Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề kiểm tra Ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.01 KB, 11 trang )

Trờng THCS Yên Trấn Đềkiểm tra môn: Ngữ văn Lớp 9.
Loại đề: ( ĐK ) Tiết PPCT: 48. Thời gian làm bài: 45 Phút.
Đề ra:
I.Phần Trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
1.Văn học trung đại đợc tính:
A. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV. B. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX.
C, Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX D. Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
2. Chủ đề chính của truyện trung đại Việt Nam là:
A. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến. B. Chủ đề về phụ nữ.
C. Chủ đề về ngời anh hùng. D. Cả A, B, C đều đúng.
3. Số truyện trung đại đã học ở lớp 9:
A: 4 B: 5 C: 6 D: 7
4. Tác phẩm Hoàng lê nhất thống chí của nhóm tác giả Ngô Gia Văn Phái là một bức tranh về:
A. Cuộc sống thối nát của vua quan triều Lê- Trịnh.
B. Quá trình phát triển của phong trào Tây Sơn.
C. Hình ảnh ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ.
D. Tất cả đều đúng.
5. Chuyện Ngời con gái Nam Xơng đợc viết vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIV B. Thế kỉ XV C. Thế kỉ XVI D. Thế kỉ XVII.
6. Câu văn nào khái quát đợc vẻ đẹp toàn diện của Vũ Nơng?
A. Vũ Thị Thiết, ngời con gái quê ở Nam Xơng, tính đã thuỳ mị, nết na, lại thêm t dung tốt đẹp.
B. Nàng hết sức thuốc thang lễ bái Thần Phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên can.
C. Nàng hết lời thơng xót, phàm việc ma chay tế lễ lo liệu nh đối với cha mẹ đẻ mình.
D. Thiếp vốn là con kẻ khó, đợc nơng tựa nhà giàu.
7. Nguyễn du đặt tên cho tác phẩm tiêu biểu nhất của mình là:
A. Truyện Kiều B. Kim vân Kiều truyện
C. Đoạn trờng tân thanh. D. Tất cả đều đúng.
8. Thành công nghệ thuật của Truyện Kiều.
A. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên.
B. Nghệ thuật miêu tả nhân vật.


C.Cả A,B đều đúng.
II. Phần tự luận:
1. Nguyễn Đình Chiểu là con ngòi có nghị lực, có nhiều cống hiến cho đời. Em hãy chứng minh.
2. Hãy phân tích nhân vật Lục Vân Tiên qua hành động đánh cớp và cách c xử với Kiều Nguyệt
Nga.
HếT.
đáp án và biểu điểm ( Tiết 48 )
Phần I: Trắc nghiệm.
Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
đúng
D D B D C A B C
Phần II. Tự luận:
Câu 1: HS nêu đợc các ý sau( 4 điểm, mỗi ý đúng cho 1 điểm )
Nguyễn Đình Chiểu là con ngời:
+. Vào đời hăm hở và đầy khát vọng.
+. Cuộc đời gặp nhiều bất hạnh ngang trái mà không làm ông ngã gục đầu hàng tr ớc số
phận vẫn ngẩng cao đầu để sống và sống cí ích cho đến cuối đời.
+. Mặc dù bị mù loà bệnh tật nhng vẫn giữ vững lập trờng dùng ngòi bút của mình để
tham gia kháng chiến.
+. Sống thanh cao trong sạch giữa tình thơng yêu kính trọng của đồng bào.
( Học sinh biết lấy dẫn chứng để minh hoạ)
Câu 2: ( 2 điểm. Mỗi ý đúng cho 1 điểm)
- Tính cách Lục Vân Tiên thể hiện qua hành động đánh cớp: anh hùng, tài năng giàu lòng vị tha
nhân nghĩa, bênh vực kẻ yếu.
- C xử nhã nhặn lịch sự với Nguyệt Nga.
( Học sinh biết đa dẫn chứng để phân tích ).
Hết.
Trờng THCS Yên Trấn Đề kiểm tra môn: Tiếng Việt Lớp 9.

Loại đề: ĐK Tiết PPCT: 74. Thời gian làm bài: 45 Phút.
Đề ra:
Phần I: Trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trong giao tiếp:
A. Bắt buộc phải tuân thủ các phơng châmhội thoại.
B. Có trờng hợp không cần tuân thủ phơng châm hội thoại.
C. Cả A và B đều sai.
Câu 2: Sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt theo:
A. Hai hình thức.
B. Ba hình thức.
C. Bốn hình thức.
D.Năm hình thức.
Câu 3: Một thuật ngữ :
A. Chỉ biểu thị một khái niệm.
B. Có thể biểu thị hai khái niệm.
C. Có thể biểu thị nhiều khái niệm.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 4: Chọn cách hiểu đúng nhất trong các cách hiểu sau:
A. Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ Tiếng Việt.
B. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mợn gốc Hán.
C. Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ Tiếng Việt.
D. Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
Phần II: Bài tập:
Câu 1: Trong đoạn thoại sau đây phơng châm hội thoại nào không đợc thực hiện? Vì sao?
Trong giờ Vật Lí, thầy giáo hỏi một học sinh đang mãi nhìn qua cửa sổ:
- Em cho thầy biết" Sóng" là gì?
Học sinh:
- Tha thầy: " Sóng là một bài thơ của Xuân Quỳnh ạ!".
Câu 2: Nêu tác dụng của việc dùng từ ngữ xng hô thích hợp trong giao tiếp.

Câu 3: Cho biết khái niệm của các thuật ngữ: Thạch nhũ, so sánh, nói quá.
Hết
đáp án và biểu điểm (Tiết 74 )
Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
Câu1: B Câu 2: A Câu 3:A Câu 4: B.
Phần II: Bài tập:
Câu 1: Phơng châm quan hệ không đợc tuân thủ vì thầy giáo hỏi về kiến thức Vật Lí về " Sóng"
mà học sinh lại trả lời tên một bài thơ của Xuân Quỳnh.
Nh vậy ngời trả lời đã không nói đúng đề tài giao tiếp, nói lạc đề. ( 3 điểm )
Câu 2: Dùng từ ngữ xng hô thích hợp trong giao tiếp sẽ giúp cho quá trình giao tiếp tiến triển tốt
đẹp hơn, có hiệu quả hơn. ( 2 điểm ).
Câu 3: Học sinh nêu chính xác 3 khái niệm: Thạch nhũ, So sánh, Nói quá ( Mỗi khái niệm đúng
cho 1 điểm).
Trờng THCS Yên Trấn
Loại đề: ĐK
Đề kiểm tra môn NGữ văn Lớp 9
Tiết PPCT: 75 Thời gian làm bài 45 phút
Đề ra:
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng.
1, Tác phẩm thơ hiện đại đã học trong sách ngữ văn 9 (từ bài 10-> bài 15) có tất cả mấy văn
bản?
A- 6. C- 8.
B- 7. D- 9.
2, Nội dung chính của bài thơ ánh trăng (Nguyễn Duy) là gì?
A- Cảm xúc của tác giả về vẽ đẹp của ánh trăng.
B- Miêu tả cảnh một đêm trăng sáng.
C- Bày tỏ tấm lòng ân nghĩa, thuỷ chung với quá khứ.
D- Bày tỏ cảm xúc về cuộc sống ở thành thị và nông thôn.
3, Tác phẩm Làng thuộc loại nào dới đây?
A- Tiểu thuyết. C- Phóng sự.

B- Truyện ngắn. D- Hồi kí.
4, Từ hình ảnh và tấm lòng của ngời mẹ Tà-Ôi, Nguyễn Khoa Điềm muốn gửi gắm điều gì?
A- Thơng yêu và chăm sóc con.
B- Tình yêu con, yêu quê hơng đất nớc, ý chí chiến đấu cho độc lập tự do.
C- Căm thù quân xâm lợc.
D- Tất cả các ý trên đều đúng.
5, Câu văn Tây nó đốt nhà tôi rồi chú ạ thể hiện:
A- Lòng căm thù giặc Pháp của ông Hai.
B- Niềm vui sớng khi biết làng Chợ Dầu không theo giặc.
C- Niềm tự hào về làng Chợ Dầu.
D- Cả A- B- C đều đúng.
6, Thái độ của Bé Thu khi cha biết ông Sáu là Ba?
A- Ngờ vực, sợ hãi. C- Ngờ vực, lãng tránh.
B- Ngờ vực, phân vân. D- Thờ ơ, căm ghét.
7, Sắp xếp lại cho đúng tên tác giả của từng tác phẩm?
- Đồng chí - Bằng Việt.
- Bếp lửa - Thành Long.
- Lặng lẽ Sa Pa - Chính Hữu.
- Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ - Nguyễn Quang sáng.
- Chiếc lợc ngà - Nguyễn Khoa Điềm.
II.Phần tự luận:
1, Phân tích tình yêu làng quê và tinh thần yêu nớc ở nhân vật ông Hai trông truyện Làng
của Kim Lân.

Hết.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×