Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Thuyết minh tính toán kết cấu biệt thự đơn giản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.54 KB, 9 trang )

Cáng trƯnh

: khu BIỆT THỰ CN2-1
Nam s¡i GÝn, viỴt nam - Giai ½oi I

Quy má

:

‡Ùa ½iÌm

: lá CN2-1 khu A khu ½á thi mèi Nam s¡i gÝn

LÔ CN2-1 LÀ 13668.77 m2

‡çn vÙ thiỈt kỈ:

Chð ‡·u tõ :

Cç quan th¸m ½Ùnh v¡ phÅ dut :

Ban qu¨n lû khu nam
TP.Hã chÏ minh

NỘI DUNG THUYẾT MINH
A. THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
1. Sơ lược dự án
2. Tổ chức công trình
2.1 Lối vào công trình
2.2 Tổ chức mặt bằng
2.3 Tổ chức trong từng căn hộ


3. Các chỉ số xây dựng
3.1 Diện tích lô đất
3.2 Diện tích đất xây dựng công trình
3.3 Mật độ xây dựng
3.4 Hệ số sử dụng đất
Trang-1


4. Hoàn thiện ngoại thất
4.1 Hình thức mặt đứng
4.2 Vật liệu
4.3 Trang trí & màu sắc
B. THIẾT KẾ ĐIỆN

C. THIẾT KẾ NƯỚC
1. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
2. Hệ thống thoát nước thải
3. Hệ thống thoát nước mưa
D. THIẾT KẾ KẾT CẤU
1. Các dữ liệu liên quan
1.1 Cơ sở tính toán
1.2 Vật liệu
1.3 Tải trọng thiết kế
1.4 Phần mền tính toán hỗ trợ
2.

Phần tính toán

A. THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
1.


SƠ LƯC DỰ ÁN
Khu nhà ở CN2-1tọa lạc tại lô CN2-1, khu A, Đô Thò Mới Nam Sài
Gòn, Diện tích lô đất đầu tư cho dự án : 13668.77 m2; có vò trí đòa lý
:
• Phía Bắc giáp Lô H31
• Phía Nam giáp Lô CN2-2
• Phía Tây giáp Lô CN1-2
• Phần nhỏ phía đông giáp lô CN3
Lô CN2-1 được thiết kế theo dạng biệt thự, gồm 03 loại là A1, A2, A3

2. TỔ CHỨC CÔNG TRÌNH
2.3
Lối vào công trình
Mỗi căn hộ có lối vào và khoảng sân đậu xe riêng biệt, trong đó
: một căn hộ có lối vào từ tầng trệt và một căn hộ có lối vào
ở tầng 2 thông qua cầu thang bố trí bên ngoài công trình.
1.3
Tổà chức mặt bằng
Trang-2


2.2.1

Nhà A1

Tầng trệt :


Bếp




1 Phòng khách/ phòng ăn



Phòng ngủ cho khách



1 nhà xe



phòng cho người giúp việc



Các phòng vệ sinh dược tổ chức để phục vụ cho các
phòng chức năng

Tầng lầu :
• 1 phòng ngủ lớn/ với nhà vệ sinh
• 02 phòng ngủ nhỏ
• 1 nhà vệ sinh chung
sân thượng
2.2.2 Nhà A2, A3
Căn hộ có lối vào từ tầng trệt sở hửu sàn tầng trệt và
một phần tầng 2

Căn hộ có lối vào từ tầng 2 sở hữu một phần tầng 2,
tầng 3 và tầng 3.5.
a. Tổ chức trong từng căn hộ
Căn hộ có lối vào tầng trệt


1 Bếp



1 Phòng khách/ phòng ăn



1 phòng ngủ lớn



2 phòng ngủ nhỏ



Các phòng vệ sinh dược tổ chức để phục vụ cho các
phòng chức năng
b. Căn hộ có lối vào tầng trệt

3.




1 Bếp



1 Phòng khách/ phòng ăn



1 phòng ngủ lớn



2 phòng ngủ nhỏ



Các phòng vệ sinh dược tổ chức để phục vụ cho các
phòng chức năng

CÁC CHỈ SỐ XÂY DỰNG
Trang-3




DiỴn tÏch lá ½¶t = 13668.77 m2



DiỴn tÏch ½¶t xây dựng công trình l¡ =4239.93 m2





M´t ½ỉ xµy dúng l¡ 31%
Hệ số sử dụng đất =0.81

4. HOÀN THIỆN NGOẠI THẤT
4.1
Hình thức mặt đứng
Trổ nhiều cửa sổ tạo được sự thông thoáng cho các phòng trong
căn hộ, tận dụng tối đa yếu tố thông gió tự nhiên.
Chọn hình thức mái mái dốc, mái lợp ngói đỏ
4.2
Vật liệu
Sử dụng kính trong khung nhôm cho cửa đi và cửa sổ.
Tường sơn nước.
Lan can tay vòn bằng kim loại.
4.3
Trang trí & màu sắc
Sử dụng sự tương phản giữa những mãng đặc và mãng rổng ,
màu sáng của sơn nước, kính trong và sự rực rở của ngói đỏ;
Phần đế công trình màu sậm và được kẽ joint ngang tạo cho công
trình một cảm giác chắc chắn.
Yếu tố bóng đổ cũng được sử dụng như một phần trong ý đồ
trang trí mặt đứng, tạo nên cảm giác mạnh mẽ và sắc nét cho
công trình.

Trang-4



B. THIẾT KẾ ĐIỆN
Căn cứ vào các tầng và kiểu dáng của từng căn hộ, dung
lượng dự toán cho từng căn hộ là :15kw/ hộ
Hệ số công suất = 0.8; hệ số tính toán là Kx = 1.
Pe = 15 KW, Kx = 1, cosϕ = 0.8
Pjs = Pe x Kx = 15 kw x 1 = 15 KW
Sjs = Pjs/ cosϕ = 15: 0.8 = 18.8 KVA
Ijs = Sjs/ ( 0.38 √3 )= 28.5 A
Vì vậy công tắc bảo hộ trạm điện chọn :32A/ 4P
Chọn dây : Cu: 3 x10 + 2 x10
ng bảo vệ 1 sử dụng 2 dự phòng

Trang-5


C. THIẾT KẾ NƯỚC
1.

Hệ thống cấp nước sinh hoạt

Từ
cấp
nướckính
của
nước
chomạng
từng lưới
hộ có
đường

: thành phố dẩn vào một ống cấp
• DN32 (đối với khối nhà biệt thự A1)
• DN34 (đối với khối nhà biệt thự A2, A3)
Mỗi hộ đều có hồ chứa nước đặt ở tầng hầm, có thiết bò
máy điều áp và máy bơm nước để đáp ứng nhu cầu sử dụng
nước sinh hoạt.
Lượng nước cao nhất bình quân trong ngày cho mỗi biệt thự a1, a2,
a3 là 2m3.
Lượng nước sử dụng bình quân trong ngày là 1.6 m3
3. Hệ thống thoát nước thải
Nước thải và nước sinh hoạt được sử dụng hệ thống thoát nước
riêng biêt. Nước từ bồn cầu chảy vào hầm tự hoại, sau khi qua
xử lý sẽ thoát ra cống nước thải thành phố.
4. Hệ thống thoát nước mưa
Nước mưa trên mái và ngoài ban công sau khi chảy qua phểu thu
nước mưa , ống nước mưa, cầu chận rác rồi thoát ra ống thoát
nước mưa thành phố. Trong tiểu khu có bố trí hố ga thu nước và
hố kiểm tra.

Trang-6


D. THIẾT KẾ KẾT CẤU
1. CÁC DỮ LIỆU LIÊN QUAN
1. Cơ sở tính toán



Bản vả thiết kế kiến trúc công trình
Các tiêu chuẩn quy phạm :

Quy chuẩn xây dựng việt nam tập 1, 2, 3 xuất bản năm 1997
BXD
TCVN 2737-97 :
Tải trọng và tác động-TCTK
TCVN 5574-91 :
Kết cấu BTCT-TCTK
TCVN 5718-93 :
Sàn mái cốt thép trong công trình xây dựng,
yêu cầu kỹ thuật chống thấm
TCXD 45-78
:
Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình
TCN 21-86
:
Móng cọc- TCTK

2. Vật liệu



Bê tông dùng trong công trình :
Cột, dầm, sàn mác 250 và 300, ở đây tính thống nhất với bê
tông # 250, Rn = 110kg/ cm2 .
Thép dùng trong công trình :
φ < 10 loại ai, ra = 2100 kg/ cm2
φ ≥ 10 loại aii, ra = 2700 kg/ cm2 (thay cho 3100 kg/ cm2

3. Tải trọng thiết kế
3.1Tónh tải :
• Bê tông cốt thép :

γ = 2500 kg/ cm2,
• Tường gạch xây :
Dày 100, g = 180 kg/ cm2,
• Vữa, trát, tô, lót … :
γ = 1800 kg/ cm2,

n = 1.1
n = 1.1
n = 1.2

3.2Hoạt tải – Theo tiêu chuẩn 2737-1995 :
Trang-7






Hoạt tải phòng sinh hoạt
Hoạt tải sàn lững
Hoạt tải sàn mái

: q = 150 kg/ cm2,
n = 1.3
: q = 150 kg/ cm2,
n = 1.3
2
: q = 75 kg/ cm , n = 1.3

4. Phần mềm tính toán hỗ trợ

Dùng phần mền kết cấu SAP2000
2. PHẦN TÍNH TOÁN
1. Sàn
1.1. Sàn BTCT dày 10 cm
• Phương án sàn làm việc theo hai phương, chiều dày sàn : δ =
10 cm
• Tải trọng trên sàn :
Tónh tải :
Bản BTCT (d = 10cm)
: 0.1*2500*1.1 = 275 kg/ m2
Vữa lót + trát (d = 4cm)
: 0.04*1800*1.2 = 86 kg/ m2
Gạch lát ( d = 0.5cm )
:
2
20*1.1
= 22 kg/ m
Cộng
= 383 kg/ m2
Hoạt tải : 150*1.3 = 195 kg/ m2
Tổng tải : q = 383 +195 = 578 kg/ m2
1.2. Sàn BTCT dày 12 cm :
• Phương án sàn làm việc theo
12 cm
• Tải trọng trên sàn :
Tónh tải :
Bản BTCT (d = 12cm)
Vữa lót + trát (d = 4cm)
Gạch lát ( d = 0.5cm )


hai phương, chiều dày sàn : δ =

: 0.12*2500*1.1 = 330 kg/ m2
: 0.04*1800*1.2 = 86 kg/ m2
: 20*1.1
= 22 kg/ m2
Cộng
= 483 kg/ m2

Hoạt tải : 150*1.3 = 195 kg/ m2
Tổng tải : q = 483 +195 = 633 kg/ m2
1.3. Sàn mái BTCT :
• Phương án sàn làm việc theo hai phương, chiều dày sàn : δ =
10 cm


Mái dán ngói :
Tónh tải :
Bản BTCT (d = 10cm)
Vữa lót + trát (d = 4cm)
Ngói ( d = 1cm )

:0.1*2500*1.1 = 275 kg/ m2
: 0.04*1800*1.2 = 86 kg/ m2
: 20*1.1
= 22 kg/ m2
Cộng
= 383 kg/ m2

Hoạt tải : 75*1.3 = 97 kg/ m2

Tổng tải : q = 383 +97 = 480 kg/ m2


Mái lát gạch :
Tónh tải :
Bản BTCT (d = 10cm)

:0.1*2500*1.1

= 275 kg/ m2
Trang-8


Vữa lót + trát (d = 5cm)
Gạch lát ( d = 0.5cm )

: 0.05*1800*1.2 = 108 kg/ m2
: 20*1.1
= 22 kg/ m2
Cộng
= 405 kg/ m2
Hoạt tải : 150*1.3 = 195 kg/ m2
Tổng tải : q = 405 +195 = 600 kg/ m2


Mái bằng :
Tónh tải :
Bản BTCT (d = 10cm)
Vữa lót + trát (d = 5cm)
Cách nhiệt


:0.1*2500*1.1 = 275 kg/ m2
: 0.05*1800*1.2 = 108 kg/ m2
: 50*1.1
= 55 kg/ m2
Cộng
= 438 kg/ m2

Hoạt tải : 75*1.3 = 97 kg/ m2
Tổng tải : q = 438 +97 = 535 kg/ m2


TỔNG GIÁM ĐỐC

CHỦ TRÌ THIẾT KẾ

QUẢN LÝ KỸ THUẬT

Trang-9



×