Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.22 KB, 7 trang )

TRƯỜNG THCS ………………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( ĐỊNH KÌ)
HỌ TÊN :………………………………..
NĂM HỌC : 20…. – 20….
LỚP …………
MÔN : VẬT LÝ 7
Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ

Nhận xét của giáo viên

Điểm A

BÀI:
I.PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào?
A.Theo nhiều đường khác nhau.
C. Theo đường thẳng.
B. Theo đường cong.
D. Theo đường gấp khúc.
Câu 2: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc
500 . Tìm giá trị góc phản xạ?
A.300.
B.500
C.250.
D. 600 .
Câu 3: Điểm sáng S đặt trước gương phẳng một đoạn 20cm cho ảnh S ’, hãy xác định khoảng
cách SS’?
A. 30cm.


B. 40cm.
C. 50cm.
D. 60cm.
Câu 4. Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi:
A. nhỏ hơn vật
B. bằng vật
C. lớn hơn vật
D. bằng nữa vật.
Câu 5. Góc phản xạ là góc hợp bởi……..
A. Tia tới và tia phản xạ.
B.Tia phản xạ và pháp tuyến.
C.Tia tới và mặt phẳng gương.
D. Tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
C âu 6: Đứng trên mặt đất trường hợp nào có nguyệt thực?
A. Ban ngày khi trái đất che khuất mặt trăng.
B. Ban đêm khi mặt trăng không nhận được ánh sáng mặt trời do bị trái đất che khuất
C. Ban đêm nơi ta đứng không nhận được ánh sáng mặt trời.
D.Khi mặt trời che khuất mặt trăng không cho ánh sáng mặt trăng chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.

PHẦN II. TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 7: Tại sao khi bật đèn sáng thì nhìn thấy các vật ở trong phòng? Tại sao ta lại không nhìn thấy
các vật ở sau lưng mặc dù vẫn có ánh sáng chiếu vào các vật đó? (2 điểm)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………....



Câu 8: Quan sát một ngọn nến đang cháy. Hãy cho biết bộ phận nào của ngọn nến là nguồn
sáng ? Bộ phận nào là vật hắt lại ánh sáng? Bộ phận nào là vật sáng? (2 điểm)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..............................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
...
Câu 9: Hãy áp dụng tính chất tạo ảnh của vật đặt trước gương phẳng để vẽ ảnh của vật sau đây
(1 điểm)
B

C
A
G

Câu10 : Cho chùm tia sáng xuất phát từ điểm sáng S đến gương phẳng như hình vẽ. Hãy áp
dụng định luật phản xạ ánh sáng để vẽ ảnh S’ của S. (2 điểm)
S

I

K


TRƯỜNG THCS …………………..
HỌ TÊN :………………………………..

LỚP ………

ĐỀ

Nhận xét của giáo viên

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( ĐỊNH KÌ)
NĂM HỌC : 20….. – 20…..
MÔN : VẬT LÝ 7
Thời gian làm bài: 45 phút

BÀI:

Điểm B

I.PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với:
A. Tia tới và pháp tuyến với gương.
B. Tia tới và đường vuông góc với tia tới.
C. Tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
D. Đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới.
Câu 2. Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng.
B. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu tới vật.
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
D. Khi vật phát ra ánh sáng.
Câu 3: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một
góc 400 . Tìm giá trị góc tới?
A. 200.

B. 500
C. 400.
D. 600 .
Câu 4: Điểm sáng S đặt trước gương phẳng một đoạn 40cm cho ảnh S ’, hãy xác định khoảng
cách từ S’ đến gương?
A. 30cm.
B. 40cm.
C.80cm.
D.60cm.
C.

50cm.

D. 20cm.
Câu 5. Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm:
A. nhỏ hơn vật
B. bằng vật
C. lớn hơn vật
D. bằng nữa vật.
C âu 6: Đứng trên mặt đất trường hợp nào có nhật thực?
A. Ban đêm, khi trái đất che khuất mặt trăng.
B. Ban ngày, khi mặt trăng che khuất mặt trời , không cho ánh sáng từ mặt trời chiếu xuống
mặt đất nơi ta đứng.
C.Ban ngày, khi trái đất che khuất mặt trăng.
D.Ban đêm , khi mặt trời bị nữa kia của trái đất che khuất nơi ta đứng

PHẦN II. TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 7: Một người đứng trước 3 cái gương có cùng kích thước ( gương phẳng , gương lồi , gương
lõm ), cách các gương một khoảng bằng nhau. Người đó quan sát thấy ảnh của mình trong 3 cái
gương có tính chất gì giống nhau , khác nhau ? ( 2 điểm)

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Câu 8: Tại sao khi bật đèn sáng thì nhìn thấy các vật ở trong phòng? Tại sao ta lại không nhìn
thấy các vật ở sau lưng mặc dù vẫn có ánh sáng chiếu vào các vật đó? (2 điểm)
………………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………............................................................
............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Hãy áp dụng tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của vật sau đây: (1 điểm)
B

D
A

C

Câu10 : Cho chùm tia sáng xuất phát từ điểm sáng S đến gương phẳng như hình vẽ.
Hãy áp dụng định luật phản xạ ánh sáng để vẽ ảnh S’ của S. (2 điểm)
S


I

K


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN : VẬT LÝ 7
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:

1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 9 theo phân phối chương trình.
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần quang học.
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Kết hợp trắc nghiệm và tự luận ( 30% TNKQ , 70% TL)
BẢNG TÍNHTRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO KHUNG PPCT
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT- HỌC KỲ I MÔN: VẬT LÝ 7

Tỷ lệ thực dạy
Nội dung

Trọng số

Tổng số
tiết

Lí thuyết


LT
(Cấp
độ 1,2)

VD
(Cấp
độ 3,4)

LT
(Cấp
độ 1,2)

VD
(Cấp
độ 3,4)

QUANG HỌC

9

7

4,9

4,1

54,4

45,6


Tổng

9

7

4,9

4,1

54,4

45,6

BẢNG SỐ LƯỢNG CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ BÀI KIỂM TRA

(Vận dụng) (Lý thuyết)
Cấp độ 3,4 Cấp độ 1,2

Cấp độ

Nội dung (chủ đề)

Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
T.số

TN


TL

Điểm số

QUANG HỌC

54,4

6,5 ≈ 6

6

0



QUANG HỌC

45,6

4,5 ≈ 4

0

4



100


10

6
(30%)

4
(70%)

10
(100%)

Tổng


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- HỌC KỲ I NĂM 2014-2015
Nhận biết
Tên chủ đề
Chương 1 :
Quang học
9 tiết

TNKQ

Thông hiểu
TL

1. Nhận biết được rằng, ta
nhìn thấy các vật khi có ánh
sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta. Nêu được ví dụ

về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật
truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại
chùm sáng: song song, hội
tụ và phân kì.
4. Nêu được ví dụ về hiện
tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật
phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia
phản xạ, góc tới, góc phản
xạ, pháp tuyến đối với sự
phản xạ ánh sáng bởi gương
phẳng.
7. Nêu được những đặc
điểm chung về ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng: đó
là ảnh ảo, có kích thước
bằng vật, khoảng cách từ
gương đến vật và ảnh bằng
nhau.
8. Nêu được những đặc
điểm của ảnh ảo của một vật
tạo bởi gương cầu lõm và
tạo bởi gương cầu lồi.

Số câu hỏi

TNKQ


TL

9. Biểu diễn được
đường truyền của
ánh sáng (tia sáng)
bằng đoạn thẳng có
mũi tên.
10. Giải thích được
một số ứng dụng
của định luật truyền
thẳng ánh sáng
trong thực tế: ngắm
đường thẳng, bóng
tối,
nhật
thực,
nguyệt thực,...
11. Nêu được ứng
dụng chính của
gương cầu lồi là tạo
ra vùng nhìn thấy
rộng và ứng dụng
chính của gương
cầu lõm là có thể
biến đổi một chùm
tia tới song song
thành chùm tia phản
xạ tập trung vào
một điểm, hoặc có

thể biến đổi một
chùm tia tới phân kì
thích hợp thành một
chùm tia phản xạ
song song.

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL TNKQ
TL
12. Biểu diễn Vẽ được tia
được tia tới, tia sáng đi qua
phản xạ, góc tới, điểm cho trước
góc phản xạ,
pháp
tuyến
trong sự phản xạ
ánh sáng bởi
gương phẳng.
13. Vẽ được tia
phản xạ khi biết
tia tới đối với
gương phẳng, và
ngược lại, theo
hai cách là vận
dụng định luật
phản xạ ánh
sáng hoặc vận

dụng đặc điểm
của ảnh tạo bởi
gương phẳng.
14. Dựng được
ảnh của một vật
đặt trước gương
phẳng.

1

1

2

1

1

1,0

1,0

1,0

1,0

Số điểm
TS câu

2


5

3

TS điểm

2

4

4,0

Cộng

6
4
10
10,0
(100%)


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN LÝ 7
CÂU 1

CÂU 2

CÂU 3

CÂU 4


CÂU 5

CÂU 6

C

C

B

A

B

B

ĐỀ A:
I/ TRẮC NGHIỆM: (3Đ)
II/ TỰ LUẬN:( 7Đ)
CÂU 7: (2Đ)
- Khi bật đèn ta nhìn thấy các vật trong phòng vì có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.(1Đ)
-Ta không nhìn thấy các vật sau lưng vì không có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.(1Đ)
CÂU 8 : - Tim đèn đang cháy là nguồn sáng. (0,5 đ)
CÂU 1

CÂU 2

CÂU 3


CÂU 4

CÂU 5

CÂU 6

C

C

A

B

C

B

Thân đèn là vật hắt lại ánh sáng. ( 0,5 đ)
Cả ngọn đèn đang cháy là vật sáng. (1 đ)
CÂU 9: Vẽ ảnh đúng (1đ).
CÂU 10: (2Đ)
- Vẽ được 2 tia phản xạ ( 1 đ)
- Kéo dài 2 tia phản xạ giao nhau tại ảnh S’ (1 đ)
-

ĐỀ B:
I/ TRẮC NGHIỆM: (3Đ)
II/ TỰ LUẬN : (7Đ)
CÂU 7: (2đ)

- Giống nhau : đều là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. (0,5 đ)
– Khác nhau :
+ Gương lồi : cho ảnh nhỏ hơn vật. (0,5 đ)
+ Gương lõm : cho ảnh lớn hơn vật.(0,5 đ)
+ Gương phẳng : cho ảnh bằng vật.(0,5 đ)
CÂU 8: (2Đ)
- Khi bật đèn ta nhìn thấy các vật trong phòng vì có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
(1Đ)
-Ta không nhìn thấy các vật sau lưng vì không có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
(1Đ)
CÂU 9: Vẽ ảnh đúng (1đ).
CÂU 10: (2Đ)
-Vẽ được 2 tia phản xạ ( 1đ)
- Kéo dài 2 tia phản xạ giao nhau tại ảnh S’ (1đ)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×