BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HCM
--------
Đồ án nhóm:
THIẾT KẾ CSDL QUẢN LÝ PHÒNG
CỦA KHÁCH SẠN
GVHD: TS. Lê Hồng Trang
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Hải An
Trần Văn Cảnh
Nguyễn Trọng Nghĩa
Huỳnh Quốc Thiện
TP. Hồ Chí Minh, ngày 08, tháng 05, năm 2017
Cơ sở dữ liệu
Dự án Quản lý phòng Khách sạn
MỤC LỤC
Mô tả dự án ........................................................................... 03
Sơ đồ ERD ............................................................................ 03
Sơ đồ RDM ............................................................................ 04
Định nghĩa trên SQL ............................................................ 04
Câu hỏi truy vấn ................................................................... 05
Trang 2
Cơ sở dữ liệu
Dự án Quản lý phòng Khách sạn
Mô tả dự án Quản lý phòng của Khách sạn
Mỗi phòng khách sạn được đánh một mã phòng (MAPHONG) để phân biệt với các
phòng khác. Mỗi mã phòng có các thông tin khác như sau: Tên phòng (TENPHONG), vị trí
phòng ở tầng bao nhiêu (VTPHONG), kích thước phòng (KTPHONG), và mỗi phòng có một
giá phòng (GIAPHONG).
Mỗi phòng được trang bị các vật dụng nội thất gồm nhiều mã vật dụng (MAVD), mỗi
mã vật dụng gồm có thông tin như sau: Tên vật dụng (TENVD), số lượng vật dụng (SLVD),
tình trạng vật dụng (TTVD), nhà cung cấp vật dụng (NCC). Một nhà cung cấp cung cấp nhiều
vật dụng, một vật dụng chỉ được cung cấp bởi một nhà cung cấp.
Mỗi phòng được chịu trách nhiệm dọn dẹp bởi một nhân có mã nhân viên duy nhất
(MANV) gồm các thông tin sau: Tên nhân viên (TENNV), số điện thoại (SDT), địa chỉ
(DIACHI). Mỗi nhân viên có thể dọn dẹp được nhiều phòng, nhưng một phòng chỉ cần một
nhân viên dọn dẹp.
Mỗi phòng có một nhật ký thuê được xác định bằng mã nhật ký (MANK), mỗi mã nhật
ký gồm có ngày thuê phòng (NGAYTHUE), ngày trả phòng (NGAYTRA), và thành tiền
(THANHTIEN). Một phòng có nhiều nhật ký thuê phòng, một nhật ký thuê phòng chỉ cho
một phòng.
Sơ đồ ERD
Trang 3
Cơ sở dữ liệu
Dự án Quản lý phòng Khách sạn
Sơ đồ RDM
Định nghĩa trên SQL
Trang 4
Cơ sở dữ liệu
Dự án Quản lý phòng Khách sạn
Câu hỏi truy vấn
Câu 1: Chèn thêm một vật dụng vào bảng vật dụng:
Câu 2: Cập nhập giá phòng có MaPhong P02 thành 400000:
Trang 5
Cơ sở dữ liệu
Dự án Quản lý phòng Khách sạn
Câu 3: Cập nhập lại SĐT cho nhân viên có tên là Phuc thành 01206012009:
Câu 4: Xóa tất cả vật dụng có tên MayQuat trong bảng VATDUNG:
Câu 5: Thêm ràng buộc CHECK tại trường SVLD:
Trang 6
Cơ sở dữ liệu
Dự án Quản lý phòng Khách sạn
Câu 6: Xóa ràng buộc CHECK tại trường SLVD:
Câu 7: Xóa tất cả nhân viên có tên là ANH trong bảng NHANVIEN:
Câu 8: Thêm một trường TuoiNV (tuổi nhân viên) cho nhân viên:
Câu 9: Xóa trường TuoiNV của bảng NHANVIEN:
Trang 7
Cơ sở dữ liệu
Dự án Quản lý phòng Khách sạn
Câu 10: Xóa trường SDT ra khỏi bảng NHANVIEN:
Câu 11: Xóa ràng buộc liên kết giữa NHANVIEN và PHONG:
Câu 12: Lọc ra NHATKYTP có thành tiền 400000 trở lên:
Trang 8
Cơ sở dữ liệu
Dự án Quản lý phòng Khách sạn
Câu 13: Cho biết có bao nhiêu vật dụng ở P01:
Câu 14: Hiển thị thông tin vật dụng chỉ gồm: MaVD, TenVD, SLVD:
Câu 15: Cho biết thông tin của phòng có NHATKYTP là NK01:
Trang 9
Cơ sở dữ liệu
Dự án Quản lý phòng Khách sạn
Câu 16: Hiển thị phòng được thuê trong ngày 2017-05-01:
Câu 17: In ra tổng số phòng đã cho thuê vào ngày 2017-03-05:
Câu 18: Tổng doanh thu của P01:
Câu 19: Sắp xếp TenNV theo thứ tự tăng dần:
Trang
10
Cơ sở dữ liệu
Dự án Quản lý phòng Khách sạn
Câu 20: Sắp xếp ThanhTien giảm dần trong bảng NHATKYTP:
Trang
11