Tải bản đầy đủ (.doc) (370 trang)

giáo án ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 370 trang )

Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Ngày soạn: 25/8/2008 Tuần 1
Ngày giảng:26/8/2008
Bài 1- Tiết 1-2
Phong cách Hồ Chí Minh.
(Lê Anh Trà)
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Thấy đợc Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện
đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo gơng Bác.
-Nắm đợc các phơng châm hội thoại về lợng và chất để vận dụng trong giao tiếp.
-Biết sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng
HĐ 1: Giới thiệu bài
Nếu chỉ hiểu HCM trên phơng diện là
1 nhà yêu nớc, 1 nhà cách mạng vị đại thì
cha đầy đủ, cha thấy hết đợc những phẩm
chất cao đẹp của ngời. Nhắc đến HCM
chúng ta còn phải nhắc đến 1 nhà văn hoá
lớn của dân tộc, 1 danh nhân văn hoá thế
giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét đẹp nổi
bất trong phong cách HCM.
Học sinh lắng
nghe
HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu chung.
1.Thể loại: Văn bản nhật dụng.


? Qua quá trình học ở các lớp trớc hãy
định nghĩa về văn bản nhật dụng?
? Tìm một số tác phẩm viết về Bác mà em
biết.
2. Chủ đề
? Theo em, chủ đề của tác phẩm này là gì?
HS nhớ nhắc lại
kiến thức cũ
Hoạt động cá nhân
I. Tìm hiểu chung:
1.Thể loại: Văn bản nhật dụng.
2. Chủ đề: Sự hội nhập với thế giới
và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
HĐ 3: H ớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích
và bố cục.
Cách đọc: Đọc thật chậm rãi, nhấn mạnh
vào những từ nói về sự giản dị của Bác.
- Giọng đọc cảm phục, kính trọng
Hai học sinh thay
nhau đọc.
II. Đọc, tìm hiểu chú thích và bố
cục
1. Đọc
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Các chú thích quan trọng:
- Gọi đọc hoặc giải thích các chú thích
trong SGK.
Bố cục của bài đợc chia làm mấy

phần? Nêu nội dung chính của từng
phần?
- Hai phần:
+ 1. Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của
HCM.
+ 2. Nét đẹp trong lối sống giản dị mà
thanh cao của Ngời.
Học sinh khác
nhận xét.
Đọc chú thích.
HS hoạt động cá
nhân
2.Tìm hiểu chú thích(SGK)
3. Bố cục.
- Hai phần:
+ 1. Sự tiếp thu văn hoá nhân
loại của HCM.
+ 2. Nét đẹp trong lối sống giản
dị mà thanh cao của Ngời.
HĐ 4: H ớng dẫn tìm hiểu văn bản.
? Tại sao HCM có điều kiện tiếp xúc với
nhiều nền văn hoá trên thế giới?
Gv chuẩn xác và ghi bảng.
Trong cuộc đời hoạt động cách
mạng đầy gian khổ, HCM đã
có dịp đi rất nhiều nớc, tiếp
xúc nhiều
? Hãy kể tên các nớc mà Bác đã từng đặt
chân đến?
? Vậy, theo em, vốn hiểu biết của Ngời

về các nền văn hoá ra sao?
Đó là một vốn hiểu biết vô cùng
sâu rộng và uyên thâm.
? Những biểu hiện nào chứng tỏ điều
đó?
- Am hiểu sâu về các dân tộc và nhân dân
thế giới.
? BH đã làm những gì để có đợc vốn
văn hoá sâu rộng ấy?
Gv bổ sung nếu cần.
? Tất cả những điều trên có ảnh hởng
ntn đối với việc hình thành nhân cách ở
Ngời?
Học sinh trả lời
Học sinh tự kể.
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Sự tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại của HCM:
_ Hoàn cảnh:trong cuộc đời hoạt
động cách mạng đầy gian khổ.
- Bác có điều kiện đi nhiều, tiếp
xúc với nhiều nền văn hoá.
- Có vốn tri thức văn hoá sâu rộng:
+ Ngời nắm vững phơng tiện giao
tiếp là ngôn ngữ (nói và viết thạo
nhiều thứ tiếng)
+ Học hỏi qua công việc và lao

động đến mức sâu sắc.
- Tiếp thu 1 cách có chọn lọc tinh
hoa văn hoá của nớc ngoài:
+ Không chịu ảnh hởng 1 cách thụ
động.
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê
phán những hạn chế, tiêu cực.
+Tiếp thu những ảnh hởng quốc tế
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Học sinh thảo luận
dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
- Hình thành 1 nhân cách, một lối
sống rất VN, rất phơng Đông nhng
cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
- Vừa hội nhập đợc với thế giới, lại
vừa giữ gìn đợc bản sắc văn hoá dân
tộc)
Nét đẹp trong lối sống giản dị mà
thanh cao của Bác`
? Nét nghệ thuật đặc sắc ở phần này là

? Cuộc sống của vị lãnh tụ vĩ đại đợc tái
hiện ntn?
? Biểu hiện nào chứng tỏ Bác là ngời
giản dị?
- Nơi ở và làm việc.
- Trang phục.
- Ăn uống hàng ngày.

? Hãy liên hệ với bài Đức tính giản dị
của Bác Hồ (Ngữ văn 7 t2 ) để hiểu
thêm về lối sống của Ngời ?
? Em hãy kể 1câu chuyện nói về đức
tính giản dị của Bác?
Còn thời gian Gv kể thêm để học sinh hiểu
rõ.
? Có ngời cho rằng cuộc sống của HCM
là 1 cuộc sống khắc khổ. ý kiến của bản
thân em ntn?
?Nghệ thuật gì còn đợc sử dụng?
? Với cuộc sống hiện nay thì có những
thuận lợi và thử thách gì? Lấy ví dụ để
c/m
? Với tấm gơng của Bác em học tập
những gì
Gv liên hệ và chốt nội dung.
Học sinh trao
đổi,trình bày
Liên hệ
Học sinh trả lời.
2HS trao đổi trình
bày
Học sinh tự lý giải.
2 Nét đẹp trong lối sống giản dị
mà thanh cao của Bác.
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu `
- Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ.
- Trang phục hết sức giản dị, t trang

ít ỏi.
- Ăn uống đạm bạc.
* Cách sống có văn hoá của Ng-
ời đã trở thành 1 quan điểm
thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị,
tự nhiên.
* Cách sống của Bác gợi ta nhớ
đến cách sống của các vị hiền
triết trong lịch sử nh Nguyễn
Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Đan xen thơ, dùng từ Hán Việt.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ
nhân mà hết sức giản dị, gần gũi;
am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại
mà hết sức dân tộc, hết sức VN.
IV ý nghĩa của văn bản
- Giao lu học hỏi với nhiều
luồng văn hóa.
- Cần phải nhận rõ cái xấu để
loại bỏ.
- Cần sống và làm việc theo
tấm gơng của Bác.
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng
HĐ 5: Tổng kết.
ý nghĩa văn bản ( sgk)
Bài tập về nhà:
Hãy chỉ ra phơng pháp lập luận trong
văn bản trên?

Hãy liên hệ sự tiếp thu văn hoá nhân
loại của Bác với tình hình hội nhập
của nớc ta hiện nay?
HĐ 6 : Củng cố dặn dò
Làm bài tập,chuẩn bị bài mới :Các phơng
châm hội thoại
HS hoạt động cá
nhân
V Luyện tập:
Kể chuyện về tấm gơng đạo đức
Hồ Chí Minh
Ngày soạn:25/8/08 Ngữ văn-Bài 1
Ngày giảng:27/8/08
Tiết 3. Các phơng châm hội thoại.
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh;
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
II.thiết kế bài dạy :
1. ổ n định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản
GV giải thích cho HS hiểu rõ từ phơng
châm
Gọi HS đọc ví dụ ở SGK
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng đợc câu
hỏi của An không
? Nếu là em ,em sẽ trả lời nh thế nào
? Qua đó em rút ra kết luận gì khi giao tiếp

? Vì sao truyện lại gây cời?Chi tiết nào
đáng cời nhất trong truyện
? Lẽ ra cả hai ngời phải trả lời nh thế nào
? Từ câu chuyện em có nhận xét gì về việc
tuân thủ các yêu cầu khi giao tiếp
? Qua hai ví dụ,em rút ra kết luận gì khi
giao tiếp
GV chốt nội dung,yêu cầu HS nắm
HS nghe
HS đọc,lớp theo
dõi
HS họat động cá
nhân,TB-Bổ sung
HS trao đổi,trình
bày
HS rút ra kết luận
HS nêu bài
I.Ph ơng châm về l ợng
1.Ví dụ:
* Ví dụ 1
-Câu trả lời không đáp ứng đợc điều
muốn biết(lợng thông tin ít so với
câu hỏi)
-BH:khi giao tiếp cần nói có nội
dung
* Ví dụ 2:Lợn cới, áo mới
-Truyện cời vì cả hai ngời đều nói
thừa nội dung
-BH: khi giao tiếp không nên nói
những gì nhiều hơn cần nói

2.Kết luận.
* Ghi nhớ (SGK)
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản
Gọi HS đọc ví dụ ở SGK
? Truyện phê phán điều gì
? Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì
GV đa ra một số tình huống,yêu cầu HS
rút ra kết luận
? Từ ví dụ em rút ra kết luận gì ?Khi giao
tiếp cần tuân thủ điều gì
GV chốt nội dung bài học,yêu cầu HS
nắm,vận dụng
Goị HS đọc bài tập,xác định yêu cầu BT
?Chọn từ thích hợp vào chổ trống
? Các từ đó liên quan đến phơng châm hội
thoại nào
Gọi HS đọc bài tập
? Phân tích lô gic,từ đó xác định phơng
châm nào vi phạm trong truyện
GV tổ chức cho HS trao đổi ý kiến
GV hớng dẫn HS làm bài tập 5 tơng tự
IV.Cũng cố dặn dò.
-Nắm nội dung bài học
-Hoàn thiện toàn bộ bài tập
-Chuẩn bị bài mới
học,nắm và vận
dụng
HS trao đổi, rút ra

bài học
HS nắm,vận dụng
HS đọc,xác định
yêu cầu BT
Hoạt động cá
nhân
Trao đổi,trình bày
Đọc,xác định yêu
cầu bài tập
Trả lời-Bổ sung
HS traođổi,trình
bày-Bổ sung
HS làm bài
HS nghe thực hiện
II.Ph ơng châm về chất
1.Ví dụ.Quả bí khổng lồ
-Truyện phê phán tính nói khoác
-Khi giao tiếp,không nên nói những
điều mà mình không tin là đúng
2.Kết luận.Khi giao tiếp cần:
-Nói những điều mình cho là đúng
-Nói phải có bằng chứng xác thực
III.Luyện tập
Bài tập 1.
-Vi phạm phơng châm về lợng
-Nói thừa nội dung
Bài tập 2.
a.Nói có sách,mách có chứng
b.Nói dối
c.Nói mò

Bài tập 3.
-Vi phạm phơng châm về lợng
-Thừa câu hỏi cuối
Bài tập 4.Giải thích cách diễn đạt
a.Cụm từ thể hiện ngời nói cho biết
thông tin họ nói cha chắc chắn
b.Nhằm không lặp nội dung cũ
Bài tập 5.
-Giải nghĩa thành ngữ
-Xác định phơng châm hội thoại
Ngày soạn :26 /8/08 Ngữ văn Bài 1
Ngày giảng:28/8/08
Tiết 4 - Tập làm văn Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Biết cách sử dụng nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản
? Văn bản thuyết minh là gì?Đặc điểm
của văn bản thuyết minh
? Kể tên một số biện pháp thuyết minh
thờng dùng
Gv chốt nội dung

Gọi HS đọc văn bản SGK
? Văn bản thuyết minh đặc điểm gì của
đối tợng
? Đặc điểm đó có dễ dàng thuyết minh
bằng cách đo đếm,liệt kêhay không
? Sự kì lạ của Hạ Long đợc tác giả
thuyết minh bằng cách nào?Nếu chỉ sử
dụng phơng pháp liệt kê thì có thể làm
nổi bật đợc sự kì lạ đó không
? Giải thích nh thế nào để thấy sự kì lạ
đó
? Câu văn nào nêu khái quát sự kì lạ của
Hạ Long
? Sau mỗi ý giải thích về sự thay đổi
của nớc tác giả làm gì
? Tác giả đã làm nổi bật sự lì lạ của Hạ
Long cha
? Qua phân tích văn bản,theo em thuyết
minh những vấn đề nh thế nào thì sử
dụng phép lập luận đi kèm
? Em có nhận xét gì về dẫn chứng,lí lẽ
trong bài viết
? Các đặc điểm đợc trình bày nh thế nào
GV chốt nội dung bài học,yêu cầu HS
HS nhớ nhắc lại
kiến thức cũ-Bổ
sung
HS đọc văn bản
HS trao đổi,trình
bày

Nhận xét Bổ
sung
Tìm,liệt kê những
câu văn
HS hoạt động cá
nhân
HS rút ra kết luận
Nghe,nắm và vận
dụng vào làm bài
I.Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh
1.Ôn tập văn bản thuyết minh
2.Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ
thuật
a.Ví dụ:văn bản Hạ Long đá và
nớc
-Vấn đề thuyết minh:Sự kì lạ của
Hạ Long
-Phơng pháp thuyết minh:giải thích
kết hợp với liên tởng,tởng tợng để
giới thiệu về sự lì lạ đó
+Chính nớc làm cho đá sốn dậy
+Nớc tạo nên sự di chuyển
+Tùy theo góc độ,tốc độ di
chuyển
+Tùy theo cả hớng ánh sáng rọi vào
nớc
-Thuyết minh:miêu tả,liệt kê sự

biến đổi-kết hợp với trí tởng tợng
độc đáo
b. Kết luận:
-Thuyết minh các vấn đề có tính
chất trừu tợng,không dễ cảm thấy
của đối tợng thì dùng p2 thuyết
minh+lập luận+một số biện pháp
nghệ thuật
-Lí lẽ dẫn chứng phải thuyết
phục,xác thực
-Các đặc điểm phải liên kết chặt
chẽ
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản
nắm
Gọi HS đọc BT 1,xác định yêu cầu của
bài tập
? Văn bản có phải là một VB thuyết
minh không?Vì sao
? Tính chất thuyết minh thể hiện nh thế
nào
? Những phơng pháp thuyết minh nào
đợc sử dụng trong văn bản
? Tác giả sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào?Tác dụng của chúng
Gọi HS đọc,xác định yêu cầu của bài
tập 2
GV hớng dẫn HS làm bài tập,nh bài tập
1

IV.Cũng cố dặn dò.
-Nắm nội dung bài học
-Hoàn thiện các bài tập
-Chuẩn bị bài mới
HS đọc văn bản
Trao đổi ý kiến
Trình bày-Bổ
sung
HS đọc,xác định
yêu cầu BT-Lớp
theo dõi
HĐ theo hớngdẫn
HS nghe thực
hiện ở nhà
* Ghi nhớ:(SGK)
II.Luyện tập.
Bài tập 1.Văn bản: Ngọc Hoàng xử
tội ruồi xanh
-Là văn bản thuyết minh
-Tính chất thuyết minh:giới thiệu
loài ruồi có hệ thống:
+Những tính chất chung về họ,kiến
thức về loài ruồi
+Từ đó thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ
sinh
-Phơng pháp thyết minh:nêu định
nghĩa,phân loại,nêu số liệu,liệt kê
-Biện pháp nghệ thuật:nhân
hóa,xây dựng tình tiết
-Tác dụng:gây hứng thú cho ngời

đọc(gây cời-kiến thức)
Bài tập 2.Nhận xét biện pháp nghệ
thuật đợc sử dụng trong văn bản
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Tuần 1
Ngày soạn:26/8/08
Ngày giảng:28/8/08
Tiết:5 Luyện tập một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
- Biết cách làm bài văn thuyết minh có sử dụng,một số biẹn pháp nghệ thuật
- Rèn kĩ năng trình bày bài viết
II.Thiết kế bài dạy
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy HĐ của trò Kết quả cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài
Lắng nghe
HĐ 2: Hớng dẫn chia nhóm.
- Cả lớp chia làm 2 nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1 đề.
+ Tổ 1+2: nhóm 1 => Thuyết
minh cái quạt.
+ Tổ 2+3: nhóm 2 => Thuyết
minh cái nón.
Chia nhóm và
phân công thuyết

minh
Lớp trởng chia nhóm và phân công đề.
+ Tổ 1+2: nhóm 1 : Thuyết minh
cái quạt.
+ Tổ 2+3: nhóm 2:Thuyết minh
cái nón.
- Mỗi nhóm cử ra 1 học sinh làm trởng
nhóm để điều hành công việc, đồng
thời cử 1 học sinh trong nhóm lên
trình bày trớc lớp.
HĐ 3: Hớng dẫn cách lập dàn ý.
Gv nhấn mạnh yêu cầu: lập dàn ý chi
tiết cho văn bản thuyết minh - VD:
Thuyết minh cái quạt: có thể dùng
biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân
hoá khi nói về hình dáng và hoạt động
của nó.
- VD: Thuyết minh cái nón có thể
dùng biện pháp nhân hoá, so sánh,
điệp ngữ
Thảo luận cách
lập dàn ý
Các nhóm tập trung thảo luận cách lập
dàn ý.
*Mở bài:có nhiều cách
-Dùng biện pháp nghệ thuật nhân hóa
vật dụng tự giới thiệu về mình
-Miêu tả
*Thân bài:Giới thiệu chi tiết đồ dùng
-Cấu tạo hình dáng bên ngoài

-Hoạt động phục vụ con ngời
-Mối quan hệ của đồ dùng với con ng-
ời:lợi ích,tác hại
*Kết bài
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
HĐ 4: H ớng dẫn trình bày tr ớc
lớp.
- Tác phong: dứt khoát, nhanh
nhẹn.
- Cách diễn đạt: trôi chảy, lu loát,
tránh lặp từ
- Ngắn gọn, đầy dủ, tránh dài dòng.
Các nhóm trình
bày.
Học sinh còn lại
lắng nghe và
cho ý kiến vào
giấy nháp
Các nhóm lần lợt lên trình bày.
HĐ 4. Tổng kết.
- Gọi các nhóm lên nhận xét lẫn
nhau.
- Nxét tổng quát phần trình bày
của các nhóm và nêu u nhợc cũng
nh những lỗi cần tránh.
Nêu nhận xét
trớc lớp
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau và ghi
nhanh những điều cần thiết vào vở.

HĐ 5: Dặn dò.
- Bài tập về nhà.
- Soạn bài sau.
Ghi bài tập về
nhà
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Bài 2.
Ngày soạn:2/9/08
Ngày giảng:3/9/08
Tiết 6 + 7
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
(G.G. Mác-két)
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ sự sống
trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn ngay nguy cơ đó, đấu tranh cho
1 thế giới hoà bình.
-Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng thực, cụ thể, xác thực cách so sánh rõ ràng, giàu
sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
II.Thiết kế bài dạy:
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa
văn hoá nhân loại, giữa giản dị và thanh cao trong phong cách HCM?
Tại sao khi tiếp xúc với văn hoá phơng Tây Bác không bị lệ thuộc?
3.Bài mới
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản
? Em hiểu biết gì về tác giả và xuất xứ của
tác phẩm

GV giới thiệu thêm về tác giả và tác phẩm
để HS hiểu rõ thêm
? Tác phẩm thuộc kiểu văn bản nào
? Phơng thức biểu đạt chính
GV hớng dẫn HS cách đọc
Gọi HS đọc văn bản
Hớng dẫn HS tìm hiểu một số chú thích ở
SGK
HS nghiên cứu
SGK trình bày
Bổ sung
HS nghe,nắm
HS trao đổi trình
bày
HS nghe-Đọc
Lớp theo dõi
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả:Gabrien Gacxia Mac-
ket
-Nhà văn Clôm bi a yêu hòa
bình
-Tác giả của nhiều cuốn tiểu
thuyết theo khuynh hớng hiện
thực huyền ảo nổi tiếng
-Từng nhận giải Nôbel về văn
học
2.Tác phẩm.
-Kiểu văn bản nhật dụng
-Phơng thức biểu đạt chính: văn
nghị luận

3.Đọc,tìm hiểu chú thích
4.Luận điểm và hệ thống luận
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
? Hãy xác định luận điểm và hệ thống luận
cứ của văn bản
*Luận cứ:
-Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
-Cuộc sống tốt đẹpbị chiến tranh đe dọa
-CTHN đi ngợc lại lí trí của loài ngời
-Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hòa
bình
GV chốt nội dung
Gọi HS đọc phần 1 ở SGK
? Mở đầu bài viết tác giả xác định vấn đề

? Việc đa ra cụ thể ngày tháng,số liệu về
đầu đạn hạt nhân có ý nghĩa gì
? Em có nhận xét gì về cách vào đề của tác
giả
GV chốt vấn đề
Gọi HS đọc phần 2
? Để làm sáng tỏ vấn đề này tác giả làm
cách nào
? Những lĩnh vực nào của cuộc sống đợc
tác giả đề cập đến
? Những chi phí cho các lĩnh vực đó nh thế
nào so với chi phí cho CTHN
? Em nghĩ gì về những nhận xét của tác
giả?Việc bảo tồn sự sống trên trái đất ít

tốn kếm hơn dịch hạch hạt nhân,vì sao
? Em nhận xét gì về những lĩnh vực mà tác
giả đa ra
? Sự so sánh này có ý nghĩa nh thế nào
? Khi sự thiếu hụt về điều kiện sống vẫn
HS nghiên cứu
SSGK xác định
luận điểm và hệ
thống luận cứ
Trình bày-Bổ
sung
HS nghe,nắm
HS phát hiện
Trình bày
HS nhận xét
HS nghe,nắm
HS đọc,cả lớp
theo dõi
Nghiên cứu
SGK,phát hiện
Trình bày-Bổ
sung
HS hoạt động cá
nhân
HS nhận xét
cứ
* Luận điểm:
-Chiến tranh hạt nhân là hiểm
họa khủng khiếp đe dọa toàn thể
loài ngời và toàn bộ sự sống trên

trái đất
-Đấu tranhlà nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại
* Luận cứ:(có 4 luận cứ)
II.Phân tích
1.Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân
-Mở đầu tác giả xác định cụ thể
thời gian(hôm nay ngày)và đa
ra số liệu cụ thểđầu đạn hạt
nhân
-Thấy đợc tính chất hiện thực và
sự khủng khiếp của CTHN
-Đa ra những phép tính đơn
giản,tính toán lí thuyếtđể thấy
rõ hơn tính chất hủy diệt và sức
công phá khủng khiếp của
VKHN
2.Chiến tranh hạt nhân làm
mất đi cuộc sống tốt đẹp của
con ng ời
-Tác giả đa ra hàng loạt dẫn
chứng với những so sánh thật
thuyết phục trong các lĩnh vực:
+Xã hội
+Y tế
+Tiếp tế thực phẩm
+Giáo dục
Mà đặc biệt là đối với các nớc
nghèo chậm phát triển

-Những lĩnh vực trên hết sc thiết
yếu trong đời sống con ngời
-Sự so sánh làm nổi bật sự tốn
kém ghê ghớm và tính chất phi lí
của cuộc chạy đua vũ trang
-Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
đang diễn ra và không có khả năng thực
hiện thì VKHN vẫn phát triển,gợi cho em
suy nghĩ gì
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của
tác giả
GV chốt lại nội dung,chuyển mục
? Em hiểu nh thế nào làlí trí tự nhiên
? Để chứng minh cho những nhận định của
mình,tác giả đa ra những dẫn chứng về
lĩnh vực nào
? Những dẫn chứng ấy có ý nghĩa nh thế
nào
? Luận cứ này có mối quan hệ nh thế nào
với vấn đề đặt ra trong văn bản
GV trình bày thêm để HS thấy rõ tính chất
phản tiến hóa ,phản tự nhiên của CTHN
? Trớc nguy cơ đe dọa của CTHN đến loài
gnời và sự sống trên trái đất,thái độ của tác
giả nh thế nào
? Để kết thúc lời kêu gọi của mình tác giả
đa ra đề nghị gì? Lời đề nghị đó có ý
nghĩa nh thế nào

GV giảng,bình
+Muốn nhấn mạnh:nhân loại cần giữ gìn
kí ức của mình lịch sử sẻ lên án những thế
lực hiếu chiến đã đẩy nhân loại vào thảm
họa CTHN
? Khái quát giá trị NT-ND của văn bản
Chốt nội dung bài học,yêu cầu HS nắm
IV.Cũng cố dặn dò
-Nắm nội dung bài học
-Làm bài tập
-Chuẩn bị bài mới
HS nhận xét
Nghe,nắm nội
dung
HS hoạt động cá
nhân
N/C SGK trình
bày
HS trao đổi ý
kiến
HS nghe,nắm ND
HS trao đổi ý
kiến
Trình bày-Nhận
xét
Bổ sung
HS nghe,nắm ND
HS khái quát lại
giá trị nghệ thuật-
nội dung của văn

bản
HS thực hiện ở
nhà
bị cho CTHN đã và đang cớp đi
của thế giới nhiều điều kiện để
cải thiện cuộc sống của con ngời
nhất là các nớc nghèo cha phát
triển
3.Chiến tranh hạt nhân đi ng -
ợc lại lí trí con ng ời,phản lại sự
tiến hóa của tự nhiên
-Tác giả đa ra dẫn chứng về KH
địa chất,cổ sinh học
-Chứng tỏ tất cả sự sống ngày
nay trên trái đất và con ngời là
kết quả của quá trình tiến hóa
hết sức lâu dài của tự nhiên
-CTHN nổ ra đẩy lùi sự tiến hóa
trở về điểm xuất phát ban
đầu,tiêu hủy mọi thành quả của
quá trình tiến hóa
-Cho thấy tính chất phản tiến
hóa,phản tự nhiên của CTHN
4.Nhiệm vụ đấu tranh chống
CTHN cho một thế giới hòa
bình
-Tác giả hớng mọi ngời đến một
thái độ tích cực,đấu tranh ngăn
chặn CTHN cho một thế giới hòa
bình

-Lời đề nghị:Cần lập ra một nhà
băng lu trữ trí nhớ có thể tồn tại
sau thảm họa chiến tranh hạt
nhân
III.Tổng kết
1.Nghệ thuật:lập luận chặt
chẽ,chứng cứ xác thực
2.Nội dung:
Ghi nhớ (SGK)
IV.Luyện tập
Trình bày cảm nghĩ của em sau
khi học xong văn bản
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Bài 2.
Ngày soạn:7/9/08
Ngày giảng:9/9/08
Tiết 8-Tiếng Việt
Các phơng châm hội thoại (tiếp theo)
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc phơng châm quan hệ , phơng châm cách thức, phơng châm, lịch sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Hãy trình bày phơng châm về lợng và phơng châm về chất. Mỗi loại cho 1 VD?
b) Chữa bài tập 4 (SGK) và bài tập 6 (SBT)
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản

Gọi HS đọc ví dụ ở SGK
? Em thấy cuộc hội thoại trên có thành
công không?Vì sao
? Qua đó em hiểu nh thế nào về thành ngữ
Ông nói gà,bà nói vịt
? Hậu quả của tình huống giao tiếp trên là

? Từ ví dụ,em rút ra kết luận gì khi giao
tiếp
GV chốt ND,yêu cầu HS nắm và vận dụng
Gọi HS đọc ví dụ SGK
? Em hiểu nghĩa hai thành ngữ đó nh thế
nào
Cách nói nh vậy sẽ ảnh hởng nh thế nào
đến cuộc giao tiếp
? Qua đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp
HS đọc ví dụ
HS trao đổi
nhanh-Trình bày
HS rút ra kết luận
HS nghe,nắm
HS trao đổi
nhanh ,trình bày
HĐ cá nhân
HS rút ra kết luận
I.Ph ơng châm quan hệ
1.Ví dụ. Thành ngữ:
-Ông nói gà,bà nói vịt
+Chỉ tình huống hộithoại mà
mỗi ngời nói một đề tài

+Hậu quả:không hiểu hoặc hiểu
sai nội dung
2.Kết luận: Khi giao tiếp cần
-Nói đúng đề tài giao tiếp
-Tránh nói lạc đề
* Ghi nhớ (SGK)
II.Ph ơng châm cách thức
1.Ví dụ:
* Thành ngữ:
-Dây cà ra dây muống:chỉ
cách nói dài dòng,rờm rà
-Lúng búng nh ngậm hột
thị:chỉ cách nói không rõ ràng
-Hậu quả:ngời nghe khó tiếp
nhận thông tin,không hiểu hoặc
hiểu sai ND
-BH:giao tiếp cần nói ngắn
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
HS đọc ví dụ 2
? Với câu nói đó ta có thể hiểu nội dung
của nó theo mấy cách
GV giải thích thêm cho HS hiểu
? Vậy để ngời nghe không hiểu nhầm ND
thì phải nói nh thế nào
? PCCT yêu cầu khi giao tiếp cần tuân thủ
điều gì
GV gọi HS đọc truyện
? Vì sao cả hai nhân vật trong truyện đều
cảm thấy nh mình đã nhận đợc một cái gì

đó từ ngời khác.
? Cả hai ngời có điểm gì giống nhau
? Bài học gì đợc rút ra từ câu chuyện trên
GV chốt toàn bộ nội dung bài học,yêu cầu
HS nắm và vận dụng
Gọi HS đọc BT 1,xác định yêu cầu của bài
? Những câu ca dao trên khuyên chúng ta
điều gì
? Liên quan đến phơng châm hội thoại nào
GV hớng dẫn HS làm bài tập 2
? Bài tập 2 yêu cầu gì
? Mỗi từ ngữ trên liên quan đến phơng
châm hội thoại nào
Tơng tự GV hớng dẫn HS làm các bài tập
còn lại
IV.Cũng cố dặn dò.
-Nắm nội dung bài học,hoàn thiện BT
-Chuẩn bị bài mới
HS đọc ví dụ
Trả lời-Bổ sung
HS rút ra bài học
HS đọc truyện
HS trao đổi-Trình
bày
HS rút ra kết luận
Nắm,vận dụng
HS đọc,xác định
yêu cầu của bài
tập
HS hoạt động cá

nhân-Trình bày
Trao đổi nhanh
Trình bày
HS chọn từ ,điền
vào chổ trống
HS trao đổi
Trình bày
HS thục hiện ở
nhà
gon,rõ ràng
* Ví dụ 2
-Có thể hiểu nội dung câu nói đó
theo hai cách
-Bài học:khi giao tiếp cần tránh
cách nói mơ hồ
2.Kết luận.
* Ghi nhớ (SGK)
III.Ph ơng châm lịch sự
1.Ví dụ:VB: Ngời ăn xin
Cả hai ngời đều có tấm lòng
nhân ái,biết cảm thông với hoàn
cảnh của ngời khác
2.Kết luận Khi giao tiếp cần
-Tế nhị,lịch sự
-Tôn trọng ngời khác
* Ghi nhớ (SGK)
IV.Luyện tập
.Bài tập 1
Những câu trên khuyên chúng
ta:

-Khi giao tiếp cần dùng lời nói
lịch sự nhã nhặn để GT
-Phải tôn trọng ngời khác
Bài tập 2.
Biện pháp tu từ nói giảm,nói
tránh
Bài tập 3. Tìm từ điền vào chổ
trống
a.Nói mát
b.Nói hớt
c.Nói móc
-Các từ trên liên quan đến phơng
châm lịch sự
Bài tập 4.
a.Phơng chân quan hệ-PC lịch sự
b.PC lịch sự
Bài tập 5.
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Bài 2.
Ngày soạn:7/9/08
Ngày giảng:9/9/08
Tiết 9-Tập làm văn
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh học sinh hiểu đợc trong văn thuyết minh phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì mới
hay.Vấn đề TM trở nên sinh động hơn
- Rèn luyện kỹ năng làm bài TM có sử dụng yếu tố miêu tả.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổ n định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:
a) Hãy nhắc lại định nghĩa về văn miêu tả?
b) Khi nào chúng ta cần sử dụng yếu tố miêu tả ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản
Gọi HS đọc văn bản SGK
? Em hiểu nh thế nào về nhan đề của văn
bản
? Chỉ ra những câu văn thuyết minh về
đặc điểm của cây chuối
? Khi TM về đặc điểm của cây chuối, tác
giả kết hợp với phơng thức biểu đạt nào
? Chỉ rõ yếu tố miêu tả trong văn bản
? Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn
bản
? Bài viết có thể bổ sung thêm những đặc
điểm gì của cây chuối
? Em biết đợc những công dụng nào khác
của cây chuối
? Qua phân tích ví dụ ,em hiểu gì về vai
trò,ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh
HS đọc cả lớp
theo dõi
HS hoạt động cá
nhân
N/C SGk phát
hiện-Trình bày
Bổ sung
HS trao đổi,trình

bày
HS rút ra kết luận
I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh
1.Ví dụ.
-Vai trò tác dụng của cây chuối
với đời sống con ngời
-Đặc điểm của cây chuối:
+Chuối có ở khắp mọi nơi
+Là thức ăn,thức dùng từ lá đến
gốc
+Công dụng của chuối
-Miêu tả cây chuối
+Thân chuối mềm vơn lên
+Gốc chuối tròn
+Tả chuối trứng cuốc
Tác dụng:làm đối tợng hiện lên cụ
thể,giàu hình ảnh gây ấn tợng
2.Kết luận
-Miêu tả trong văn bản thuyết
minh giúp:
+Tái hiện đối tợng một cách cụ
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
? Theo em đối tợng thuyết minh nào thì
cần sử dụng yếu tố miêu tả kết hợp
? Đặc điểm của đối tợng đợc TM nh thế
nào
GV chốt nội dung
Gọi HS đọc ghi nhớ

Gọi HS đọc BT 1,xác định yêu cầu của
BT
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
? Bổ sung yếu tố miêu tả vào trong các
chi tiết đã cho
Gọi trình bày,nhận xét
? Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn
? Tác dụng của nó
GV hớng dẫn HSs làm BT 3 tơng tự
? Tìm những câu có sử dụng yếu tố miêu
tả
? Trình bày tác dụng của miêu tả đối với
đối tợng TM
GV nhận xét lại.
IV.Cũng cố dặn dò.
-Nắm nội dung bài học,vận dụng vào làm
bài tập
-Hoàn thiện các bài tập
-Chuẩn bị bài mới
HS chuyển vào
vở,nắm,vận dụng
HS đọc ghi nhớ
HS hoạt động
nhóm
Cử đại diện trình
bày
Hoạt động cá
nhân
TB-Bổ sung
N/C SGK phát

hiện
Trình bày
Nhận xét-Bổ sung
HS nghe thực
hiện ở nhà
thể
+Bài văn sinh động,gây ấn tợng
-Đối tợngTM+MT là các loài
cây,di tích,thắng cảnh(đối tợng
cụ thể)
-Đặc điểm:khách quan tiêu
biểu(chú ý đến ích,hại của đối t-
ợng)
* Ghi nhớ: (SGK)
II.Luyện tập
Bài tập 1.Bổ sung yếu tố miêu tả
vào trong các chi tiết đã cho sẵn
-Lá chuối tơi
-Lá chuối khô
-Nõn chuối
-Bắp chuối
Bài tập 2 Chỉ ra yếu tố miêu tả
trong đoạn văn
-Miêu tả chiếc tách uống trà
-Miêu tả cách mời ngời uống trà
Bài tập 3
Văn bản: Trò chơi ngày xuân
-Tục chơi quan họ
-Múa lân
-Kéo co

-Cờ ngời
-Thi nấu cơm
-Đua thuyền
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Bài 2.
Ngày soạn:8/9/08
Ngày giảng:10/9/08
Tiết 10-Tập làm văn
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn thuyết minh
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh rènluyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn thuyết minh?
b) Chữa bài tập về nhà 2,3.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động
của trò
Kết quả cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài
Lắng nghe
HĐ 2: Hớng dẫn chia nhóm.
- Cả lớp chia làm 2 nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1 đề.
+ Tổ 1+2: nhóm : Vận dụng
yếu tố miêu tả vào việc giới thiệu

con trâu ở làng quê VN, con trâu
trong việc làm đồng.
+ Tổ 2+3: nhóm 2 : Vận dụng
yếu tố miêu tả vào việc giới thiệu
con trâu trong 1 số lễ hội, con trâu
với tuổi thơ ở nông thôn.
Học sinh chia
nhóm theo hớng
dẫn của GV.
Lớp trởng chia nhóm và phân công đề.
+ Tổ 1+2: nhóm 1 : Vận dụng yếu tố
miêu tả vào việc giới thiệu con trâu ở làng
quê VN, con trâu trong việc làm đồng.
+ Tổ 2+3: nhóm 2 : Vận dụng yếu tố
miêu tả vào việc giới thiệu con trâu trong 1
số lễ hội, con trâu với tuổi thơ ở nông
thôn.
- Mỗi nhóm cử ra 1 học sinh làm trởng
nhóm để điều hành công việc, đồng thời cử
1 học sinh trong nhóm lên trình bày trớc
lớp.
HĐ 3: Hớng dẫn cách lập dàn ý.
Gv nhấn mạnh yêu cầu về sử dụng
yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh.
- VD: Miêu tả con trâu trên đồng
ruộng: có thể dùng biện pháp nghệ
thuật so sánh, nhân hoá khi nói về
hình dáng và hoạt động của nó.
- VD: Con trâu trong mùa lễ hội:

Lắng nghe
Các nhóm tập trung thảo luận cách lập dàn
ý.
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
có thể dùng biện pháp nhân hoá, so
sánh,điệp ngữ,..làm cho bài viết
thêm sinh động
HĐ 4: Hớng dẫn trình bày trớc
lớp.
- Tác phong: dứt khoát, nhanh
nhẹn.
- Cách diễn đạt: trôi chảy, lu loát,
tránh lặp từ
- Ngắn gọn, đầy đủ, tránh dài dòng.
Lắng nghe
Các nhóm lần lợt lên trình bày.
HĐ 4. Tổng kết.
- Gọi các nhóm lên nhận xét lẫn
nhau.
- Nxét tổng quát phần trình bày
của các nhóm và nêu u nhợc cũng
nh những lỗi cần tránh.
Nhận xét phần
trình bày của
các nhóm.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau và ghi
nhanh những điều cần thiết vào vở.
HĐ 5: Dặn dò.
- Bài tập về nhà.

- Soạn bài sau.
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Bài3.
Ngày soạn:8/9/08
Ngày giảng:10/9/08
Tiết 11-12:Văn bản
Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
-Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn
đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Điều gì đợc đề cập đến trong bài Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình?
Để làm sáng tỏ cho luận điểm , tác giả đã đa ra những luận cứ nào? Đâu là luận cứ quan trọng
nhất?
3. Bài mới:
Hoạt động Ghi bảng
HĐ 1: Giới thiệu bài : Ngày hôm nay
trẻ em chúng ta đợc quan tâm
chaqm soc, đợc hởng quyền của
mình, đợc phát triển toàn diện.
Thế nhng trên thế giới vẫn có rất
những trẻ em phải chịu thiệt thòi,
bị tớc đoạt mọi quyền lợi của
mình. Để bảo vệ trẻ em, hội nghị

cấp cao thế giới về quyền trẻ em
họp tại trụ sở Liên hợp quốc Niu-
Ooc ngày 30-9-1990 để đề ra
những việc cụ thể cần làm nhằm
mang lại quyền lợi cho trẻ em.
HS nghe
HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung
? Cho biết xuất xứ của tác phẩm
GV giới thiệu thêm cho HS rõ
HS hoạt động
cá nhân
I. H ớng dẫn tìm hiểu chung.
1 Xuất xứ văn bản:
Trích Tuyên bố của hội nghị cấp
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
cao TG về trẻ em
HĐ 3: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích và bố cục.
1.Cách đọc
2.Các chú thích quan trọng:
3.Bố cục của bài đợc chia làm mấy
phần? Nêu nội dung chính của từng
phần?
- Hai đoạn đầu: Khảng định quyền đợc
sống và quyền đợc phát triển của trẻ
em.
- Đoạn còn lại: chia 3 phần:

HS đọc cả lớp

theo dõi
HĐ cá nhân
2 Đọc, tìm hiểu chú thích
3. Bố cục.
- Hai đoạn đầu: Khẳng định quyền đợc
sống và quyền đợc phát triển của trẻ
em.
- Đoạn còn lại: chia 3 phần:
+ Sự thách thức: Nêu lên những thực tế
về tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ của trẻ
em trên thế giới hiện nay.
+ Cơ hội: Khẳng định những điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
có thể đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ
trẻ em.
+ Nhiệm vụ: Xác định những việc mà
từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế
cần
HĐ 4: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản.
? Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em đ-
ợc tổ chức nhằm mục đích gì?
- Bảo đảm cho tất cả trẻ em có 1 tơng
lai tốt đẹp.
? Tại sao trẻ em lại cần thiết đợc bảo
vệ?
HS nghiên cứu
SGK
Trình bày
II.Tìm hiểu văn bản.
1.Phần mở đầu:

Khẳng định:
- Trẻ em có quyền đợc sống.
- Trẻ em có quyền đợc phát triển.
? Bản tuyên bố nêu lên thực tế cuộc
sống của trẻ em ntn
? Trên thực tế, trẻ em phải chịu đựng
những hiểm hoạ nào?
Học sinh trả lời.
? Những hiểm hoạ đó sẽ mang lại hậu
quả nghiêm trọng gì cho các em?
- Kìm hãm sự phát triển và tăng trởng
của các em.
- Gây ra những cái chết thơng tâm của
trẻ.
? Hãy lấy những VD cụ thể cm?
? Nhận xét cách phân tích các nguyên
nhẩntên của văn bản
Học sinh kể.
HS nghiên cứu
SGK
Trao đổi
trình bày
HS lấy ví dụ để
c/m
2.Sự thách thức:
- Trẻ em bị rơi vào nhiều hiểm họa,cuộc
sống khổ cực về nhiều mặt.
-Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh
và bạo lực, của sự phân biệt chủng tộc,
sự xâm lợc, chiếm đóng và thôn tính

của nớc ngoài.
- Chịu đựng những thẩm hoạ của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế, của tình
trạng vô gia c, dịch, bệnh, mù chữ, môi
trờng xuống cấp.
-Nhiều trẻ chết mỗi ngày do suy dinh d-
ỡng và bệnh tật.
- Trình bày ngắn gọn nhng đầy đủ ,cụ
thể
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Gv bổ sung bằng cách lấy những dẫn
chứngvề quyển trẻ em bị xâm phạm. - Là vấn đề đặt ra cho các nhà lãnh đaọ
chính trị.
3.Cơ hội.
? Em hãy tóm tắt các điều kiện thuận
lợi cơ bản mà cộng đồng quốc tế hiện
nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc,,
bảo vệ trẻ em?
? Hãy liên hệ trực tiếp với nớc ta để so
sánh kd chăm sóc và đảm bảo quyền
lợi cho trẻ em?
Học sinh tự liên hệ.
? Em nhận xét gì về những cơ hội trên.
HS nghiên cứu
SGK-róm tắt
lại các điều
kiện.
Liên hệ với VN
HS nhận xét

3.Cơ hội.
- Các quốc gia có ý thức rất rõ về vấn
đề này . Liên kết với nhau.
- Công ớcQuốc tế về quyền trẻ em ra
đời.
- Sự cải thiện bầu không khí chính trị,
hợp tác qt ngày càng có hiệu quả.
- Những cơ hội mang tính khả
quan,đảm bảo cho công ớc đợc thực
hiện.
4.Nhiệm vụ
? Hãy phân tích những nvụ của cộng
đồng qt và từng quốc gia đối với việc
bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ của trẻ
em?
? Đánh giá của em về nhiệm vụ trêm?
? Tại sao phải xác định các nhiệm vụ
đó? Xác định nh vậy sẽ có tác dụng gì?
? Cần phải làm gì để thực hiện nhiệm
vụ trên?
? Nhận xét về những nhiệm vụ đợc đặt
ra
HS trao đổi-
trình bày
Đánh giá
4.Nhiệm vụ:
- Tăng cờng súc khoẻ và dinh dỡng cho
trẻ.
- Quan tâm đặc biệt tới những trẻ có
hoàn cảnh đặcc biệt.

- Tăng cờng vai trò của phụ nữ và đảm
bảo yêu cầu bình đẳng giới.
- Tiến hành xoá mù chữ cho các em.
- Đảm bảo an toàn khi mang thai cho
các bà mẹ.
- Những nhiệm vụ đa ra cụ thể ,toàn
diện.Là những vấn đề hết sức cơ
bản.
? Trình bày tầm quan trọng của vấn đề
bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của
trẻ em, về sự quan tâm của
cộng đồng quốc tế đối với vấn
đề này.
SGV-34.
GV nhận xét lại và chốt lại tòan bộ nội
dung
HĐ 5: Tổng kết:
*Ghi nhớ sgk
IV Cũng cố dặn dò:
HS nhận xét
HS nghe và
nắm ND
HS chuyển ND
vào vỡ, nắm
5 Tầm quan trọng của vấn đề.
- Là một trong những nhiệm vụ có ý
nghĩa quan trọnghàng đầu của từng
quốc gia
- Là vấn đề liên quan trực tiếp đến tơng
lai của một nớc và của toàn nhân loại.

- Qua đó có thể nhận ra trình độ văn
minh của một nớc.
IV.Tổng kết.
* Ghi nhớ : (SGK)
- Nắm ND bài học Hs nghe-thực
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
- Liên hệ với địa phơng em
- Chuẩn bị bài mớí
hiện ở nhà
Bài3.
Ngày soạn:14/9/08
Ngày giảng:16/9/08
Tiết:13
Các phơng châm hội thoại ( tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm đợc mối quan hệ chắt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao
tiếp.Vì nhiều lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại nhiều khi không đợc tuân thủ đầy đủ.
II.Thiết kế bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Tại sao trong giao tiếp chúng ta phải chú ý đến các phơng châm hội thoại?
b) Các phơng châm hội thoại cần lu ý là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu mục 1
Gọi học sinh đọc truyện cời SGK
? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng

phơng châm lịch sự không? Vì
sao?
Trong tình huống khác thì có
thể coi đó là lịch sự, quan tâm
đến nhiều khác, nhng trong
tình huống này, khi ngời đợc
hỏi từ trên cây cao xuống trong
lúc đang tập trung làm việc thì
hành động đó lại bị coi là quấy
rối, phiền hà.
? Có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?
- Cần chú ý đến đặc điểm của tình
huống giao tiếp.
GV chốt y/c HS nắm phần ghi nhớ
HS đọc ,lớp theo
dõi
Trao đổi TB
HS rút ra bài
học
Nắm và vận
dụng
I.Quan hệ giữa ph ơng châm hội
thoại với tình huống giao tiếp.
1 .Đọc truyện c ời : Chào hỏi.
- Câu nói của chàng rể là lịch sự nh-
ng không phù hợp vì nó gây phiền hà
cho ngời khác.
2.Bài học: Khi giao tiếp
- Cần chú ý đến tình huống giao tiếp
+ Nói với ai?

+ Nói khi nào?
+ ở đâu ?
+ Nhằm mục đích gì?
II.Những tr ờng hợp không tuân
thủ các ph ơng châm hội thoại
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Gọi HS đọc 4 tình huống đã học
? Trong các tình huống đó,tình huống
nào không tuân thủ các PCHT,tình
huống nào tuân thủ PCHT
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng đợc câu
hỏi của An không
? PCHT nào không đợc tuân thủ
? Vì sao ngời nói không tuân thủ PCHT
ấy
GV giải thích thêm cho HS rõ
? Theo em ở tình huống II.3 PCHT nào
không đợc tuân thủ? Vì sao bác sĩ lại
làm vậy
? Hãy lấy một vài ví dụ tơng tự
? Khi nóiTiền bạc chỉ là tiền bạc ngời
nói có tuân thủ PC về lợng không?Vì
sao
? Phải hiểu câu này nh thế nào
? Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết
Đọc,lớp theo dõi
Trao đổi ,trình
bày
HS nghe ,nắm

Hoạt động cá
nhân-TB ví dụ
Bổ sung
1.Ví dụ
a.Trừ tình huống trong PCLS,còn lại
các tình huống khác không tuân thủ
PCHT
b.Đoạn hội thoại giữa An và Ba
-PCHT về lợng không đợc tuân thủ
c.Phơng châm về chất không đợc
tuân thủ
-Bác sĩ muốn khích lệ,động viên tinh
thần của ngời bệnh
d.Tiền bạc chỉ là tiền bạc
-ý tờng minh:không tuân thủ PC về
lợng
-Hàm ý:tuân thủ PC về lợng
2.Kết luận
Có phải tình huống GT nào cũng tuân
thủ cá PCHT không
? Nguyên nhân nào khiến các PCHT
không đợc tuân thủ
GV chốt lại toàn bộ nội dung bài học
Gọi HS đọc BT 1,xác định yêu cầu BT
? Ông bố không tuân thủ PCHT nào
? Hãy phân tích để thấy rõ
? PCHT nào không đợc tuân thủ
? Vì sao
GV chốt lại nội dung bài tập
IV.Cũng cố dặn dò

-Nắm nội dung bài học
-Hoàn thiện bài tập
-Chuẩn bị bài mới
H rút ra kết luận
Nắm và vận
dụng
HS nghe
HS đọc,lớp theo
dõi
Trao đổi ,trình
bày
Hoạt động cá
nhân
HS thực hiện ở
nhà
-PCHT không phải là những qui định
có tính chất bắt buộc trong mọi tình
huống giao tiếp
-Nguyên nhân không tuân thủ các
PCHT(có 3 nguyên nhân)
* Ghi nhớ: (SGK)
III.Luyện tập
Bài tập 1
-Bố không tuân thủ PC cachs thức
+Trẻ 5 tuổi cha biết chữ
+Bố bảo bóng ở tuyển tập truyện
ngắn của Nam Cao
Bài tập 2.
Phơng châm lịch sự không đợc tuân
thủ

-Vì các nhân vật nổi giận vô cớ
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
Bài:3
Ngày soạn:15/9/08
Ngày giảng:17/9/08
Tiết 14-15 Viết bài số 1- văn thuyết minh
I Mục tiêu :
- Giúp HS làm bài văm thuyết minh theo yêu cầu ,có sử dụng yếu tố miêu tả và một số biện pháp
nghệ thuật một vách hợp lý.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày ý,diễn đạt câu
II Chuẩn bị:
- GV ra đề,đáp án và biểu điểm.
- HS nắm lại KT để vận dụng vào bài viết.
III Tiến hành:
ổn định tổ chức
bài mới
1 Giáo viên chép đề lên bảng :
Đề : Cây lúa trong đời sống con ngời Việt Nam.
2 Yêu cầu:
* Hình thức: (1điểm)
- Biết làm bài văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả kết hợp với một số biện pháp nghệ
thuật
- Văn phong trong sáng không mắc lỗi chính tả.
- Bài viết đảm bảo bố cục rõ ràng.
* Nội dung : ( 9 điểm)
1. Mở bài :(2điểm)
- Giới thiệu cây lúa và tầm quan trọng của nó trong đời sống con ngời Việt Nam.
- Giới thiệu nguồn gốc và một số giống lúa cụ thể.
2. Thân bài:

- Sự phát triển của cây lúa (2 điểm)
+ Cách làm đất gieo ,cấy lúa.
+ Quá trình sinh trởng của lúa.
+ Thu hoạch lúa
-Sử dụng chế biến hạt lúa (2 điểm)
+ Các món ăn từ lúa nếp và cách chế biến.
+ Giạo là cây lơng thực chính chế biến thành nhiều món khác nhau
- ảnh hởng của cây lúa với nghệ thuật thơ ca,nhạc họa ( 1 điểm)
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang
Giáo án: Ngữ Văn lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Hờng
3 Kết bài :khẳng định vai trò của cây lúa. (2
điểm)
-Cây lúa ở hiện tại và tơng lai.
- Tình cảm của ngời dân đối với lúa
* Điểm toàn bài :10 điểm
Nếu lạc đề hoặc không đạt đợc các yêu cầu trên cho không quá 2 điểm.
Trong quá trình chấm tùy vào sự sáng tạo của HS mà Gvcho điểm,tránh thiệt thòi cho HS
3 Tổ chức viết bài:
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Theo dõi HS làm bài,động viên nhắc nhỡ.
4 Thu bài : GV thu bài và kiểm tra số lợng.
IV Cũng cố dặn dò.
- Làm lại đề KT vào vỡ.
- Chuẩn bị bài mới.Tiết 16-17 Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
Tổ: Văn Sử Trờng THCS Thái Thủy Trang

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×