Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công bê tông toàn khối nhà nhiều tầng CHƯƠNG III các ví dụ đồ án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 37 trang )

Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công bê tông toàn khối
nhà nhiều tầng/CHƯƠNG III. CÁC VÍ DỤ ĐỒ ÁN
Tủ sách mở Wikibooks

< Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công bê tông toàn khối nhà nhiều tầng
Tác giả:--Doãn Hiệu

Mục lục
1

Thiết kế cốp pha
1.1
Công nghệ thi công bê tông toàn khối một đợt/tầng
1.1.1
Thiết kế cốp pha sàn
1.1.1.1
Thiết kế ván khuôn sàn bằng gỗ xẻ
1.1.1.2
Thiết kế đà ngang đỡ ván sàn bằng gỗ xẻ thanh
1.1.1.3
Thiết kế cột chống sàn bằng gỗ xẻ thanh

1.2
1.3

1.4
2

1.1.2

Thiết kế cốp pha dầm phụ D2


1.1.2.1
Thiết kế ván đáy dầm phụ
1.1.2.2
Thiết kế ván thành dầm phụ
1.1.2.3
Thiết kế cột chống chữ T đỡ dầm phụ
1.1.2.4
Kiểm tra tổng biến dạng của côp pha dầm phụ

1.1.3

Thiết kế ván khuôn dầm chính
1.1.3.1
Thiết kế ván đáy dầm chính
1.1.3.2
Thiết kế ván thành dầm chính
1.1.3.3
Thiết kế cột chống chữ T đỡ dầm chính
1.1.3.4
Kiểm tra tổng biến dạng của côp pha dầm chính

1.1.4

Thiết kế côp pha cột và gông cột
1.1.4.1
Thiết kế ván khuôn cột
1.1.4.2
Thiết kế gông cột

Thống kê khối lượng công tác cho một tầng nhà

Công nghệ thi công bê tông toàn khối hai đợt/tầng
1.3.1
Thiết kế cốp pha sàn
1.3.1.1
Thiết kế ván khuôn sàn bằng gỗ xẻ
1.3.1.2
Thiết kế đà ngang đỡ ván sàn bằng gỗ xẻ thanh
1.3.1.3
Thiết kế cột chống sàn bằng gỗ xẻ thanh
1.3.2

Thiết kế cốp pha dầm phụ D2
1.3.2.1
Thiết kế ván khuôn đáy dầm phụ bằng gỗ xẻ
1.3.2.2
Thiết kế cột chống chữ T đỡ dầm phụ

1.3.3

Thiết kế cốp pha dầm chính
1.3.3.1
Thiết kế ván khuôn đáy dầm bằng gỗ xẻ
1.3.3.2
Thiết kế ván thành dầm chính bằng gỗ xẻ
1.3.3.3
Thiết kế văng chống thành dầm chính
1.3.3.4
Thiết kế cột chống chữ T đỡ dầm chính

1.3.4


Thiết kế cốp pha cột
1.3.4.1
Thiết kế ván khuôn cột bằng gỗ xẻ
1.3.4.2
Thiết kế gông cột
1.3.4.3
Thiết kế văng chống đầu và chân cột

Cốp pha định hình bằng thép

Thiết kế biện pháp thi công
2.1
Lựa chọn cần trục
2.2
Tính năng suất cần trục tháp
2.3
Lựa chọn máy trộn, máy đầm và phối hợp chúng với cần trục tháp
2.4
Xác định khối lượng công tác và khối lượng lao động cho một tầng nhà
2.4.1
Sử dụng định mức lao động 726
2.4.2
Sử dụng định mức dự toán 1776


2.5

Phân chia phân khu thi công bê tông
2.5.1

Xác định kích thước phân khu bê tông theo điều kiện đổ bê tông liên tục
2.5.2
Xác định vị trí chính xác của mạch ngừng thi công bê tông giữa các phân khu bê tông
2.5.3
Xác định khối lượng lao động cho từng công tác trên mỗi phân khu thi công

2.6

Gián đoạn công nghệ và biện pháp tháo dỡ cốp pha
2.6.1
Tháo dỡ cốp pha cột
2.6.2
Tháo dỡ cốp pha dầm và sàn

2.7

Thiết kế biện pháp kỹ thuật an toàn

Thiết kế cốp pha
Công nghệ thi công bê tông toàn khối một đợt/tầng
Lựa chọn công nghệ thi công bê tông toàn khối một đợt: đổ bê tông cột dầm sàn cùng một lúc.
Sau khi sinh viên thể hiện lại số liệu đầu bài công trình được giao cho cá nhân sinh viên. Mỗi sinh viên sẽ phải thiết kế định tính phương án cấu
tạo cốp pha cột dầm sàn cho công trình của mình theo công nghệ một đợt/tầng.

Thiết kế cốp pha sàn

Thiết kế ván khuôn sàn bằng gỗ xẻ
Tách 1 ô sàn điển hình ra để tính toán, ở đây
ta tách 2 loại ô sàn gồm nhịp L1 = 4,8 m và
L2=3,6m, B = 3,0m

Do chủ định thiết kế ván khuôn sàn là dạng
bản dầm, tức là ván khuôn làm việc hoàn
toàn theo trạng thái ứng suất phẳng nên có
thể cắt ván khuôn sàn theo những tiết diện
bất kì dọc theo phương nhịp của ván (là mặt
cắt chính có ứng suất chính bằng 0) mà
không ảnh hưởng đến việc chịu lực và biến
dạng. Nên ván khuôn sàn có thể tương đương
với dạng kết cấu dầm có bề rộng tùy ý. Trong
trường hợp ván khuôn là gỗ xẻ ta có thể qui
bề rộng về giá trị đơn vị. Từ ô sàn này ta cắt
ra một dải ván sàn có bề rộng bằng b =1,0m
để tính toán. Tải trọng tổ hợp cho sàn được
qui từ phân bố trên diện tích về phân bố trên
mét dài.
Sơ đồ tính xem ván sàn như là 1 dầm liên tục
siêu tĩnh nhiều nhịp không mút thừa, gối là
các xà gồ. Do chiều cao dầm phụ nhỏ nên ta
ta không bố trí con đội mà chọn xà gồ có kích
thước hợp lý
Xác định tải trọng tác động lên ván khuôn sàn:

Tĩnh tải: Chọn gỗ làm ván khuôn sàn
có bề rộng 25cm, độ dày δv=3cm
Trọng lượng sàn bê tông dày 8 cm:
gtc1 = δsγbtb
Trong đó:
Bản vẽ dữ kiện một đồ án Kỹ thuật
thi công nhà nhiều tầng bê tông toàn
khối.


δs: Chiều dày lớp bê tông sàn = 8 cm
= 0,08 m
γbt: Trọng lượng riêng của bê tông =
2,5 T/m3
b: Chiều rộng của dải ván sàn = 1,0

m
gtc1 = δsγbtb = 0,08 x 2,5 x 1,0 = 0,2 (T/m)
gtt

gtc n

Mặt bằng cấu tạo định tính cốp pha
(khuôn đúc bê tông) ô sàn điển hình
nhà nhiều tầng bê tông cốt thép toàn
khối, thi công theo công nghệ một
đợt trên một tầng.


gtt1 = gtc1n = 0,2 x 1,2 = 0,24 (T/m)
Trọng lượng cốt thép sàn với hàm lượng cốt thép 1,5% là:
gtc2 = δsγctbμ = 0,08 x 0,015 x 1,0 x 7,850) = 9,4x10-3 (T/m)
gtt2 = gtc2n = 9,4x10-3 x 1,2 = 0,011 (T/m)
Trọng lượng bản thân ván khuôn:
gtc3= δvγgỗb
δv: Chiều dày ván khuôn gỗ = 3 cm = 0,03 m
γgỗ: Trọng lượng riêng của gỗ = 0,65 (T/m3)
gtc3= δvγgỗb = 0,03x0,65x1,0 = 0,02 (T/m)
gtt3= gtc3n = 0,02x1,1 = 0,022 (T/m)


Chi tiết cấu tạo cốp pha dầm chính
liền sàn

Kết luận: Tĩnh tải tác động lên ván sàn là

Gtctt = gtc1 + gtc2 + gtc3 = 0,2 +9,4x10-3 + 0,02 = 0,23 (T/m)
Gtttt = gtt1 + gtt2 + gtt3 = 0,24 + 0,011 + 0,022 = 0,273 (T/m)
Hoạt tải:
Hoạt tải do người và phương tiện di chuyển trên sàn: b = 1,0 m
ptcn = 0,25 (T/m)
pttn = bptcnn = 1,0x0,25x1,3 = 0,325 (T/m)
Hoạt tải do đầm rung 0,2 (T/m) ( nhỏ hơn hoạt tải do đổ bê tông,
hoạt tải người , phương tiện và không đồng thôi tác động nên bỏ
qua)
Hoạt tải do đổ bê tông bằng thùng đổ có dung tích thùng 0,8 m3< V
≤1,0 m3
ptcđ = 0,6 (T/m)
pttđ = qtcđn =0,6x1,3 = 0,78 (T/m)

Chi tiết cốp pha dầm phụ gối lên cốp
pha dầm chính.

Cấu tạo định tính khuôn đúc bê tông cột, dầm, sàn nhà nhiều tầng thi công theo công nghệ một đợt trên một tầng.
Kết luận: Hoạt tải tác động lên ván sàn là:

Ptt = pttn+ pttđ = 0,325 + 0,78 = 1,105 (T/m)
Vậy ta có tổng tải trọng tổ hợp tác động lên sàn là:

q1 = Gtt + 0,9P = 0,273 +0,9x1,105 =1,27 (T/m)

q2= Gtc = 0,23 (T/m).
Tính toán khoảng cách giữa các xà gồ:

Đặc trưng hình học của tiết diện
Jv= b(δv)3/12 = 1,0x(0,03)3/12 = 2,25x10-6 (m4)
Wv= b(δv)2/6 = 1,0x(0,03)2/6 = 1,5x10-4 (m4)
Với ô nhịp biên
Theo điều kiện bền:

Ta có:

Chi tiết cấu tạo cốp pha dầm phụ
liền sàn


σ = Mmax/W ≤ [σ]gỗ = R

Trong đó:
Mmax= q1(lv1)2/9 =

[σ]gỗ= 1100 (T/m2)
lv1=

=

lv1= 1.08(m)

Mặt bằng thiết kế ván khuôn sàn.
Vậy để đảm bảo điều kiện bền thì lv1 ≤ 1,08 m
Theo điều kiện độ võng: fmax ≤ [f] = lv2/400 =


Kiểm tra theo công thức f=
Trong đó:
Thiết kế ván khuôn sàn nhịp biên.

Sơ đồ phân tích kết cấu họ dầm siêu
tĩnh nhiều nhịp (từ 3 nhịp đều trở
lên) chịu tải phân bố đều: Biểu đồ
Momen, Biểu đồ độ võng.

E = 106 (T/m2)
lv2 ≤

=

= 1,46
lv2 ≤ 1,46 (m)
Vậy để đảm bảo điều kiện độ võng thì: l ≤ 1,46
m
Thiết kế ván khuôn sàn nhịp giữa.

Chọn [lv] = min {lv1, lv2} = 1,08 m. Theo cấu tạo
định tính cốp pha sàn số lượng nhịp và kích thước

Sơ đồ phân tích kết cấu họ dầm 1-2
nhịp đều chịu tải phân bố đều: Biểu
đồ Momen, Biểu đồ độ võng.

nhịp ván khuôn sàn ô sàn nhịp biên (giả thiết sơ
bộ δv= 0,03m; bxg=0,08m) tính toán như sau:


nlvs = (0,5L1 - 0,5bd2 - 0,5bd3) - (2δv + bxg) = 2,04 m
n≥
lv =

=

= 2. Để đảm bảo đúng sơ đồ kết cấu, thì chọn n=3

= 0,68

Kết luận: Ta chọn nhịp làm việc ván khuôn sàn nhịp biên là lv= 0,68 m
Với ô nhịp giữa
Do nhịp kết cấu ô sàn bê tông cốt thép là nhỏ = 1,58m, nên số lượng gối tựa ván khuôn ít cho nên chọn sơ đồ kết cấu của ván khuôn ô sàn này là
dầm liên tục 2 nhịp. Theo điều kiện bền:

Ta có:
σ = Mmax/W ≤ [σ]gỗ = R

Trong đó:


Mmax= q1(lv1)2/8 =

[σ]gỗ= 1100 (T/m2)
lv1=

=

lv1= 1.02(m)

Vậy để đảm bảo điều kiện bền thì lv1 ≤ 1,02 m
Theo điều kiện độ võng: fmax ≤ [f] = lv2/400 =

Kiểm tra theo công thức fmax=
Trong đó:

E = 106 (T/m2)
lv2 ≤

=

= 1,23

lv2 ≤ 1,23 (m)
Vậy để đảm bảo điều kiện độ võng thì: l ≤ 1,23 m
Chọn [lv] = min {lv1, lv2} = 1,02 m. Theo cấu tạo định tính cốp pha sàn số lượng nhịp và kích thước nhịp ván khuôn sàn ô sàn nhịp biên (giả thiết
sơ bộ δv= 0,03m; bxg=0,08m) tính toán như sau:

nlvs = (0,5L2 - 0,5bd2 - 0,5bd3) - (2δv + bxg) = 1,44 m
n≥
lv =

=

= 2. Để đảm bảo đúng sơ đồ kết cấu, thì chọn n=2

= 0,72

Kết luận: Ta chọn nhịp làm việc ván khuôn sàn nhịp biên là lv= 0,72 m
Thiết kế đà ngang đỡ ván sàn bằng gỗ xẻ thanh

Tải trọng tác động lên ván khuôn sàn phân bố trên 1 m2 bằng tải trọng tác động lên dải ván khuôn sàn dạng dầm chia cho bề rộng đơn vị dải
ván đó .Tải trọng đó lại được phân vào đà ngang đỡ ván sàn theo phương vuông góc với ván, với kích thước phân tải là 2 khoảng nửa nhịp ván
khuôn sàn ở 2 bên đà ngang chính bằng nhịp ván khuôn sàn.
Sơ đồ tính xem xà gồ như là 1 dầm liên tục siêu tĩnh nhiều nhịp không mút thừa, gối là các cột chống và dầm đỡ xà gồ ở bên mép dầm chính.

Chọn tiết diện xà gồ bxhx =8x10 cm. Bố trí theo phương song song dầm phụ
Đặc trưng hình học của tiết diện xà gồ
Jx=
Wx=

=
=

= 6,67.10-6 (m4)
= 1,33.10-4 (m4)

Xác định tải trọng tác động lên xà gồ:

Trọng lượng bản thân của xà gồ:
gtcx= bxhxγgỗ = 0,08x0,1x0,65 = 6x10-3 (T/m)
gttx= gtcxn = 6x10-3x1,1 = 6,6x10-3 (T/m)


Vậy ta có
tổng tải trọng
tác động lên
xà gồ là:
q1 = q1vlv+
gttx =


Sơ đồ phân tích kết cấu xà đỡ ván sàn (từ 3 nhịp đều trở lên) chịu tải phân bố đều: Biểu đồ Momen,
Biểu đồ độ võng.

Thiết kế xà ngang đỡ ván khuôn sàn.

1,27x0,72+6,6x10-3 = 0,92 (T/m)
q2= q1vlv+ gtcx = 0,23x0,72 + 6,0x10-3 = 0,172 (T/m)
Tính toán khoảng cách cột chống xà gồ:

Theo điều kiên cường độ
Công thức σ = Mmax/Wx ≤ [σ]gỗ = R
Mà Mmax=
Thay vào, ta có:
Theo điều kiên độ võng
Độ võng lớn nhất của ván khuôn sàn được tính theo công thức:
Theo điều kiện trên ta có:
Vậy để đảm bảo cho xà gồ làm việc đúng thiết kế thì ta chọn nhịp của các xà gồ là 0.86m với 3 nhịp. Bố trí như hình vẽ.

Thiết kế cột chống sàn bằng gỗ xẻ thanh
Dùng cột chống bằng gỗ. Ta tính toán cột chống ở tầng 1 có Ht =4.2 m

Chọn sơ bộ tiết diện của cột chống là: 0.08 x 0.1 m
Số cột chống tối thiểu: (cột)

Đặc trưng hình học của cột chống:
Mô men quán tính
Bán kính quán tính
Sơ đồ kết cấu cột chống là dạng thanh chịu nén đúng tâm với 2 đầu khớp, nên hệ số liên kết trong công thức tính chiều cao là: =1.



Chiều dài tính toán của cột chống: l0=l
Ta có chiều cao thật cột chống là

Trong đó:
Độ mảnh của thanh:
thanh có độ mảnh lớn
Vậy công thức tính độ ổn định của thanh là:

Sơ đồ phân tải:
Kiểm tra cột chống theo điều kiện cường độ:
Trong đó :

Sơ đồ phân tải và sơ đồ kết cấu
thiết kế cột chống sàn.

Pc : Tải trọng tập trung tác động vào đầu cột chống
Pc = q1x x lx = 0.92x0.86 = 0.791(T)
ứng suất sinh ra trong cột:
Kết luận: Vậy cột chống sàn đảm bảo chịu lực.

Tiết diện cột chống tầng 1 là: 0.08 x 0.1m
Kiểm tra tổng biến dạng cốp pha sàn:
Biến dạng lún cột chống sàn
Độ võng lớn nhất của xà gồ đỡ sàn (sơ đồ dạng 3 nhịp đều)
Độ võng lớn nhất của ván sàn (sơ đồ dạng 2 nhịp đều)
Tổng biến dạng tuyệt đối của khuôn đúc sàn

cps= + + = ≤ L_(s min)/( 1000) =1.58/( 1000) =1.58x10-3 (m)
Biến dạng tuyệt đối cốp pha sàm nằm trong giới hạn cho phÉp.
Ta có sơ đồ bố trí ván khuôn cột chống sàn:

Thiết kế cốp pha dầm phụ D2

Thiết kế ván đáy dầm phụ

Tiết diện của dầm phụ : b x h = 0.22 x 0.25 m
Ván đáy dầm dày : vđ = 0.03 m
Xác định tải trọng tác động lên ván khuôn sàn :

Tĩnh tải gồm:
Trọng lượng kết cấu dầm phụ cao 25 cm:
gtcbt = b x h x bt = 0.22 x 0.25 x2.5 = 0.1375 (T/m)
gttbt = gtcbt x n = 0.1375 x 1.2 = 0.165 (T/m)
Trọng lượng cốt thép trong dầm phụ với hàm lượng là 1.5%:
gtct = b x h x ct x  = 0.22 x 0.25 x 7.85 x 0.015 = 6.47x103(T/m)
gttt = gtct x n = 6.47x10-3x 1.2 = 7.77x10-3 (T/m)
Trọng lượng ván đáy dầm phụ:
gtcv= v x b x gỗ = 0.03 x 0.22 x 0.65 = 4.29x10-3 (T/m)
gttv= gtcv x n = 4.29x10-3 x 1.1 = 4.72x10-3 (T/m)
Hoạt tải gồm:

Thiết kế cấu tạo cốp pha dầm phụ
liền sàn.

Hoạt tải do người và phương tiện(do dầm có kích thước nhỏ (22cm) nên người không đi lại trực tiếp ván đáy dầm phụ do đó tải trọng này
bằng không


Hoạt tải đổ bê tông( do dầm có kích thước nhỏ nên phải đổ trực tiếp bê tông qua côp pha sàn nên tải
trọng đổ nhỏ hơn tải trọng đầm)
Hoạt tải đầm bê tông

ptcđ = 0.2 x 0.22 = 0.044 (T/m)
pttđ = ptcđ x n =0.044 x 1.3 = 0.057 (T/m)
Vậy ta có tổng tải trọng tác động lên ván đáy dầm phụ là :
q1= Gtt + Ptt = 0.165+7.77x10-3 +4.72x10-3 +0.057 =0.235 (T/m)
q2 = Gtc = 0.1375 +6.47x10-3 +4.29x10-3 = 0.15 (T/m) .
Sơ đồ tính: Xem ván đáy như là 1 dầm liên tục siêu tĩnh nhiều nhịp không mút thừa, gối là các cột chống dầm phụ và côp pha dầm chính.

Xác định đặc trưng hình học ván đáy sàn :
Jv= (b x ^3)/12 = (0.22 x 〖0.03〗^3)/12 = 4.95x10-7 (m4)
Wv= (b x ^2)/6 = (0.22 x 〖0.03〗^2)/6 = 3.3x10-5 (m4)
Tính chọn chiều dài nhịp kết cấu ván khuôn dầm phụ:

Theo điều kiện cường độ
Công thức M_max/W_v []gỗ =>

Vậy theo điều kiện cường độ thì lv1  1.18 m
Theo điều kiện độ võng của ván đáy :
Điều kiện
Độ võng lớn nhất của ván khuôn sàn được tính theo công thức:
Theo điều kiện trên ta có:
Vậy theo điều kiện độ võng ván đáy thì lv2 ≤ 1.0 m

Chọn nhịp ván đáy dầm phụ lv ≤ min(lv1,lv2)=1.0m
Nhịp lv =0.91m
Thiết kế ván thành dầm phụ
Chọn chiều dày ván thành dầm chính dày: vt = 0.03 m

Xác định tải trọng tác động lên ván thành:
Ván thành chịu áp lực ngang của vữa bê tông tác động vào ván khuôn thành.Coi áp lực ngang của vữa
bê tông là phân bố đều trên toàn bộ bề mặt ván khuôn thành, với giá trị bằng giá trị cực đại ở chân ván

thành.
Hoạt tải áp lực ngang của vữa bê tông qui về chiều dài ván thành : P^tcáplựcbêtông =bt x hdp x hdp
= 2.5 x 0.25 x 0.25 = 0.156 (T/m)
P^ttáplựcbêtông = n xP^tcáplựcbêtông =0.156x1.3=0.203 (T/m)
Hoạt tải ngắn hạn
Hoạt tải đổ bê tông( do dầm có kích thước nhỏ nên phải đổ trực tiếp bê tông qua côp pha sàn nên tải
trọng đổ nhỏ hơn tải trọng đầm)
Hoạt tải đầm bê tông
ptcđ = 0.2 x 0.25 = 0.05 (T/m)
pttđ = ptcđ x n =0.05 x 1.3 = 0.065 (T/m)
Vậy tổng tải trọng tác động lên ván thành là :

p1 = P^ttáplựcbêtông+ pttđ = 0.203 + 0.065 = 0.268 (T/m)
p2= P^tcáplựcbêtông = 0.156(T/m)
Đặc trưng tiết diện của ván thành dầm phụ.
Kiểm tra ván thành là :

Theo điều kiện cường độ:
Công thức =M_max/W_v []gỗ . Trong đó
=


< []gô=1100(T/m2)
Theo điều kiện độ võng:

Điều kiện
Độ võng lớn nhất của ván khuôn thành được tính theo công thức:

Theo điều kiện trên ta có:
Vậy <[ ]

Kết luận : Ván khuôn thành dầm phụ đảm bảo chịu lực và biến dạng

Thiết kế cột chống chữ T đỡ dầm phụ
Số cột chống tối thiểu: (cột)

Tải trọng tác động lên cột chống dầm phụ
Từ ván đáy dầm phụ vào đúng tâm cột chống
P1=q1xlv=0.235x0.91=0.214(T)
P2=q2xlv=0.15x0.91=0.137 (T)
Từ phần sàn cánh dầm,truyền thẳng đứng qua xà gồ xuống cột chống chữ T
S1=(q1sxlvs/2+bxxhxxgỗx n)xlv
=(1.27x0.72x0.5+0.04x0.14x0.65x1.1)x0.91=0.42 (T)
S2=(q2sxlvs/2+bxxhxxgỗ)xlv
=(0.23x0.72x0.5+0.04x0.14x0.65)x0.85=0.08 (T)
Tổng tải trọng thẳng đứng tác động vào cột chống
V1= P1 +2 S1=0.214+0.42x2=1.054(T)
V2= P2 +2 S2=0.137+0.08x2=0.297(T)
Sơ đồ kết cấu cột chống là dạng thanh chịu nén đúng tâm với hai đầu là khớp nên hệ số liên kết trong công thức tính chiều cao tính toán là =1

Chiều dài tính toán của cột chống: l0=l
Tầng 1:

l = Ht1 - vđ - hdp - hn
Trong đó :
Chọn sơ bộ tiết diện của cột chống tầng 1 là : 0.08 x 0.1m

Đặc trưng hình học của cột chống:
Độ mảnh của thanh:
Vậy hệ số uốn dọc:
Kiểm tra cột chống theo điều kiện về cường độ :


Kết luận: Cột chống dầm phụ tầng 1 đảm bảo chịu lực.
Tiết diện cột chống là : 0.08 x 0.1m
Kiểm tra tổng biến dạng của côp pha dầm phụ
Biến dạng lển cột chống dầm phụ

Độ võng lớn nhất của ván đáy dầm phụ
Tổng biến dạng tuyệt đối của khuôn đúc sàn
dp= + = ≤ L_dp/( 1000) =2.72/( 1000) =2.72x10-3 (m)
Biến dạng tuyệt đối côp pha dầm phụ nằm trong giới hạn cho phÉp
Ta có cấu tạo định lượng côp pha dầm phụ.

Thiết kế ván khuôn dầm chính


Thiết kế ván đáy dầm chính
Tiết diện của dầm chính : b x h = 0.22 x 0.5 m

Chọn chiều dày ván đáy dầm chính dày : vđ = 0.03 m
Xác định tải trọng tác động lên ván khuôn sàn :
Tĩnh tải gồm :
Trọng lượng kết cấu dầm chính cao 50 cm:
gtcb = b x h x bt = 0.22 x 0.5 x2.5 = 0.275 (T/m)
gttb = gtcb x n = 0.275 x 1.2 = 0.33 (T/m)
Trọng lượng cốt thép trong dầm chính với hàm lượng là 1.5%:
gtct = b x h x ct x  = 0.22 x 0.5 x 7.850 x 0.015 = 0.013(T/m)
gttt = gtct x n = 0.013x 1.2 = 0.0156 (T/m)
Trọng lượng ván đáy dầm chính:
gtcv= v x b x gỗ = 0.03 x 0.22 x 0.65 = 4.29x10-3 (T/m)
gttv= gtcv x n = 4.29x10-3 x 1.1 = 4.72x10-3 (T/m)

Hoạt tải gồm :
Hoạt tải do người và phương tiện(do dầm có kích thước nhỏ 22cm
nên người không đi lại trực tiếp ván đáy dầm chính do đó tải trọng
này bằng không.
Hoạt tải đổ bê tông( do dầm có kích thước nhỏ nên phải đổ trực
tiếp bê tông qua côp pha sàn nên tải trọng đổ nhỏ hơn tải trọng
đầm)
Hoạt tải đầm bê tông
ptcđ = 0.2 x 0.22 = 0.044 (T/m)
pttđ = ptcđ x n =0.044 x 1.3 = 0.057 (T/m)

Thiết kế cấu tạo ván khuôn đáy dầm
chính công nghệ 1 đợt trên tầng.

Vậy ta có tổng tải trọng tác động lên ván đáy dầm chính là :

q1= Gtt + Ptt = 0.33+0.0156+4.72x10-3 +0.057 =0.41 (T/m)
q2 = Gtc = 0.275 +0.013+4.29x10-3 = 0.292 (T/m) .

Thiết kế cấu tạo cốp pha dầm chính.

Sơ đồ tính: Xem ván đáy như là 1 dầm liên tục siêu tĩnh nhiều nhịp không mút thừa , gối là các
cột chống dầm chính và côp pha cột .

Xác định đặc trưng hình học ván đáy sàn :
Jv= (b x ^3)/12 = (0.22 x 〖0.03〗^3)/12 = 4.95x10-7 (m4)
Wv= (b x ^2)/6 = (0.22 x 〖0.03〗^2)/6 = 3.3x10-5 (m4)
Tính chọn chiều dài nhịp kết cấu ván khuôn dầm chính :

Theo điều kiện cường độ

Công thức M_max/W_v []gỗ =>
Vậy theo điều kiện cường độ thì lv1  0.9 m

Theo điều kiện độ võng của ván đáy :
Điều kiện
Độ võng lớn nhất của ván khuôn sàn được tính theo công thức:
Theo điều kiện trên ta có:

Thiết kế cấu tạo cốp pha dầm chính
liền sàn (đầy đủ).

Vậy theo điều kiện độ võng ván đáy thì lv2 ≤ 0.82 m

Chọn nhịp ván đáy dầm chính lv≤min(lv1, lv2)=0.82
Nhịp biên lv =0.68m có 6 nhịp
Nhịp giữa lv =0.6m có 5 nhịp
Nhịp biên :L1=4.8m
Chiều dài ván khuôn dầm chính nhịp L1 là :

Ldc1 = Ldc1=L1-(hc1-0.11)-hc2/2-2vt=4.8-(0.5-0.11)-0.55/2-0.06=4.075(m)
Nhịp giữa L2=3.6 m


Chiều dài ván khuôn dầm chính nhịp L2 là :
Ldc2 = L2 - 2 x hc2/2 -22vc = 3.6 -2 x 0.55/2-0.06 = 2.99 (m)
Thiết kế ván thành dầm chính
Chọn chiều dày ván thành dầm chính dày : vt = 0.03 m

Xác định tải trọng tác động lên ván khuôn sàn :
Ván thành chịu áp lực ngang của vữa bê tông tác động vào ván

khuôn thành.Coi áp lực ngang của vữa bê tông là phân bố đều trên
toàn bộ bề mặt ván khuôn thành với giá trị bằng giá trị cực đại ở
chân ván thành .
Coi ván khuôn thành là 1 dầm liên tục và có các gối tựa là các
sườn (nủp đứng) tại đúng vị trớ cột chống chữ T đỡ ván đáy dầm
nên nhịp ván thành là nhịp ván đáy dầm.

Thiết kế cấu tạo cốp pha dầm phụ
gối lên dầm chính.

Ta kiểm tra ván thành đã chọn với nhịp đã biết có đảm bảo chịu lực và chống biến dạng không.

Hoạt tải áp lực ngang của vữa bê tông qui về chiều dài ván thành :
P^tcáplựcbêtông =bt x hdc x hdc = 2.5 x 0.5 x 0.5 = 0.625 (T/m)
P^ttáplựcbêtông = n xP^tcáplựcbêtông =0.625x1.3=0.813 (T/m)
Hoạt tải ngắn hạn
Hoạt tải đổ bê tông( do dầm có kích thước nhỏ nên phải đổ trực tiếp bê tông qua côp pha sàn nên tải
trọng đổ nhỏ hơn tải trọng đầm)
Hoạt tải đầm bê tông
ptcđ = 0.2 x 0.5 = 0.1 (T/m)
pttđ = ptcđ x n =0.1 x 1.3 = 0.13 (T/m)
Vậy tổng tải trọng tác động lên ván thành là :
p1 = P^ttáplựcbêtông+ pttđ = 0.813 + 0.13 = 0.943 (T/m)
p2= P^tcáplựcbêtông = 0.625(T/m)
Đặc trưng tiết diện của ván thành dầm chính.
Kiểm tra ván thành là :
Theo điều kiện cường độ:
Công thức =M_max/W_v [] . Trong đó
=
< []=1100(T/m2)

Theo điều kiện độ võng:
Điều kiện
Độ võng lớn nhất của ván khuôn thành được tính theo công thức:

Theo điều kiện trên ta có:
Vậy <[ ]

Kết luận : Ván khuôn thành dầm chính đảm bảo chịu lực và biến dạng
Thiết kế cột chống chữ T đỡ dầm chính
Số cột chống tối thiểu: Nhịp biên: Ldc1=L1-(hc1-0.11)-hc2/2-2vt=4.8-(0.5-0.11)-0.55/2-0.06=4.075(m)

(cột)
Nhịp giữa: Ldc2=L2-hc2-2vt=3.6-0.55-0.06=2.99 (m)

(cột)
Tải trọng tác động lên cột chống dầm chính

Sơ đồ truyền lực:
Từ ván đáy dầm chính vào đúng tâm cột chống
P1=q1xlv=0.41x0.68=0.279 (T)


P2=q2xlv=0.292x0.68=0.2 (T)
Từ ván thành dầm chính truyền vào dọc theo v¨ng chống xiên xuống cột chống chữ T
N1=0.943x0.68x0.5x tan60=0.555 (T)
N2=0.625x0.68x0.5x tan60=0.368 (T)
Từ phần sàn cánh dầm,truyền thẳng đứng qua con đội xuống cột chống chữ T
S1=0.92x0.86x0.5+1.25x(0.04x0.1x0.65)=0.4 (T)
S2=0.172x0.86x0.5+1.25x(0.04x0.1x0.65)=0.077 (T)
Tổng tải trọng thẳng đứng tác động vào cột chống

V1= P1+2 N1+2 S1=0.279+0.555x2+0.4x2=2.19(T)
V2= P2+2 N2+2 S2=0.2+0.368x2+0.077x2=1.09(T)
Sơ đồ kết cấu cột chống là dạng thanh chịu nén đúng tâm với hai đầu là khớp nên hệ số liên kết trong
công thức tính chiều cao tính toán là =1
Chiều dài tính toán của cột chống: l0=l
Tầng 1:
l = Ht1 - vđ - hdc - hn
Trong đó :
Chọn sơ bộ tiết diện của cột chống tầng 1 là : 0.1 x 0.1m
Đặc trưng hình học của cột chống:
Độ mảnh của thanh:
Vậy hệ số uốn dọc:
Kiểm tra cột chống theo điều kiện về cường độ :

Kết luận: Cột chống dầm chính tầng 1 là đảm bảo chịu lực.
Tiết diện cột chống là : 0.1 x 0.1m
Kiểm tra tổng biến dạng của côp pha dầm chính
Biến dạng lển cột chống dầm chính

Độ võng lớn nhất của ván đáy dầm chính
Tổng biến dạng tuyệt đối của khuôn đúc sàn

dc= + = ≤ L_dc/( 1000) =4.075/( 1000) =4.07x10-3 (m)
Biến dạng tuyệt đối côp pha dầm chính nằm trong giới hạn cho phÉp
Ta có cấu tạo côp pha dầm chính .
Thiết kế côp pha cột và gông cột
Cấu tạo định tính côp pha cột

Thiết kế ván khuôn cột
Tính toán tải trọng tác động lên ván khuôn cột Ta tính toán cột tầng 1 có chiều cao : Ht = 4.2 m .


Cột C2 có b x h= 22x55 cm
Tải trọng tạm thấi dài hạn: là áp lực ngang vữa bê tông tác động vào ván khuôn cột
ptcáplựcbêtông = bt (0.27V+0.78) k1 x k2
Trong đó:
Giả thiết tốc độ đổ bê tông cột là V=0.75(m/giấ)
k2: hệ số tính đến ảnh hưởng nhiệt độ của hần hợp bê tông. Công trình thi công mïa đông với nhiệt độ
khoảng 12o-17oC: k2=1
k¬1: hệ số tính đến ảnh hưởng độ sôt bê tông.Giả sệ độ sôt bê tông 2-7 cm ta có k1=1
ptcáplựcbêtông = 2.5 (0.27x0.75+0.78) 1 x 1=2.456(T/m2)
Hoạt tải áp lực ngang vữa bê tông qui về trên mét dài chiều cao ván khuôn cột
Pttáplựcbêtông = n x ptcáplựcbêtôngxhcột=1.3x2.456x0.55=1.756(T/m)
Ptcáplựcbêtông = 1.35(T/m)
Tải trọng tạm thấi ngắn hạn:
Hoạt tải đầm bê tông(do cột có bề rộng tiết diện nhỏ và sâu, thi công 1 đợt nên phải đổ bê tông gián
tiếp qua cệa đổ nên tải trọng đổ là không đáng kể)
Hoạt tải đầm


pđ = 0.55x0.2x1.3=0.143(T/m)
Vậy tổng tải trọng tác động lên ván thành cột là :

p1 = Pttáplựcbêtông + pđ = 1.756 +0.143 = 1.9 (T/m)
p2 = Ptcáplựcbêtông = 1.35 (T/m)
Sơ đồ tính toán côp pha cột :
Chọn chiều dày ván khuôn cột là 0.03m

Đặc trưng tiết diện của ván khuôn cột.
Tính chiều dài nhịp kết cấu ván khuôn cột


Theo điều kiện về cường độ
Thay số vào ta được :
Theo điều kiện độ võng :
Điều kiện
Độ võng lớn nhất của ván khuôn cột được tính theo công thức:
Theo điều kiện trên ta có:
Kết luận : Vậy để thoả mãn các điều kiện trên thì ta chọn nhịp ván khuôn cột tầng 1( khoảng
cách các gông cột) là lv= 0.56 m

Nhịp ván khuôn cột từ tầng 2 ,3.. 10 là lv= 0.51 m
Tương tự ta chọn nhịp ván khuôn cột cho cột C1
Tầng 1 có lv=0.56 m
Tầng 2,3..10 có lv=0.51m

Chi tiết cấu tạo cốp pha cột công
nghệ 1 đợt trên tầng.

Thiết kế gông cột
Tải trọng phân bố đều tác động lên gông cột

q1 = p1x hcột/lv=1.9x0.55/0.56=1.87 (T/m)
q2 = p2x hcột/lv=1.35x0.55/0.56=1.32 (T/m)
Chọn tiết diện gông bằng gỗ thanh tiết diện hình chữ nhởt 2x5x8 cm

Sơ đồ tính toán gông cột:
Đặc trưng tiết diện của gông cột.
Sơ đồ tính toán của gông cột là sơ đồ dầm đơn giản vếa chịu kÉo vếa chịu uốn với tải trọng
phân bố đều là áp lực ngang từ ván khuôn cột truyền sang. Chiều dài tính toán của gông là
khoảng cách giữa 2 lầ khóa gông.


Sơ đồ phân tải và sơ đồ kết cấu
thiết kế cốp pha cột.

lg=0.55+0.03x2+0.08=0.69(m)
Theo điều kiện về cường độ
Công thức =M_max/W_v [] . Trong đó
=
< []=1100(T/m2)
Theo điều kiện độ võng:
Điều kiện

Độ võng lớn nhất của ván khuôn thành được tính theo công thức:
Theo điều kiện trên ta có:
Vậy <[ ]
Kết luận : Gông cột 2x5x8 cm đảm bảo chịu lực và chống phình côp pha cột

Ta kiểm tra gông cột theo điều kiện chịu kÉo do phản lực từ thanh
gông liên kết tại tiết diện giảm yếu(lầ khóa gông) .

Sơ đồ phân tải và sơ đồ kết cấu
thiết kế thanh gông cột.


Ta có:
Ta kiểm tra theo công thức
(Thỏa mãn)
Ta có cấu tạo định lượng côp pha cột
như hình vẽ:

Thống kê khối lượng công tác


Thiết kế cấu tạo thanh gông cốp pha
cột bằng gỗ.

cho một tầng nhà
Công nghệ thi công bê tông toàn khối hai đợt/tầng
Lựa chọn công nghệ thi công bê tông toàn khối hai đợt:
Đợt 1: thi công cột (kết cấu đứng) trước và tách riêng với dầm sàn
Đợt 2: thi công sàn đồng thời với dầm (các kết cấu nằm) tách riêng với cột.

Thiết kế cốp pha sàn

Thiết kế ván khuôn sàn bằng gỗ xẻ
Chọn gỗ xẻ làm ván sàn có độ dầy 3 (cm), có: γg = 600 (kG/m³), Ru = 100 (kG/cm²), Eg = 100000
(kG/cm²)
Thiết kế cấu tạo cốp pha cột công
nghệ 1 đợt trên tầng.

Cắt dải bản ván khuôn sàn 1,0 (m) để tính toán ván khuôn sàn dưới dạng dầm. Tính toán tải
trọng tác động lên dải ván khuôn sàn dạng dầm liên tục siêu tĩnh nhiều nhịp.

Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải):
Trọng lượng kết cấu sàn bê tông dầy 15 (cm)

gb = (1,0*0,15*2500)*1,2 = 375*1,2 = 450 (kG/m)
Trọng lượng cốt thép sàn với hàm lượng cốt thép trong bê tông là 2%

gt = (1,0*0,15*0,02*7850)*1,2 = 23,55*1,2 = 28,26 (kG/m)
Trọng lượng ván khuôn sàn


gv = (1,0*0,03*600)*1,1 = 18*1,1 = 29,8 (kG/m)
Tải trọng tạm thời ngắn hạn (hoạt tải):
Hoạt tải do người và phương tiện

pn = (1,0*250)*1,3 = 250*1,3 = 325 (kG/m)
Hoạt tải đổ bê tông với dung tích thùng đổ chọn là 0,9 (m³), (hoạt tải đầm bê tông sàn nhỏ hơn hoạt tải đổ bê tông vào
khuôn sàn).

pđ = (1,0*600)*1,3 = 600*1,3 = 780 (kG/m)
Tổng tải trọng tác động lên ván khuôn sàn
Cho điều kiện cường độ: q1 = Gtt + 0,9*Ptt = (450 + 28,26 + 19,8) + 0,9*(325 + 780) = 498,06 + 0,9*1105 = 1492,56 (kG/m)
= 14,926 (kG/cm)
Cho điều kiện biến dạng: q2 = Gtc = (375 + 23,55 + 18) = 416,55 (kG/m) = 4,166 (kG/cm)
Đặc trưng hình học của dải ván khuôn sàn
Momen quán tính Jv = (bδv3)/12 = (100*δv3)/12 = (100*3,03)/12 = 225 (cm4)
Momen kháng uốn Wv = (bδv2)/6 = (100*δv2)/6 = (100*3,02)/6 = 150 (cm³)


Tính
chọn
chiều
dài nhịp
kết cấu
ván
khuôn
sàn ở ô
sàn
nhịp
biên
dầm

chính

Mặt bằng thiết kế cốp pha sàn và dầm liền sàn.

Theo điều kiện cường độ: lv1 =

=

Theo điều kiện độ võng: lv2 =

= 95,1 (cm)
=

=

= 120,0

(cm)

Chọn lv = 80,0 (cm)
Tính chọn chiều dài nhịp kết cấu ván khuôn sàn ở ô sàn nhịp giữa dầm chính, (do nhịp kết cấu ô sàn bê tông cốt thép là nhỏ =
1,9 (m), nên số lượng gối tựa của ván khuôn sàn cũng sẽ ít, cho nên chọn sơ đồ kết cấu của ván khuôn sàn ở ô sàn này là sơ đồ
dầm liên tục 2 nhịp hoặc dầm đơn giản (1 nhịp)), trường hợp từ 1 đến 2 nhịp này sẽ được xác định như sau:
Theo điều kiện cường độ: lv1 =

=

= 89,7 (cm)



Theo điều kiện độ võng:
lv2 =

=

Ví dụ về một ô sàn sườn điển hình của một tầng nhà bê tông cốt thép toàn khối.

=

= 101,2 (cm)

Chọn lv = 85,0 (cm)
Thiết kế đà ngang đỡ ván sàn bằng gỗ xẻ thanh
Tải trọng tác động lên ván khuôn sàn phân bố trên 1,0 (m²)
bằng tải trọng tác dụng lên dải ván khuôn sàn, dạng dầm, chia
cho bề rộng đơn vị của dải ván đó. Tải trọng đó lại được phân
vào đà ngang đỡ ván theo phương vuông góc với ván, với kích
thước phân tải là 2 khoảng nửa nhịp của ván khuôn sàn nằm ở
2 bên đà ngang (cũng chính là dải ván rộng bằng khoảng cách 2
đà ngang đỡ ván nằm cân trên mỗi đà ngang). Kể thêm trọng
lượng của bản thân đà ngang vào tĩnh tải (tải thường xuyên)
tác dụng vào đà ngang.
Chọn đà ngang bằng gỗ thanh có tiết diện 8,0x12,0 (cm), có: γg
= 600 (kG/m³), Ru = 100 (kG/cm²), Eg = 100000 (kG/cm²), với
Khoảng cách bố trí các đà ngang đỡ ván sàn (tức nhịp của ván
khuôn sàn) trong ô nhịp biên và nhịp giữa dầm chính.

các đặc trưng hình học sau:
Momen quán tính Jx = (bxhx3)/12 =
(8,0*12,03)/12 = 1152 (cm4)


Momen kháng uốn Wx = (bxhx2)/6 = (8,0*12,02)/6 = 192 (cm³)
Tải trọng phân bố tác dụng lên đà ngang (lấy theo nhịp ván khuôn sàn lớn hơn, chính là nhịp ván sàn ở ô nhịp giữa dầm chính)
Cho điều kiện cường độ: q1 = (14,926*85,0/100,0) + (8,0*12,0*6*10-4)) = 12,687 + 0,058 = 12,744 (kG/cm)
Cho điều kiện biến dạng: q2 = (4,166*85,0/100,0) + (8,0*12,0*6*10-4)) = 3,541 + 0,058 = 3,598 (kG/cm)
Tính chọn chiều dài nhịp kết cấu đà ngang đỡ ván khuôn sàn
Theo điều kiện cường độ: lx1 =
Theo điều kiện độ võng: lx2 =

=

= 116,4 (cm)
=

217,2 (cm)

Chọn lx = 101,0 (cm), với 4 nhịp: 101,0*4 = 404,0 (cm).
Thiết kế cột chống sàn bằng gỗ xẻ thanh
Tải trọng tập trung tác động vào đầu cột chống

=

=


Pc = 12,744*101,0 = 1287,145 (kG).
Chọn cột chống bằng gỗ thanh có tiết diện vuông 10,0x10,0
(cm), có: γg = 600 (kG/m³), Rn = 100 (kG/cm²), Eg = 100000
(kG/cm²), với các đặc trưng hình học sau:
Momen quán tính Jc = (bchc3)/12 =

(10,0*10,03)/12 = 833,33 (cm4).

Cấu tạo sơ bộ hệ cốp pha sàn.

Diện tích tiết diện Ac = bc2 = 10,0*10,0 = 100,0
(cm²).

Bán kính quán tính rc =

=

= 2,887 (cm).

Sơ đồ kết cấu của cột chống là dạng thanh chịu nén đúng tâm với 2 đầu khớp, nên hệ số liên kết, trong công thức tính chiều cao tính toán, là: μ
= 1,0. Chiều cao thật của cột chống H = 3,6 - (0,03 + 0,12) - 0,15 = 3,3 (m) = 330 (cm). Chi
ều cao tính toán H0 = μH = 1,0*330 = 330 (cm).

Độ mảnh λ = H0/rc = 330/2,887 = 114,306 > 75, kết cấu cột chống thuộc loại thanh có độ mảnh lớn.
Để đảm bảo điều kiện mất ổn định đồng thời với mất bền khi thanh là loại độ mảnh lớn, thì hệ số uốn
dọc φ được tính theo công thức:
φ = 3100/(λ2) = 3100/114,306² = 0,2372
Kiểm tra cột chống sàn theo điều kiện về cường độ (trạng thái giới hạn I):

σ = Pc/(φA) = 1287,145/(0,2372*100) = 54,264 (kG/cm²) < Rn = 100 (kG/cm²).
Cột chống sàn đã chọn đảm bảo chịu lưc.

Thiết kế cốp pha dầm phụ D2

Thiết kế ván khuôn đáy dầm phụ bằng gỗ xẻ
Chọn gỗ xẻ làm ván đáy dầm chính có độ dầy 3 (cm), bề ngang rộng 300 (cm), có: γg = 600 (kG/m³), Ru = 100 (kG/cm²), Eg = 100000 (kG/cm²)

Tính toán tải trọng tác động lên ván khuôn đáy dầm phụ dạng siêu tĩnh nhiều nhịp.
Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải):
Trọng lượng kết cấu dầm phụ bê tông cao 45 (cm)

gb = (0,3*0,45*2500)*1,2 = 337,5*1,2 = 405 (kG/m)
Trọng lượng cốt thép dầm chính với hàm lượng cốt thép trong bê tông là 2%

gt = (0,3*0,45*0,02*7850)*1,2 = 21,195*1,2 = 25,434 (kG/m)
Trọng lượng ván khuôn dầm phụ

gv = (0,3*0,03*600)*1,1 = 5,4*1,1 = 5,94 (kG/m)
Tải trọng tạm thời ngắn hạn (hoạt tải):
Hoạt tải do người và phương tiện (do dầm có bề rộng tiết diện nhỏ (= 300 cm), lại sâu, nên người không đi lại trực tiếp
trên ván đáy dầm phụ, do đó tải trọng này không đáng kể).

pn = 0 (kG/m)
Hoạt tải đầm bê tông (do dầm có bề rộng tiết diện nhỏ (= 300 cm), lại sâu, nên phải đổ bê tông gián tiếp qua cốp pha sàn,
do đó tải trọng đổ là không đáng kể bằng tải trọng đầm).

pđ = (0,3*200)*1,3 = 60*1,3 = 78 (kG/m)
Tổng tải trọng tác động lên ván khuôn đáy dầm phụ


Cho điều kiện cường độ: q1 = Gtt + Ptt = (405 + 25,434 + 5,94) + 78 = 514,374 (kG/m) = 5,144 (kG/cm)
Cho điều kiện biến dạng: q2 = Gtc = (337,5 + 21,195 + 5,4) = 364,095 (kG/m) = 3,641 (kG/cm)
Đặc trưng hình học của ván khuôn đáy dầm chính
Momen quán tính Jv = (bδv3)/12 = (30,0*δv3)/12 = (30,0*3,03)/12 = 67,5 (cm4)
Momen kháng uốn Wv = (bδv2)/6 = (30,0*δv2)/6 = (30,0*3,02)/6 = 45 (cm³)
Tính chọn chiều dài nhịp kết cấu ván khuôn đáy dầm chính
Theo điều kiện cường độ: lv1 =


=

Theo điều kiện độ võng: lv2 =

= 88,7 (cm)
=

=

= 84,0

(cm)

Chọn nhịp ván đáy dầm phụ, (chính là khoảng cách các cột chống dầm phụ) là:
lv = 83,0 (cm), với 05 nhịp: 83,0*5 = 415 (cm).

Thiết kế cột chống chữ T đỡ dầm phụ

Thiết kế cốp pha dầm chính

Thiết kế ván khuôn đáy dầm bằng gỗ xẻ
Chọn gỗ xẻ làm ván đáy dầm chính có độ dầy 3 (cm), bề ngang rộng 25 (cm), có: γg = 600 (kG/m³), Ru = 100 (kG/cm²), Eg = 100000 (kG/cm²)
Tính toán tải trọng tác động lên ván khuôn đáy dầm chính dạng siêu tĩnh nhiều nhịp.
Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải):
Trọng lượng kết cấu dầm chính bê tông cao 75 (cm)

gb = (0,25*0,75*2500)*1,2 = 468,75*1,2 = 562,5 (kG/m)
Trọng lượng cốt thép dầm chính với hàm lượng cốt thép trong bê tông là 2%


gt = (0,25*0,75*0,02*7850)*1,2 = 29,438*1,2 = 35,325 (kG/m)
Trọng lượng ván khuôn dầm chính

gv = (0,25*0,03*600)*1,1 = 4,5*1,1 = 4,95 (kG/m)
Tải trọng tạm thời ngắn hạn (hoạt tải):
Hoạt tải do người và phương tiện (do dầm có bề rộng tiết diện nhỏ (< 300 cm), lại sâu, nên người không đi lại trực tiếp
trên ván đáy dầm chính, do đó tải trọng này không đáng kể).

pn = 0 (kG/m)
Hoạt tải đầm bê tông (do dầm có bề rộng tiết diện nhỏ (< 300 cm), lại sâu, nên phải đổ bê tông gián tiếp qua cốp pha sàn,
do đó tải trọng đổ là không đáng kể bằng tải trọng đầm).

pđ = (0,25*200)*1,3 = 50*1,3 = 65 (kG/m)
Tổng tải trọng tác động lên ván khuôn đáy dầm chính
Cho điều kiện cường độ: q1 = Gtt + Ptt = (562,5 + 35,325 + 4,95) + 65 = 667,775 (kG/m) = 6,678 (kG/cm)
Cho điều kiện biến dạng: q2 = Gtc = (468,75 + 29,438 + 4,5) = 502,688 (kG/m) = 5,027 (kG/cm)
Đặc trưng hình học của ván khuôn đáy dầm chính
Momen quán tính Jv = (bδv3)/12 = (25,0*δv3)/12 = (25,0*3,03)/12 = 56,25 (cm4)


Momen kháng uốn Wv = (bδv2)/6 = (25,0*δv2)/6 = (25,0*3,02)/6 = 37,5 (cm³)
Tính chọn chiều dài nhịp kết cấu ván khuôn đáy dầm chính
Theo điều kiện cường độ: lv1 =
Theo điều kiện độ võng: lv2 =

=

= 71,1 (cm)
=


=

= 71,0

(cm)

Chọn nhịp ván đáy dầm chính, (chính là khoảng cách các cột chống dầm chính):
Ở nhịp giữa dầm chính là: lv = 64,0 (cm), với 09 nhịp: 64,0*9 = 576 (cm).
Ở nhịp biên dầm chính là: lv = 66,0 (cm), với 10 nhịp: 66,0*10 = 660 (cm).

Thiết kế ván thành dầm chính bằng gỗ xẻ
Tính toán tải trọng tác động lên ván khuôn thành dầm chính.
Tải trọng tạm thời dài hạn (hoạt tải): là áp lực ngang của vữa bê tông tác động vào ván khuôn thành dưới dạng tải phân bố theo
quy luật lăng trụ hình tam giác (dọc theo chiều dài dầm ở cùng một mức cao độ là phân bố đều, nhưng theo phương thẳng đứng
là phân bố tam giác với giá trị cực đại ở độ cao chân ván khuôn thành dầm). Tuy nhiên, thiên về an toàn coi áp lực ngang của
vữa bê tông là phân bố đều trên toàn bộ diện tích bề mặt ván khuôn thành với giá trị bằng giá trị cực đại tại chân ván khuôn
thành. Theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn của Liên bang Nga: do chiều cao của ván khuôn thành dầm chính (H = 0,75 m)
xấp xỉ chiều cao công tác của đầm rùi (R = 0,75 m) nên giá trị tiêu chuẩn của áp lực ngang vữa bê tông là

ptcáplựcbêtông = γbH = 2500*0,75 = 1875 (kG/m²)
Hoạt tải áp lực ngang vữa bê tông quy về trên chiều dài ván thành dầm chính

Pttáplựcbêtông = kptcáplựcbêtông*H = 1,3*(1875*0,75) = 1,3*1406,25 = 1828,125 (kG/m).
Ptcáplựcbêtông = 1406,25 (kG/m).
Tải trọng tạm thời ngắn hạn (hoạt tải):
Hoạt tải đầm bê tông (do dầm có bề rộng tiết diện nhỏ (< 300 cm), lại sâu, nên phải đổ bê tông gián tiếp qua cốp pha sàn,
do đó tải trọng đổ là không đáng kể bằng tải trọng đầm).

pđ = (0,75*200)*1,3 = 150*1,3 = 195 (kG/m)
Tổng tải trọng tác động lên ván khuôn thành dầm chính

Cho điều kiện cường độ: p1 = Pttáplựcbêtông + pđ = 1828,125 + 195 = 2023,125 (kG/m) = 20,231 (kG/cm)
Cho điều kiện biến dạng: p2 = Ptcáplựcbêtông = 1406,25 (kG/m) = 14,063 (kG/cm)
Chọn gỗ xẻ làm ván thành dầm chính, ở các trục giữa không phải là trục biên, có độ dầy 3,5 (cm), bề ngang rộng 60 (cm), có: γg = 600 (kG/m³),
Ru = 100 (kG/cm²), Eg = 100000 (kG/cm²). Ván thành dầm chính có sơ đồ là dạng dầm liên tục nhiều nhịp, với các gối đỡ là các điểm văng
chống tại đúng vị trí các cột chống chữ T đỡ ván đáy dầm (vì các văng chống này phải truyền lực xuống cột chống dầm), do đó nhịp của ván
thành dầm chính là nhịp của ván đáy dầm chính (cũng chính là khoảng cách các cột chống dầm chính), nhịp này đã được xác định qua thiết kế
ván khuôn đáy dầm chính ở trên (chọn lv = 66,0 (cm)). Do đó, nhiệm vụ của việc thiết kế ván khuôn đáy dầm chính trở thành là việc kiểm tra
xem ván thành đã chọn, với nhịp đã biết, có đảm bảo chịu lực và chống biến dạng khi chịu các tải trọng trên không.
Đặc trưng hình học của tiết diện ván thành dầm chính các trục giữa:
Momen quán tính Jv = (bδv3)/12 = (60,0*δv3)/12 = (60,0*3,53)/12 = 214,375 (cm4)
Momen kháng uốn Wv = (bδv2)/6 = (60,0*δv2)/6 = (60,0*3,52)/6 = 122,5 (cm³)
Kiểm tra khả năng chịu lực và chống biến dạng của ván khuôn thành dầm chính
Theo điều kiện cường độ: σmax = Mmax/W = p1lv2/(9W) = 20,231*66,02/(9*122,5) = 79,934 (kG/cm²) Theo điều kiện độ võng: fmax = p2lv4/(128EJ) = 14,063*66,04/(128*100000*214,375) = 0,097 (cm) < f][ = lv/400 = 66,0/400
= 0,165 (cm).
Ván khuôn thành của dầm chính đã chọn đảm bảo chịu lực và không bị biến dạng.


Thiết kế văng chống thành dầm chính

Thiết kế cột chống chữ T đỡ dầm chính

Thiết kế cốp pha cột

Thiết kế ván khuôn cột bằng gỗ xẻ
Tính toán tải trọng tác động lên ván khuôn cột (ván thành đứng).
Tải trọng tạm thời dài hạn (hoạt tải): là áp lực ngang của vữa bê tông tác động vào ván khuôn cột dưới dạng tải phân bố theo
quy luật lăng trụ tiết diện hình thang (dọc theo chiều dài dầm ở cùng một mức cao độ là phân bố đều, nhưng theo phương thẳng
đứng là phân bố hình thang với giá trị cực đại ở độ cao chân ván khuôn thành dầm). Tuy nhiên, thiên về an toàn coi áp lực ngang
của vữa bê tông là phân bố đều trên toàn bộ diện tích bề mặt ván khuôn thành với giá trị bằng giá trị cực đại tại chân ván khuôn

thành. Theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn của Liên bang Nga: Giả thiết tốc độ đổ bê tông cột là V = 0,75 (m/giờ). Công trình
được thi công trong mùa xuân hè với nhiệt độ môi trường khoảng 18 ÷ 27 độ C thì k2 = 0,95. Độ sụt vữa bê tông 4 ÷ 6 (cm) thìk1
= 1,0. Nên giá trị tiêu chuẩn của áp lực ngang vữa bê tông là:

ptcáplựcbêtông = γb(0,27V + 0,78)k1k2= 2500*(0,27*0,75 + 0,78)*1,0*0,95 = 2333 (kG/m²)
Hoạt tải áp lực ngang vữa bê tông quy về trên mét dài chiều cao ván khuôn cột.

Pttáplựcbêtông = kptcáplựcbêtông*hcột = 1,3*(2333*0,6) = 1,3*1400,06 = 1820,081 (kG/m).
Ptcáplựcbêtông = 1400,06 (kG/m).
Tải trọng tạm thời ngắn hạn (hoạt tải):
Hoạt tải đầm bê tông (do cột có bề rộng tiết diện nhỏ (250 cm), và sâu 3,0 (m), phải đổ bê tông gián tiếp qua cửa đổ, do
đó tải trọng đổ là không đáng kể bằng tải trọng đầm).

pđ = (0,6*200)*1,3 = 120*1,3 = 156 (kG/m)
Tổng tải trọng tác động lên ván khuôn cột
Cho điều kiện cường độ: p1 = Pttáplựcbêtông + pđ = 1820,081 + 156 = 1976,081 (kG/m) = 19,761 (kG/cm)
Cho điều kiện biến dạng: p2 = Ptcáplựcbêtông = 1400,06 (kG/m) = 14,000 (kG/cm)
Đặc trưng hình học của tiết diện thành lớn ván khuôn cột trục giữa:
Momen quán tính Jv = (bδv3)/12 = (60,0*δv3)/12 = (60,0*3,03)/12 = 135 (cm4)
Momen kháng uốn Wv = (bδv2)/6 = (60,0*δv2)/6 = (60,0*3,02)/6 = 90 (cm³)
Tính chọn chiều dài nhịp kết cấu ván khuôn cột (khoảng cách gông cột)
Theo điều kiện cường độ: lv1 =

=

Theo điều kiện độ võng: lv2 =

= 64,0 (cm)
=


(cm)

Chọn nhịp ván khuôn cột, (chính là khoảng cách các gông cột) là:
lv = 60,0 (cm), với 05 nhịp: 60,0*5 = 300 (cm).

Thiết kế gông cột

Thiết kế văng chống đầu và chân cột

Cốp pha định hình bằng thép

=

= 67,6


Thiết kế
biện pháp thi
công

Cấu tạo tổ hợp cốp pha sàn sườn định hình bằng thép

Nhà có mặt bằng với 3 khẩu độ: 02 nhịp biên (dầm chính) 7,5 (m) và 01 nhịp giữa 6,5 (m), với 20 bước cột rộng 4,5 (m), chiều cao các tầng
3,75 (m) với 6 tầng. Cốt 0,0 cao 0,45 (m) so với nền đất tự nhiên. Chiều rộng nhà B = 2*7,5 + 6,5 = 21,5 (m). Chiều dài nhà (với 01 khe lún) L =
20* 4,5 +2*0,25 + 0,03 = 90,53 (m). Chiều cao toàn nhà H = 6*3,75 + 0,45 = 22,95 (m).
Lựa chọn phương án sử dụng cần trục tháp vận chuyển hỗn hợp cho cả 3 công tác chính trong thi công bê tông toàn khối.

Lựa chọn cần trục
Trong phần thiết kế cốp pha, thùng đổ bê tông (concrete bucket) đã được chọn lựa sơ bộ theo tải trọng đổ bê tông. Đến giai đoạn này thùng đổ
được chọn chính thức là loại thùng đổ của hãng Hòa Phát với cỡ dung tích thùng là 0,9 (m³) với các kích thước thiết kế là: Dài*Rộng*Cao =

1,0*1,0*1,5 (m), trọng lượng vỏ thùng rỗng là 220 (kG), không dùng vòi mềm để đổ cột. Chiều cao cáp treo và móc cẩu chọn là 0,75 (m). Khi
đổ bê tông cột cũng bằng thiết bị thùng đổ này, nhưng không đổ bằng phương pháp rút ống, mà thi công bằng phương pháp đổ qua cửa đổ, (vữa


từ thùng đổ trút xuống
mặt sàn bê tông tầng dưới
có lớp lót ngăn cách để
giải phóng nhanh cần
trục, rồi rót bê tông rơi tự
do gián tiếp bằng thủ
công qua cửa đổ). Đổ bê
tông sàn và dầm bằng
thùng đổ trên không gắn
vòi mềm, với độ cao đáy
thùng đổ ở cao độ 1,0 (m)
so với mặt sàn bê tông
thiết kế (cao hơn lan can
giáo công tác bắc ngoài),
xuống mặt cốp pha sàn.
Đối với dầm, do bề rộng
của dầm nhỏ, nên cũng
tiến hành đổ vữa bê tông
từ thùng đổ lên cốp pha
sàn, để giải phóng nhanh
cần trục, rồi gạt vữa bê
tông

gián

tiếp


bằng

phương pháp thủ công
vào dầm.
Cấu tạo cốp pha định hình của sàn sườn liên kết dầm chính biên.

Do nhà nhiều đơn nguyên, mặt bằng chạy dài (L > 3B) chiều cao không cao lắm, nên chọn cần
trục tháp loại tháp quay chạy trên ray, đối trọng thấp để thi công công trình nhà.
Sau khi chọn sơ bộ loại cần trục tháp, việc tiếp theo trong chọn lựa cần trục tháp là xác định hai
thông số sức trục và chiều cao nâng của cần trục theo 2 điều kiện sau:

Qct = Qmin ≥ Qyc = k1k2Vγb = k1Vγb + G0thùng = 0,95*0,9*2500 +
220 = 2137,5 + 220 = 2357,5 (kG)
Hct = Hmax ≥ Hyc = Hc.tácmax = Hnhà + h1 + h2 + h3 = 22,95 + 1,0 +
1,5 + 0,75 = 26,2 (m).
Chọn họ cần trục là loại tháp quay đối trọng thấp chạy trên ray mang mã hiệu GTMR400A của

Sơ đồ phân tích kết cấu ván khuôn
sàn là dầm 1-2 nhịp đều chịu tải
phân bố đều: Biểu đồ Momen, Biểu
đồ độ võng.

hãng Potain. Có bán kính đối trọng rđtr = 4,8 (m), từ đó xác định được vị trí bố trí cần trục so với
trục định vị gần cần trục nhất của công trình (Bmáy = Bgiáo + Bat + rđtr), qua đó xác định được
tầm với yêu cầu mà công trình đòi hỏi cần trục phải phục vụ: Ryc rồi để kiểm tra điều kiện tầm
với:

Rctmax = R(Qmin) ≥ Ryc = Bnhà + Bmáy = Bnhà + Bgiáo + Bat + rđtr =
21,5 + 1,5 + 1,2 + 4,8 = 29,0 (m).

Chọn cần trục GTMR400A với tay cần 35,5 (m), với các thông số cẩu lắp: Qct = Qmin = 4450
(kG) > Qyc = 2357,5 (kG), Hct = Hmax = 29,1 (m) > Hyc = 26,2 (m), Rctmax = R(Qmin) = 33,75
(m)> Ryc = 29,0 (m). Các thông số vận hành:

Sơ đồ phân tích kết cấu đà ngang
đỡ ván: Biểu đồ Momen, Biểu đồ độ
võng.

Vận tốc nâng hạ mã cẩu:
Vận tốc nâng mã cẩu, khi bội số palăng bằng 4 (có tải nặng chạy chậm) là: 2,2 (m/phút).
Vận tốc nâng mã cẩu, khi bội số palăng bằng 4 (có tải nặng chạy vừa) là: 12 (m/phút).
Vận tốc hạ mã cẩu, khi bội số palăng bằng 4 (có tải nhẹ chạy nhanh) là: 24 (m/phút).

Vận tốc di chuyển xe con (tốc độ ra cần):
Nhỏ nhất: 7,5 (m/phút)


Trung bình: 30 (m/phút)
Nhanh nhất: 60 (m/phút)

Vận tốc quay tháp:
Nhỏ nhất: 0,12 (vòng/phút)
Trung bình: 0,35 (vòng/phút)
Nhanh nhất: 0,70 (vòng/phút)

Vận tốc di chuyển cần trục trên ray:
Nhỏ nhất: 12,5 (m/phút)
Nhanh nhất: 25,0 (m/phút)
Với Rctmax = 33,75 (m) > Ryc = 29,0 (m), thì chỉ có 2 điểm góc xa của mặt bằng nhà mới là


Sơ đồ phân tích kết cấu đà ngang
chịu lực: Biểu đồ Momen, Biểu đồ
độ võng.

những điểm phục vụ xa nhất. Tay cần của cần trục tháp dài hơn tầm với yêu cầu, nên không
cần thiết phải bố trí ray ra tới hai trục đầu hồi nhà, chỉ cần bố trí ray lui vào, tới các vị trí đứng
mà cần trục vẫn vươn tới các điểm phục vụ xa nhất đó với bán kính quay bằng Rctmax. Chiều
dài
mỗi đoạn
ray có thể
bớt

đi


được
hai

trục

đầu

hồi,

so với khi
Rctmax

=

Ryc, được

tính

theo

Thùng đổ bê tông.

công thức
sau: Lbớt
ray =

- Lmáy/2 =
- Lmáy/2 =

-

6,0/2 = 14,264 (m). Chiều dài đường ray theo tính toán
còn lại là: Lray = 90,53 - 2*14,264 = 62,0 (m). Với
chiều dài thanh ray tiêu chuẩn là 12,5 (m), chiều dài
ray thực tế được lựa chọn là: Lray = 5*12,5 = 62,5
(m).

Tính năng suất cần trục tháp
Năng suất ca làm việc của cần trục tháp là tích số
Thông số các họ cần trục tháp quay loại GTMR400A của hãng Potain.

giữa tải trọng nâng trung bình của cần trục tháp với
số lần làm việc hữu hiệu của cần trục tháp trong một
ca

(ktg(8*3600/Tck)) (tấn/ca)

Tck = tnạp + tnâng + 2tdichuyển + 2tquay + 2ttầmvới + txả + thạ
Tải trọng nâng một lần làm việc cần trục tháp, tức là trọng lượng của một mã cẩu trung bình:
Q = 2357,5 (kG)
Hệ số sử dụng thời gian:
ktg = 0,85
Hệ số sử dụng sức trục:
kq = 0,9

làm

việc.

Nca

=

(kqQ)(ktgn)

=

(kqQ)


Quãng đường di chuyển cần trục tháp trên ray:
l0 = (62,0 - 6,0)/2 = 28,0 (m)
Vị trí đặt cửa xả trạm trộn và vị trí sàn đón cốp pha đều bố trí cách trục ray cần trục, theo phương ngang nhà, khoảng là: 4,8 + 1,2 + 0,75 = 6,75
(m). Nên chọn quãng đường di chuyển xe con trên cánh tay cần của cần trục tháp là:
l1 = 33,75 - 6,75 = 27,0 (m),
Góc quay tay cần lớn nhất từ vị trí nâng đến vị trí hạ để phục vụ được cho mọi điểm của mặt bằng công trình:
α = 180o = 0,5 (vòng)

Quãng đường nâng hạ mã cẩu:
hnâng = (Hnhà + h1) = 22,95 + 1,0 = 23,95 (m).
txả là thời lượng xả hàng (mã cẩu) xuống vị trí thi công, lượng thời gian này coi như không đáng kể (vì để giải phóng cần
trục, những công việc cần lưu giữ cần trục như đổ bê tông cột bằng phương pháp rút ống đã không được chọn), và lượng
thời gian này sẽ được kể đến trong hệ số sử dụng thời gian, nên coi như bằng 0.
Thời gian chu kỳ lớn nhất của cần trục phục vụ công trình với hành trình dài nhất là:

Tck = tnạp + tnâng + 2tdichuyển + 2tquay + 2ttầmvới + txả + thạ = 0,0 + (2*23,95)/2,2 + (2*28,0)/12,5 +
(2*0,5)/0,12 + (2*27,0)/7,5 = 41,786 (phút) = 2507 (s).
Thời gian chu kỳ nhỏ nhất của cần trục phục vụ công trình với hành trình dài nhất là:

Tck = tnạp + tnâng + 2tdichuyển + 2tquay + 2ttầmvới + txả + thạ = 0,0 + (2*23,95)/24,0 + (2*28,0)/25,0 +
(2*0,5)/0,70 + (2*27,0)/60 = 6,564 (phút) = 394 (s).
Thời gian chu kỳ trung bình của cần trục phục vụ công trình với hành trình dài nhất là:

Tck = (6,564 + 41,786)/2 = 24,175 (phút) = 1450,5 (s).
Năng suất ca làm việc của cần trục tháp với chế độ hoạt động trung bình:

Nca = (kqQ)(ktgn) = (kqQ)(ktg(8*60/Tck)) = (0,9*2357,5)*(0,85*(8*60)/24,175) = 2121,75*16,877 = 35809
(kG/Ca)
Như vậy, với chế độ hoạt động vừa, trong 1 ca cần trục có thể cẩu được khoảng 17 mã cẩu. Nếu coi
các mã cẩu đều là vữa bê tông thì trong chế độ này cần trục vận chuyển lên được khoảng 35,8 (tấn)
vữa bê tông phục vụ cho tầng mái (tương đương khoảng 12,987 (m3) vữa bê tông).
Năng suất ca làm việc của cần trục tháp với chế độ hoạt động nhanh:

Nca = (kqQ)(ktgn) = (kqQ)(ktg(8*60/Tck)) = (0,9*2357,5)*(0,85*(8*60)/6,564) = 2121,75*62,157 = 131882
(kG/Ca)
Như vậy, với chế độ hoạt động nhanh, trong 1 ca cần trục có thể cẩu được khoảng 62 mã cẩu. Nếu
coi các mã cẩu đều là vữa bê tông thì trong chế độ nhanh cần trục vận chuyển lên được khoảng 131,9
(tấn) vữa bê tông phục vụ cho tầng mái (tương đương khoảng 47,83 (m3) vữa bê tông).

Chọn chế độ hoạt động của cần trục trong 1 ca làm việc là chế độ hoạt động nhanh, với: 62 (mã cẩu/ca) và năng suất quy đổi ra vận chuyển
3) vữa bê tông/ca).
vữa bê tông là Nca = 131882 (kG/Ca) (tương đương với: (131,882*2137,5)/(2,5*2357,5) = 52,753*0,9067 = 47,83 (m

Lựa chọn máy trộn, máy đầm và phối hợp chúng với cần trục tháp
Xác định khối lượng công tác và khối lượng lao động cho một tầng nhà
Sử dụng định mức lao động 726
Công việc đổ bê tông một tầng nhà:


Hao phí
công lao
động của
công việc đổ
bê tông cột
là:
36,3*1,313 =
47,268
(công)
Hao phí
công lao
động của
công việc đổ
bê tông dầm
là:

Khối lượng công tác cho một tầng nhà tính trên Microsoft Excel.
127,05*0,875 = 111,169 (công)
Hao phí công lao động của công việc đổ bê tông sàn là: 291,863*0,806 = 235,242 (công)


Tổng hao phí lao động của công việc đổ bê tông là: 47,268 + 111,169 + 235,242 = 393,679 (công)
Tổng khối lượng công tác của công việc đổ bê tông là: 36,3 + 127,05 + 291,863 = 455,213 (m³)
Định mức trung bình quy đổi của công việc đổ bê tông là: Đ = 393,679/455,213 = 0,8648 (công/m³)
Công việc lắp đặt cốt thép một tầng nhà:
Hao phí công lao động của công việc lắp đặt cốt thép cột là: 7,124*7,395 = 52,682 (công)
Hao phí công lao động của công việc lắp đặt cốt thép dầm là: 27,991*6,363 = 178,107 (công)
Hao phí công lao động của công việc lắp đặt cốt thép sàn là: 45,822*11,625 = 532,681 (công)

Tổng hao phí lao động của công việc lắp đặt cốt thép là: 52,682 + 178,107 + 532,681 = 763,470 (công)
Tổng khối lượng công tác của công việc lắp đặt cốt thép là: 7,124 + 27,991 + 45,822 = 80,937 (tấn)
Định mức trung bình quy đổi của công việc lắp đặt cốt thép là: Đ = 763,470/80,937 = 9,4329 (công/tấn)
Công việc lắp dựng cốp pha một tầng nhà:

Tổng trọng lượng cốp pha tầng nhà (với các thành phần kết cấu cốp pha chính) là: 202,308 (tấn). Kể
thêm các chi tiết cấu tạo phụ của hệ thống cốp pha, thì tổng trọng lượng cốp pha toàn tầng nhà (với
hệ số vượt tải 1,1) là: 202,308*1,1 = 222,539 (tấn).
Hao phí công lao động của công việc lắp dựng cốp pha cột là: 422,4*0,113 = 47,731 (công)
Hao phí công lao động của công việc lắp dựng cốp pha dầm là: 1308,08*0,188 = 245,919 (công)
Hao phí công lao động của công việc lắp dựng cốp pha sàn là: 1945,75*0,125 = 243,219 (công)

Tổng hao phí lao động của công việc lắp dựng cốp pha là: 47,731 + 245,919 + 243,219 = 536,869
(công)
Tổng khối lượng công tác của công việc lắp dựng cốp pha là: 422,4 + 1308,08 + 1945,75 = 3676,23
(m²)
Định mức trung bình quy đổi của công việc lắp dựng cốp pha là: Đ = 536,869/3676,23 = 0,146


×