiến thức

2.2.1. Các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp gây đột biến, lai giống.
2.2.2. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
2.2.3. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.
2.2.4. Phương pháp gây đột biến nhân tạo gồm các bước.
2.2.5. Công nghệ tế bào ở thực vật và động vật.
2.2.6. Tạo giống nhờ công nghệ gen.
2.3.Thời lượng
Số tiết học trên lớp: 5 tiết.
+ Tiết 1: Chuyển giao nhiệm vụ cho HS.
+ Tiết 2, tiết 3: Nghiên cứu, thảo luận, góp ý theo nhóm ở lớp, báo cáo tiến độ,
giáo viên điều chỉnh.
+ Tiết 4, tiết 5: Báo cáo sản phẩm ( bằng thuyết trình kết hợp với trình chiếu
Powerpoint), giáo viên tổng kết, đánh giá.
3. Mục tiêu chuyên đề
3.1. Kiến thức
- Nêu được các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp gây đột biến
nhân tạo, lai giống.
- Nêu được khái niệm về ưu thế lai, công nghệ tế bào, công nghệ gen, kĩ thuật di
truyền.
- Trình bày được cơ sở khoa học của ưu thế lai.
- Trình bày sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các
kết quả điển hình của chúng.
- Nêu được khái niệm, các khâu cơ bản và những ứng dụng của kĩ thuật di
truyền trong chọn giống vi sinh vật, thực vật và động vật.
3.2. Kỹ năng
- Viết được các sơ đồ lai giống. Có kĩ năng giải một vài dạng bài tập về di
truyền chọn giống.
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình, kĩ năng so sánh, khái quát hóa ... để tìm
hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp.
- Thu thập thông tin trên mạng Internet. Sưu tầm các hình ảnh về sản phẩm của

ứng dụng công nghệ gen, công nghệ tế bào, sinh vật biến đổi gen.
- Sử dụng phần mềm Microsoft office
3.3. Thái độ
- Hình thành niềm tin vào khoa học, vào trí tuệ con người qua những thành tựu
tạo giống bằng phương pháp lai.
- Hứng thú trong qua trình làm dự án.
3.4. Các năng lực cần hướng tới:
3.4.1. Năng lực tự học.
6


+ Xác định mục tiêu học tập phần ứng dụng di truyền học của học sinh.
+ Lập kế hoạch học tập
TT Thời
Nội dung công việc
Phương
Người
Sản phẩm
gian
pháp
thực hiện
Trả
lời
Tìm hiểu về nội dung được
Tự nghiên
các câu
03
giao trong chương ứng dụng
1
cứu SGK, Cả nhóm hỏi, các

buổi di truyền.
Internet.
nhiệm vụ
được giao
Tự khai
Sưu tầm các tranh ảnh về thác qua
01
Tranh
2
các thành tựu ứng dụng di sách báo, Cả nhóm
buổi
ảnh.
truyền học.
mạng
Internet
Xâm nhập
Tìm hiểu về các ứng dụng di
Báo cáo
01
thực tế tại
3
truyền học được áp dụng tại
Cả nhóm thu
buổi
địa
địa phương.
hoạch.
phương
Nộp sản phẩm của từng cá
nhân cho nhóm.

Nhóm
Báo cáo
Thảo luận, trả lời các câu hỏi
trưởng
Thảo luận
của tổ.
4
02 tiết được giao.
điều hành.
nhóm
File dữ
Sắp xếp các nội dung, hình
Thư

liệu.
ảnh minh họa … bằng phần
ghi chép
mềm Powerpoint
- Báo cáo sản phẩm của tổ
trước lớp.
Tổ trưởng
5
01 tiết - Phản biện và tham gia góp
Cả nhóm
ý ở các nội dung của nhóm
khác.
3.4.2. Năng lực tự giải quyết vấn đề.
+ Giải thích cơ sở khoa học về hiện tượng ưu thế lai trong thực tế. Cơ sở khoa
học của các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và công nghệ gen.
+ Đặt câu hỏi: Ưu điểm của các phương pháp tạo giống

+ Đề xuất, lựa chọn các giải pháp giải quyết các vấn đề đặt ra.
3.4.3. Năng lực ngôn ngữ
+ Nghe, đọc hiểu và lựa chọn thông tin;
+ Trình bày, thảo luận, phản biện.
+ Viết báo cáo thu hoạch
3.4.4. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
7


Sử dụng các thiết bị CNTT để thu thập, lưu trữ, báo cáo sản phẩm và truyền
thông về các thành tựu ứng dụng di truyền học trên thế giới cũng như tại Việt Nam
3.4.5. Năng lực hợp tác.
+ Lựa chọn hình thức làm việc, phân công nhiệm vụ, theo dõi, kiểm tra tiến độ
công việc trong thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Khiêm tốn, nhiệt tình phát biểu ý kiến,lắng nghe và phản hồi tích cực trong
hoạt động nhóm.
4. Bảng mô tả mức độ câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực học sinh qua chuyên
đề
Các năng lực
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
hướng tới của
Nội dung
Vận dụng
Vận dụng
Nhận biết

- Nêu được
các nguồn
vật liệu.
Các nguồn

- Trình bày
vật liệu
được k/n ưu
chọn
thế lai.
giống và
- Nêu được
các
các bước
phương
trong quy
pháp gây
trình tạo
đột biến
giống bằng
nhân tạo,
pp gây đột
lai giống.
biến
- Nêu được
khái niệm sơ
Công nghệ lược về
tế bào ở công nghệ tế
thực vật bào ở thực
và động vật và động
vật
vật cùng với
các kết quả
của chúng.
Tạo giống - Nêu được

bằng công khái
niệm,
nghệ gen nguyên tắc và
những
ứng
dụng của kĩ
thuật
di
truyền.
- Trình bày

Thông hiểu

cao
- Nêu được cơ
Phân tích được
sở di truyền
từng bước qui
của hiện tượng
trình gây đột
ưu thế lai.
biến nhân tạo.
- Nêu được cơ
- Đề xuất
sở khoa học
được cách
của phương
thức nhận biết
pháp gây đột
sơ bộ các cây

biến.
tứ bội trong số
- Giải thích
các cây lưỡng
được tại sao ưu
bội.
thế lai giam
- Rút ra được
dần qua các thế
phương pháp
hệ
giúp duy trì ưu
thế lai
- Tóm tắt được - Giải thích
- Xây dựng
ý nghĩa của
được vì sao
được quy trình
công nghệ tế
không gây
nhân bản vô
bào động vật,
đột biến
tính để tạo ra
công nghệ tế
nhân tạo ở các một giống vật
bào thực vật
động vật bậc
nuôi
cao

Giải
thích
được tại sao
plasmit được
sử dụng phổ
biến trong tạo
ADN tái tổ
hợp.
- Giải thích

thấp
- Giải thích
được vì sao
luật hôn
nhân gia đình
Việt Nam
cấm kết hôn
trong vòng 3
đời.

Giải
thích
được tại sao
hiện
nay
người ta sử
dụng
nấm
men thay thế
cho VK làm

tế bào nhận

Phân
tích
được lý do mà
các nhà khoa
học sử dụng
virut làm thể
truyền

không dùng
plasmit trong

chủ đề

- Năng lực
chung : Năng lực
hợp tác, giải
quyết vấn đề
- Năng lực
chuyên biệt : tiếp
thu về dòng
thuần, ưu thế lai,
quy trình về lai
giống bằng pp
gây ĐB. Năng
lực nghiên cứu
thu thập thông
tin trên mạng.
- Năng lực

chung : Năng lực
hợp tác, giải
quyết vấn đề
- Năng lực
chuyên biệt : tiếp
thu về công nghệ
tế bào. Năng lực
nghiên cứu .
- Năng lực
chung : Năng lực
hợp tác, giải
quyết vấn đề
- Năng lực
chuyên biệt : tiếp
thu về công nghệ
gen và kĩ thuật di

8


được
các được các cách của
việc
thành tựu tạo biến đổi gen chuyển gen
giống
ĐV, của SV.
từ sinh vật
TV và VSV
nhân thực.
biến đổi gen.


việc thay thế
các gen gây
bệnh ở người
bằng
gen
lành.

truyền. Năng lực
nghiên cứu thu
thập thông tin
trên mạng.

5. Biên soạn câu hỏi và bài tập
5.1. Câu hỏi, bài tập tự luận
Câu 1. Trong sản xuất giống vật nuôi cây trồng nếu cho giao phối cận huyết ở động vật
và tự thụ phấn ở thực vật qua nhiều thế hệ sẽ gây ra hậu quả lớn là thoái hóa giống
nhưng bên cạnh hậu quả đó còn có tác dụng rất lớn trong chọn giống, đó là tác dụng gì?
Hướng dẫn:
- Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn,
cho giao phối giữa các vật nuôi là "anh chị em" ruột hoặc giữa bố/mẹ với các con
nhằm mục đích: Tạo dòng thuần (đồng hợp tử về các gen đang quan tâm) để củng cố
một số tính trạng tốt, phát hiện và loại bỏ các tính trạng xấu.
- Đây là một biện pháp trung gian để chuẩn bị cho lai khác dòng tạo ưu thế lai.
Câu 2. Trong sinh sản hữu tính một số trường hợp con sinh ra mang đặc tính tốt hơn
hẳn so bố mẹ về nhiều tính trạng. VD: cho lai lợn ỉ và lợn siêu nạc được con lai F1
vừa hay an chóng lớn,vừa lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao đem lại hiệu quả kinh tế cao trong
chăn nuôi. Hiện tượng đó gọi là gì? Phương pháp tạo ra hiện tượng đó. vì sao ưu thế
lai biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng? Vì sao ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ?
Hướng dẫn:

1. Hiện tượng ưu thế lai
Cơ thể lai có sức sống cao hơn bố mẹ thuần chủng, tức là sinh trưởng nhanh, phát
triển mạnh, chống chịu khoẻ, năng suất cao. Ví dụ: ngô lai khác dòng tăng năng suất
30%.
2. Phương pháp tạo ưu thế lai
3. Đặc điểm biểu hiện của ưu thế lai
a) Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng, vì:
- Đại bộ phận các gen của cơ thể lai đều ở trạng thái dị hợp, trong đó chỉ các gen
trội - phần lớn quy định các tính trạng tốt - được biểu hiện.
- Cơ thể lai khác dòng có độ đồng đều cao về năng suất và phẩm chất.
b) Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ, vì ở các thế hệ sau, tỉ lệ thể dị hợp giảm dần,
tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên, do đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
Câu 3. Từ những năm 1981, để cải tạo giống lợn Ỉ, người ta dùng con đực giống Đại
Bạch để lai cải tiến với con cái tốt nhất của giống địa phương tạo ra lợn lai kinh tế
ĐB-I, 81. Nếu lấy hệ gen của con đực Đại Bạch làm tiêu chuẩn, thì ở thế hệ F 5, tỉ lệ
kểu gen của Đại Bạch trong quần thể là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Ở F5, tỉ lệ kiểu gen của Đại Bạch trong quần thể = (25- 1)/25 = 31/32 = 96,875%.
9


Tổng quát: Nếu kí hiệu vật chất di truyền của con Đại Bạch là a, vật chất di truyền
của con Ỉ là b thì vật chất di truyền của con lai thế hệ Fn= (2n - 1) a + b/ 2n.
Câu 4. Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ:
một thứ có chiều cao trung bình 120cm, một thứ có chiều cao trung bình 72cm. Ở F1,
cây lai có chiều cao trung bình là 108cm.
1. Cây F1 đã biểu thị ưu thế lai về chiều cao là bao nhiêu cm?
2. Dự đoán chiều cao trung bình của những cây ở F2?
Hướng dẫn:
1. Ưu thế lai của F1 biểu thị ở sự vượt trội về chiều cao ở F1 so với trung bình cộng về

chiều cao ở hai thứ cây thế hệ P. Ta có:
ƯTL F1 = 108 - (120 + 70)/2 = 12(cm)
2. Theo lí thuyết thì ưu thế lai sẽ giảm đi 50% ở F2 (tức là 12cm: 2 = 6cm). Do đó
chiều cao trung bình ở F2 là:
(120 + 72)/2 + 6 = 102(cm)
Câu 5.Theo điều 5, mục 2, khoản d về luật hôn nhân gia đình Việt Nam: Cấm kết
hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người có cùng dòng máu về trực hệ,
giữa những người có họ hàng trong phạm vi ba đời, Tại sao ở Việt Nam lại cấm kết
hôn trong vòng 3 đời.
Câu 6. Nêu một số thành tựu trong công tác tạo giống bằng gây đột biến và cho
biết cơ chế tác động của một số tác nhân gây đột biến.
Câu 7. Hiện nay nhờ công nghệ hiện đại mà những người bị bệnh tiểu đường đã có đủ
lương hooc môn insulin để kiểm soát nồng độ đường trong máu, kéo dài được tuổi thọ
của những bệnh nhân này, đó là nhờ ứng dụng kĩ thuật di truyền học. Kĩ thuât di truyền
là gì ? Trình bày các bước của kĩ thuật di truyền và nêu vài ứng dụng trong việc sản xuất
các sản phẩm sinh học.
Hướng dẫn:
+ Kĩ thuật di truyền: Kĩ thuật thao tác trên vật liệu di truyền (ADN, gen) dựa vào
những hiểu biết về cấu trúc hoá học của các axit nuclêic và di truyền vi sinh vật.
+ Kĩ thuật chuyển gen
- Tách ADN, NST của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào (trong trường hợp dùng
plasmit làm thể truyền).
- Cắt ADN của tế bào cho và ADN plasmit bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.
- Nối đoạn ADN của tế bào cho với ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên
ADN tái tổ hợp. Việc nối các đoạn ADN được thực hiện bởi enzim nối (ligaza).
- Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được hoạt
động.
Tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E.coli, cứ sau 30 phút lại tự nhân
đôi, qua đó plasmit trong nó được nhân lên rất nhanh và sản xuất một lượng lớn các
chất tương ứng với gen đã ghép vào plasmit.

+ Ứng dụng :
10


Bằng kĩ thuật cấy gen người ta đã tạo ra những chủng vi khuẩn có khả năng
sản xuất trên quy mô công nghiệp nhiều loại sản phẩm sinh học như axit amin, prôtêin,
vitamin, hoocmôn, enzim, kháng sinh. Nổi bật là thành tựu dùng plasmit để chuyển gen
mã hoá hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn, nhờ đó giá thành insulin để chữa
bệnh đái tháo đường rẻ hơn hàng vạn lần so với trước đây. Người ta cũng đã chuyển
gen kháng thuốc diệt cỏ từ loài thuốc lá cảnh vào cây bông và cây đậu tương.
Câu 8: Để tạo giống thuần chủng về tất cả các gen ở thực vật , người ta sử dụng phương
pháp nào?
Câu 9: Phân biệt phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính ở động vật.
5.2. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Giao phối gần dẫn tới
A. hiện tượng thoái hoá.
B. tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.
C. các gen lặn có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp.
D. cả A, B và C.
Câu 2. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá là
A. tự thụ phấn bắt buộc kéo dài ở thực vật.
B. giao phối cận huyết ở động vật.
C. các gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình.
D. tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 3. Về mặt di truyền, nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá là do qua các thế hệ
tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết .
A. tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng làm cho các gen đột biến được biểu hiện.
B. tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng làm cho các gen lặn có hại được biểu hiện.
C. tỉ lệ thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi, cơ thể không thích nghi
được với sự thay đổi của điều kiện môi trường.

D. tất cả các ý trên đều sai.
Câu 4. Trong một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen Aa = 100%.
Quần thể trên tự thụ phấn thì thế hệ tiếp theo sẽ có tỉ lệ thành phần kiểu gen là
A. 50% AA + 50% Aa.
B. 25% AA + 50% Aa + 25% aa.
C. 50% AA + 25% Aa + 25% aa.
D. 25% AA + 25% Aa + 50% aa.
Câu 5. Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình "cấm kết hôn trong vòng 3 đời"

A. gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình.
B. đột biến xuất hiện với tần số cao ở thế hệ sau.
C. thế hệ sau có những biểu hiện suy giảm trí tuệ.
D. thế hệ sau kém phát triển dần.
Câu 6. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao
phối cận huyết nhằm
A. củng cố một số đặc tính mong muốn nào đó.
B. tạo ra dòng thuần.
C. tạo nguyên liệu cho lai khác dòng.
D. cả A, B và C.
Câu 7. Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của ưu thế lai?
A. Con lai có khả năng chống chịu tốt hơn bố mẹ. B. Con lai có sức sống tốt hơn bố mẹ.
C. Con lai có khả năng sinh sản tốt hơn bố mẹ.
D. Con lai bất thụ.
11


Câu 8. Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong phép lai
A. khác dòng.
B. khác thứ.
C. khác loài.

D. tế bào.
Câu 9. Để tạo ưu thế lai, người ta sử dụng phương pháp
A. lai khác dòng đơn.
B. lai khác dòng kép.
C. lai thuận nghịch giữa các dòng tự thụ phấn.
D. cả A, B và C.
Câu 10. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì
A. qua các thế hệ, tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng làm cho các gen lặn có hại biểu
hiện ra kiểu hình.
B. qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng làm cho các gen trội không hoàn
không được biểu hiện ra kiểu hình.
C. các cơ thể lai có sức sống giảm nên tham gia sinh sản kém dần.
D. không có giải thích nào đúng.
Câu 11. Ở thực vật, để duy trì ưu thế lai, người ta sử dụng phương pháp
A. cho tự thụ phấn kéo dài.
B. cho sinh sản sinh dưỡng.
C. lai luân phiên.
D. lai khác loài.
Câu 12. Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là
A. tạo dòng thuần.
B. thực hiện lai khác dòng đơn.
C. thực hiện lai khác dòng kép.
D. thực hiện lai thuận nghịch.
Câu 13. Mục đích của việc lai thuận nghịch giữa các dòng thuần chủng trong việc tạo
ưu thế lai là
A. dò tìm ra tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
B. tìm gen trội có lợi.
C. làm cho gen lặn thể hiện thành kiểu hình.
D. Cả A, B và C.
Câu 14. Cônsixin được sử dụng để gây đột biến nhân tạo vì

A. có khả năng làm mất đi hoặc thêm một nuclêôtit.
B. có khả năng làm mất đi một đoạn NST.
C. có khả năng kìm hãm sự hình thành thoi phân bào làm cho các cặp NST không phân
li được trong quá trình phân bào.
D. có khả năng kích thích và ion hoá các nguyên tử của phân tử ADN.
Câu 15. Khái niệm nào sau đây đúng?
A. Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật thao tác trên vật liệu di truyền dựa vào những hiểu biết
về cấu trúc hoá học của các axit nuclêic và di truyền vi sinh.
B. Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật thao tác trên vật liệu di truyền dựa vào những hiểu biết
về cấu trúc không gian của ADN.
C. Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật thao tác trên cơ thể sinh vật dựa vào những hiểu biết
về đặc điểm phát triển của vi sinh.
D. Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật thao tác trên cơ thể sinh vật dựa vào những hiểu biết
về đặc điểm cấu tạo của cơ thể sinh vật.
Đáp án
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
Đ/A D D B B A D D A D A B A A C A
12


6. Tiến trình dạy học chuyên đề
Tổ chức dạy học dự án: “ Ứng dụng di truyền học”

- Sản phẩm của dự án: Nghiên cứu về ứng dụng di truyền trong công tác tạo giống,
có liên hệ với thực tiễn trên thế giới, trong nước và tại địa phương.
- Sản phẩm được trình bày dưới dạng bài thuyết trình kết hợp với trình chiếu thông qua
phần mềm Powerpoint.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh. (Thực hiện trên lớp 1 tiết)
- Nêu tình huống có vấn đề về
việc tăng năng suất vật nuôi cây
trồng tại địa phương, tạo ra nhiều
Nêu tên dự
giống vật nuôi cây trồng mới có - Nhận biết mục tiêu của dự án.
án
giá trị kinh tế, giá thành sản xuất - Xác định sản phẩm sau dự án
thấp, hiệu quả cao. Từ đó hình
thành dự án: “ Ứng dụng di truyền
vào chọn giống”.
Tìm hiểu
- Tổ chức cho học sinh nghiên
về lý
cứu tài liệu: SGK, các nguồn học - Tìm hiểu về cơ sở của dự án.
thuyết
liệu bổ sung,
Tiến hành chia học sinh thành 4
nhóm, mỗi nhóm 10 học sinh
thực hiện các nhiệm vụ khác
nhau:
- Nhóm 1: Tìm hiểu về dòng
thuần và tạo giống bằng phương

Chia nhóm
pháp lai giống.
và thiết lập
- Ngồi theo nhóm, chia sẻ các ý
- Nhóm 2: Tìm hiểu về Tạo
hoạt động
tưởng.
giống bằng phương pháp gây đột
nhóm
biến.
- Nhóm 3: Tìm hiểu về tạo giống
bằng công nghệ tế bào.
- Nhóm 4: Tìm hiểu về tạo giống
bằng công nghệ gen.
Lập kế
hoạch thực
hiện dự án

- Yêu cầu HS nêu các nhiệm vụ
cần thực hiện của dự án.
- GV gợi ý các nguồn tư liệu trên
mạng, sách báo, tại địa phương để

- HS nêu các nhiệm vụ phải thực
hiện.
- Thảo luận và lên kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ ( nhiệm vụ, người
13



thực hiện; thời lượng; phương
pháp; phương tiện; sản phẩm).
+ Thu tập thông tin
+ Điều tra, khảo sát hiện trạng
HS có thể tìm hiểu.
(nếu có thể).
+ Thảo luận nhóm để xử lý thông
tin.
+ Viết báo cáo, hoàn thiện sản
phẩm.
Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm
( Hoạt động vào thời gian ngoài giờ lên lớp + 2 tiết trên lớp)
- Thu thập
- Theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ
thông tin.
các nhóm ( cách thu thập thông
- Thực hiện nhiệm vụ theo kế
- Điều tra,
tin, khả năng giao tiếp, câu hỏi
hoạch.
khảo sát
trong phiếu điều tra (nếu có)).
hiện trạng
- Thảo
luận nhóm
để xử lý
- Từng nhóm phân tích kết quả
thông tin
thu thập được và trao đổi về cách
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm

và lập dàn
trình bảy sản phẩm.
( xử lý thông tin, cách trình bày
ý báo cáo.
- Xây dựng báo cáo sản phẩm của
sản phẩm của các nhóm).
- Hoàn
nhóm.
thành báo
cáo cua
nhóm .
Bước 3: Báo cáo kết quả và nêu các phương hướng phát triển lĩnh vực này tại
Việt Nam và tại địa phương. ( 2 tiết)
- các nhóm báo cáo kết quả.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo
- Trình chiếu Powerpoint.
kết quả và phản hồi.
- Tham gia phản hồi về phần trình
Báo cáo
- Gợi ý cho các nhóm nhận xét,
bày của nhóm khác.
kết quả
bổ sung cho các nhóm khác.
- Học sinh trả lời câu hỏi, làm bài
- GV cung cấp thêm thông tin
tập dựa vào kết quả thu thập được
( nếu cần ).
từ mỗi nhóm và ghi kiến thức cần
đạt vào vở.
Đánh giá

- Tổ chức cho các nhóm đánh giá,
quá trình
tuyên dương nhóm, cá nhân.
- Các nhóm tự đánh giá, đánh giá
thực hiện
- Tổng kết quá trình thực hiên dự lẫn nhau.
dự án.
án.
14


Nêu ý
tưởng về
hướng
phát triển
của lĩnh
vực này tại
Việt Nam
và tại địa
phương.

- Yêu cầu HS nêu ý tưởng của các
nhóm.
- Các nhóm thảo luận và thống
- GV cho thảo luận và lựa chọn
nhất ý tưởng, đưa ra các đề xuất
một ý tưởng tốt nhất phù hợp với phù hợp.
điều kiện tại địa phương.

CHUYÊN ĐỀ 2: CẤU TRÚC TẾ BÀO

1. Tên chuyên đề: CẤU TRÚC TẾ BÀO
2. Nội dung chuyên đề
2.1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm:
+ Bài 7 Sinh học 10 Cơ bản: Tế bào nhân sơ.
+ Bài 8 Sinh học 10 Cơ bản: Tế bào nhân thực.
+ Bài 9 Sinh học 10 Cơ bản: Tế bào nhân thực (tiếp theo).
+ Bài 10 Sinh học 10 Cơ bản: Tế bào nhân thực (tiếp theo).
2.2. Mạch kiến thức
2.2.1. Tế bào nhân sơ.
2.2.2. Tế bào nhân thực.
2.3.Thời lượng
- Thời gian trên lớp: 3 tiết.
- Thời gian học ở nhà: 1 tuần.
3. Mục tiêu chuyên đề
3.1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của tế bào.
- Nêu được Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực.
- Nêu được các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực.
- Trình bày được chức năng của các thành phần trong tế bào.
3.2. Kỹ năng
- Kỹ năng khoa học: quan sát, phân loại.
- Kỹ năng học tập: tự nghiên cứu, hợp tác, giao tiếp.
3.3. Thái độ
- Biết cách ứng dụng vào giải quyết các tình huống thực tiễn.
3.4. Các năng lực cần hướng tới
3.4.1. Năng lực chung
a. NL tự học
15



+ Học sinh xác định mục tiêu của chủ đề
- Nêu được vai trò của tế bào.
- Nêu được Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực.
- Nêu được các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực.
- Trình bày được chức năng của các thành phần trong tế bào.
+ Học sinh lập được kế hoạch học tập:
TT

Thời
gian

Nội dung

PP (hoặc
người
thực hiện)

Địa
điểm

Sản
phẩm

Nghiên cứu tài liệu, tìm hiểu theo Học sinh
.
Bản in
các nội dung sau:
nghiên
Ngày

Do
hoặc
- Học thuyết tế bào.
cứu tài
1
thứ
nhóm File
- Đặc điểm chung của tế bào nhân liệu theo
nhất
tự bố tài
sơ.
nhóm
trí
liệu.
- Cấu tạo của tế bào nhân sơ.
- Đặc điểm của tế bào nhân thực.
- Cấu trúc và chức năng của:
+ Nhân tế bào.
+ Lưới nội chất.
+ Ribôxom.
Các
5
+ Bộ máy Golgi.
Học sinh
sản
ngày + Ti thể.
làm việc Tại gia
2
phầm
tiếp + Lục lạp.

theo
đình
thu
theo + Không bào.
nhóm
được
+ Lizôxôm.
+ Khung xương tế bào.
+ Màng sinh chất.
+ Thành tế bào.
+ Chất nền ngoại bào.
b. Năng lực giải quyết vấn đề
Từ hiểu biết về cấu tạo của tế bào nhân sơ cũng như tế bào nhân thực, học
sinh biết giải quyết một số vấn đề phát sinh trong thực tiễn:
- Phòng tránh một số bệnh do vi khuẩn gây ra ở người.
- Năm được chức năng của một số loại tế bào trong cơ thể.
- Giải thích được một số hiện tượng trong thiên nhiên, trong thế giới sinh vật.
c. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Học sinh được rèn luyện cách sử dụng các thuật ngữ: Học thuyết tế bào, tỉ lệ
S/V, nhung mao, roi, vùng nhân, nhân, màng sinh chất, vỏ nhầy, riboxom, bộ máy
goongi, khung xương tế bào... trong tranh luận và thuyết trình.
d. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
16


HS có khả năng khai thác mạng Internet để tìm hiểu các thông tin về tế bào.
e. Năng lực hợp tác
Học sinh có năng lực hợp tác giữa học sinh - học sinh, học sinh - giáo viên,
học sinh - cha mẹ học sinh,…
f. Năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Thông qua tranh luận về chuyên đề cấu trúc của tế bào để phát triển ngôn
ngữ nói, viết,...
- Cách trình bày báo cáo, đọc hiểu các văn bản, tài liệu…
g. Năng lực tính toán
- Tính toán để xác định tỉ lệ S/V.
3.4.2. Năng lực chuyên biệt
- Quan sát: hình dạng của tế bào, cấu trúc của các bào quan trong tế bào.
- Phân loại:
+ Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực.
+ Phân loại được các bào quan có một loại màng, các bào quan có hai loại
màng bao bọc.
+ Phân loại được kích cỡ của các loại tế bào.
4. Bảng mô tả mức độ câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực học sinh qua chuyên
đề
Các năng
Các mức độ nhận thức
lực hướng
Nội
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
tới
dung
thấp
cao
- Nêu được đặc - Phân biệt
- Giải được - So sánh
- Kỹ năng
điểm của tế

được các thành vai trò của
được tỉ lệ
định nghĩa
bào nhân sơ.
phần cấu tạo
các thành
S/V giữa các - Kỹ năng
- Nêu được các nên tế bào nhân phần cấu tạo loại tế bào
quan sát.
thành phần
sơ.
nên tế bào
khác nhau,
- Năng lực
1. Tế
chính cấu tạo
nhân sơ.
từ đó rút ra giải quyết
bào
nên tế bào
- Giải thích nhận xét về vấn đề.
nhân sơ nhân sơ.
được ưu thế mối liên hệ
của kích
giữa kích
thước nhỏ
thước tế bào
đối với tế
với tốc độ
bào nhân sơ. sinh trưởng,

sinh sản.
2. Tế
- Nêu được đặc - Giải thích
- Giải thích - Chứng
- Kỹ năng
bào
điểm chung
được vai trò
được tại sao minh được ti định nghĩa.
nhân
của các tế bào của vùng nhân. lá cây có
thể và lục
- Kỹ năng
thực
nhân thực.
- So sánh được màu xanh,
lạp dược
so sánh.
- Nêu được cấu cấu tạo của tế
màu xanh
hình thành
- Kĩ năng
17


tạo và chức
năng của các
bào quan trong
tế bào.


bào nhân sơ với của lá cây
nhờ cộng
quan sát.
tế bào nhân
không liên
sinh nội bào. - Năng lực
thực.
quan đén
- Giải thích giải quyết
- So sánh được chức năng
được cơ chế vấn đề.
cấu tạo và chức quang hợp. ghép mô,
năng của ti thể
truyền máu,
và lục lạp.
ghép tạng...
5. Biên soạn câu hỏi và bài tập
Câu 1. Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là
A. thành tế bào, màng sinh chất, nhân.
B. thành tế bào, tế bào chất, nhân.
C. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân. D.màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân.
Câu 2. Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ
A.thành tế bào, nhân, tế bào chất,vỏ nhầy. B. màng sinh chất,tế bào chất vùng nhân.
C. màng sinh chất, vùng nhân, vỏ nhầy, tế bào chất.
D. thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi.
Câu 3. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật nhân chuẩn là
A. các phân tử axitnucleeic.
B. nuclêopotêin.
C. hệ gen.
D. các phân tử axit đêôxiribônuclêic.

Câu 4. Những thành phần có thể có trong cả tế bào sinh vật nhân chuẩn và nhân sơ
là:
A. 1, 2, 3, 6, 7.
B. 1, 2, 3, 5, 7, 8. C. 1, 2, 3, 4, 7.
D. 1, 3, 5, 6.
Câu 5. Màng sinh chất của tế bào vi khuẩn không có
A. photpholipit.
B. lipit.
C. protein. D. colesteron.
Câu 6. Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là
A. nơi chứa đựng tất cả thông tin di truyền của tế bào.
B. bảo vệ nhân.
C. nơi thực hiện trao đổi chất trực tiếp của tế bào với môi trường.
D. nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 7. Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào "
lạ " là nhờ
A- màng sinh chất có " dấu chuẩn ".
B- màng sinh chất có prôtêin thụ thể.
C- màng sinh chất có khả năng trao đổi chất với môi trường.
D- màng sinh chất có prôtêin thụ thể và có khả năng trao đổi chất với môi trường.
Câu 8. Các loại màng ở các cấu trúc khác nhau của một tế bào nhân chuẩn khác
nhau ở chỗ
A. phốtpho lipít chỉ có ở một số loại màng.
B. chỉ có một số màng được cấu tạo từ phân tử lưỡng cực.
C. mỗi loại màng có những phân tử prôtêin đặc trưng.
D. chỉ có một số màng có tính bán thấm.
Câu 9. Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì
A. các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng.
B. được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau.
18



C. phải bao bọc xung quanh tế bào.
D. gắn kết chặt chẽ với khung tế bào.
Câu 10. Đặc điểm cho phép xác định 1 tế bào của sinh vật nhân chuẩn hay của 1
sinh vật tiền nhân là
A.vật liệu di truyền tồn tại ở dạng phức hợp của axit nuclêic và prôtêin.
B. vật liệu di truyền được phân tách khỏi phần còn lại của tế bào bằng 1 rào cản
bán thấm.
C. nó có vách tế bào.
D. tế bào di động
Câu 11. Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là
A. thành tế bào, màng sinh chất, nhân.
B. thành tế bào, tế bào chất, nhân.
C.màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân. D.màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân.
Câu 12. Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng
A. xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
B. có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn
tế bào có kích thước lớn.
C. tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
D. tiêu tốn ít thức ăn.
Câu 13. Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn:
1. có kích thước bé.
2. sống kí sinh và gây bệnh.
3. cơ thể chỉ có 1 tế bào.
4. chưa có nhân chính thức.
5. sinh sản rất nhanh.
Câu trả lời đúng là: A.1, 2, 3, 4.
B.1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5.
D. 1, 2, 4, 5.

Câu 14. Yếu tố để phân chia vi khuẩn thành 2 loại Gram dương và Gram âm là cấu
trúc và thành phần hoá học của
A. thành tế bào.
B. màng.
C. vùng tế bào.
D. vùng nhân.
Câu 15. Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ
A.thành tế bào, nhân, tế bào chất, vỏ nhầy.
B. màng sinh chất, tế bào chất vùng nhân.
C. màng sinh chất, vùng nhân, vỏ nhầy, tế bào chất.
D. thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi.
6. Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Giới thiệu và phân công nhiệm vụ
Thời
Nội dung hoạt động
Mục tiêu
gian
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6-8 học sinh. - Học sinh
Tiết 1 - Giới thiệu về mục tiêu, nội dung chính của chuyên đề.
biết được
- Phân công công việc cho các nhóm (tất cả các nhóm đều mục tiêu
phải tìm hiểu về cả 3 nhiệm vụ dưới đây, nhưng mỗi nhóm của
sẽ bắt thăm trình bày 1 nhiệm vụ):
chuyên đề.
+ Nhiệm vụ 1: Trình bày đặc điểm của tế bào nhân sơ, cấu - Các
19


tạo và chức năng của các thành phần chính của tế bào nhân
sơ.

+ Nhiệm vụ 2: Đặc điểm chung của tế bào nhân thực, cấu
tạo và chức năng của: nhân tế bào, lưới nội chất, ribôxôm,
bộ máy gôngi, ti thể.
+ Nhiệm vụ 3: Cấu tạo và chức năng của: lục lạp, không
bào, lizôxôm, khung xương tế bào, màng sinh chất, thành
tế bào, chất nền ngoại bào.
- GV: Phát phiếu học tập về hệ thống câu hỏi nhận thức
của cả chuyên đề cho các nhóm.
- GV: Giới thiệu HS tên các bài học có trong SGK sinh học
Phổ thông hiện hành để tìm hiểu hoàn thiện kiến thức
chuyên đề.
- HS: Lập kế học tự học theo mẫu:
TT

Thời gian

Nội dung công
việc

Phương
pháp

Người
thực
hiện

Sản
phẩm

1


1 tiết
trên lớp

Tìm hiểu lý
thuyết …….

……..

……..

…..

2

1 tiết
trên lớp,
5 ngàyở
nhà

Tìm hiểu lí
thuyết kết
hợp quan sát
tế bào.

1 tiết
trên lớp

Nhận xét,


3

nhóm phân
công
nhiệm vụ,
nghiên cứu
tài liệu,
thống nhất
nội dung
và hình
thức trình
bày.
- Giao
nhiệm vụ
về nhà.

đánh giá kết
quả thu được


Giáo viên gợi ý thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Vận dụng kiến thức sinh học về màng sinh chất hãy giải
thích tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang
người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết được
cơ quan “lạ” và đào thải các cơ quan lạ đó.
- Tham khảo các tài liệu trên Internet về cấu tạo tế bào
nhân sơ, tế bào nhân thực.

20



- Tìm hiểu vi khuẩn Gram âm, vi khuẩn Gram dương và
ứng dụng những hiểu biết đó trong y học.
Hoạt động 2: Tế bào nhân sơ
Thời
gian

Tiết
2

Nội dung hoạt động

Mục tiêu

- GV trình chiếu các hình ảnh về sơ đồ cấu trúc điển
hình của một trực khuẩn. Yêu cầu HS quan sát hình,
nghiên cứu tài liệu, thảo luận và hoàn thành các nhiệm
vụ sau:
+ Trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5.
+ GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm, tổ chức cho
các nhóm bốc thăm và lần lượt báo cáo theo thứ tự đã
bốc thăm.
- Đại diện từng nhóm lên báo cáo nhiệm vụ của nhóm.
- Các nhóm khác lần lượt thảo luận, nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức.
- Giáo viên đánh giá tinh thần hoạt động của các nhóm.

- Các nhóm
trình kế hoạch
thực hiện

nhiệm vụ và
sản phẩm.
- Các nhóm
báo cáo kết
quả thực hiện.
- Thảo luận.
- Kiến nghị và
đề xuất.

Hoạt động 3: Tế bào nhân thực
Thời
Nội dung hoạt động
gian
- GV trình chiếu các hình ảnh về tế bào động vật, tế bào
thực vật, bộ máy Goongi, ti thể, lục lạp, khung xương tế
bào, màng sinh chất. Yêu cầu HS quan sát kết hợp với
nghiên cứu tài liệu, thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ
sau:
+ Trả lời các câu hỏi:
1. Mô tẩ cấu trúc và chức năng của nhân tế bào?
Tiết 2. Hãy kể tên các loại lưới nội chất, chức năng của chúng?
3. Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi?
3
4. Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát
triển mạnh nhất?
a) Tế bào hồng cầu.
b) Tế bào bạch cầu.
c) Tế bào biểu bì.
d) Tế bào cơ.
5. Hãy nêu cấu tạo và chức năng của riboxom, ti thể, lục

lạp, không bào, lizôxôm, khung xương tế bào, màng sinh
chất, thành tế bào, chất nền ngoại bào?
+ Tiếp tục báo cáo (đối với các nhóm chưa được báo cáo ở
tiết trước) theo thứ tự đã bốc thăm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo nhiệm vụ của nhóm.

Mục tiêu
- Các
nhóm
trình kế
hoạch
thực hiện
nhiệm vụ
và sản
phẩm.
- Các
nhóm báo
cáo kết
quả thực
hiện.
- Thảo
luận.
- Kiến
nghị và
21


- Các nhóm khác lần lượt thảo luận, nhận xét, bổ sung.
đề xuất.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức.

- Giáo viên đánh giá tinh thần hoạt động của các nhóm.
Hoạt động 4. Bài tập vận dụng. ( vẫn trong tiết 3)
Câu 1. Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Câu 2. Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn và nấm.
Câu 3. Tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào
nào có nhiều lizôxôm nhất?
Câu 4. Tại sao lá cây có màu xanh? màu xanh của lá cây có liên quan đến chức
năng quang hợp không?
Câu 5. So sánh cấu tạo của tế bào thực vật với tế bào động vật?
IV. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm
Việc xây dựng một số chuyên đề như trên giúp cho giáo viên không còn lúng
túng trong việc xây dựng các chuyên đề dạy học cũng như sử dụng hiệu quả các kỹ
thuật dạy học tích cực trong dạy học.
Qua từng chuyên đề, giáo viên giúp học sinh nắm được cách học, cách vận
dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất; đồng thời
phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm
tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, chú trọng kiểm tra,
đánh giá trong quá trình dạy học để có thể tác động kịp thời nhằm nâng cao chất
lượng của các hoạt động dạy học và giáo dục.
Qua đó, học sinh được giáo dục toàn diện về đạo đức, giá trị sống, được rèn
luyện kỹ năng sống cũng như hiểu biết xã hội và thực hành pháp luật.

22


C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận
Do trong thời gian ngắn, các loại tài liệu tham khảo còn hạn chế, khuôn khổ
trình bày một sáng kiến kinh nghiệm có hạn nên đề tài chỉ được nghiên cứu trong
phạm vi hẹp ở hai chuyên đề cụ thể, chưa thể mở rộng cho nhiều chuyên đề khác

trong chương trình sinh học THPT.
Các tài liệu mới được cập nhật chưa nhiều, kinh nghiệm dạy học còn hạn
chế, nên chắc chắn đề tài này còn mắc phải những thiếu sót. Vì vậy chúng tôi rất
mong nhận được sự cổ vũ và đóng góp chân thành của Hội đồng khoa học, của các
đồng nghiệp và của các bạn đọc để đề tài có thể được hoàn thiện và được áp dụng
rộng rãi trong nghành.
Mỗi chuyên đề khi xây dựng và vận dụng giáo viên phải xuất phát từ mục
tiêu, nội dung của chương trình hiện hành, tùy theo yêu cầu cụ thể, tình hình của
mỗi lớp học, mỗi đơn vị, mỗi điều kiện cơ sở vật chất để lựa chọn phương pháp
cũng như chuyên đề thích hợp, có hiệu quả. Một điều chúng ta không thể phủ nhận
rằng: dù đổi mới bắt đầu từ những công việc của người thầy, giáo viên có chuẩn bị
kỹ càng đến đâu, sử dụng phương pháp nào … thì hiệu quả giờ dạy vẫn phụ thuộc
nhiều vào sự cộng tác làm việc của học sinh – đối tượng chủ yếu trong quá trình
dạy học. Cho nên, cách tổ chức các hoạt động trong mỗi chuyên góp phần quan
trọng vào hiệu quả giờ dạy.
2.Kiến nghị
Vì những lí do trên, chúng tôi kiến nghị tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện đề
tài hơn nữa, để có thể xây dựng được nhiều chuyên đề áp dụng rộng rãi cho nhiều
trường THPT trong tỉnh và tất cả các đối tượng học sinh THPT.

23


XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 18 tháng 05 năm 2016
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình
viết, không sao chép nội dung của người
khác.
Người viết sáng kiến


Thiều Viết Dũng

24


TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách giáo khoa sinh học 10, 11, 12 Cơ bản.
- Sách giáo viên sinh học 10, 11, 12 Cơ bản.
- Tài liệu tập huấn xây dựng các chuyên đề dạy học và kiểm tra đánh giá theo
định hướng phát triển năng lực học sinh môn Sinh học.
- Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN môn sinh học khối 10, 11, 12.
- Các Chỉ thị, Nghị quyết, Kết luận, Công văn chỉ đạo có liên quan.

25


×