Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.7 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ BÍCH TUYỀN

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH-NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ BÍCH TUYỀN

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HOÀNG ĐỨC

TP.HỒ CHÍ MINH-NĂM 2016




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Hoàng Đức.
Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong
luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Bích Tuyền


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ. ..................... 1
1.1 Lý do thực hiện nghiên cứu ................................................................................ 1

1.2 Câu hỏi nghiên cứu. ............................................................................................ 1
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ......................................................... 3
1.7 Kết cấu của bài nghiên cứu ................................................................................ 3
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 4
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................ 5
2.1 Khái niệm hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại. .............................. 5
2.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại ............. 5
2.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng .........................................................................5
2.2.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng
thƣơng mại................................................................................................................6
2.2.3 Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại các
NHTM. ..................................................................................................................... 7
2.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ..............................10
2.2.4.1 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng .................................10
2.2.4.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng ...............................11
2.2.4.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế ................................11
2.3 Khảo lƣợc các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay. .........................................................................................11


2.3.1 Nghiên cứu của Das, Abhiman & Ghost, Saibal. .......................................11
2.3.2 Nghiên cứu của Nor Hayati Ahmad và Shahrul Nizam Ahmad (2003) ..15
2.3.3 Nghiên cứu của PGS. TS Trƣơng Đông Lộc & ThS. Nguyễn Thị Tuyết .17
2.4 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu..........................................18
2.4.1 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................18

2.4.2 Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................19
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................................ 21
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHTMCP Á CHÂU GIAI
ĐOẠN 2011-2015..................................................................................................... 22
3.1 Sơ lƣợc về NHTM CP Á Châu ......................................................................... 22
3.2 Tình hình hoạt động của NHTMCP Á Châu giai đoạn từ 2011-2015 .......... 23
3.2.1 Kết quả hoạt động của ACB giai đoạn 2011-2015 .....................................23
3.2.2 Hoạt động huy động vốn của ACB giai đoạn 2011-2015...........................26
3.3 Thực trạng về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại NHTMCP Á
Châu giai đoạn 2011-2015 ...................................................................................... 27
3.3.1 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á Châu từ năm
2011-2015. ...............................................................................................................27
3.3.2 Tăng trƣởng tín dụng tại NHTM CP Á Châu từ năm 2011-2015 ............29
3.3.2.1 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn cho vay. .....................................29
3.3.2.2 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh ..........................30
3.3.2.3 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thành phần kinh tế. .................................33
3.4 Chất lƣợng tín dụng .......................................................................................... 35
3.4.1 Tỷ lệ nợ xấu của ACB ...................................................................................35
3.4.3 Tăng trƣởng thu nhập từ tín dụng ..............................................................36
3.5 Nhận xét về RRTD trong hoạt động cho vay tại ACB. .................................. 38
3.5.1 Những kết quả đạt đƣợc. ............................................................................. 38
3.5.2 Những hạn chế và nguyên nhân. ................................................................ 39
3.6 Một số trƣờng hợp rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại các
NHTMCP Việt Nam................................................................................................ 40
3.6.1 Công ty TNHH Trƣờng Ngân (thị xã Dĩ An, Bình Dƣơng) ......................40
3.6.2 Công ty cố phần Thủy Sản Bình An (Bianfishco) ......................................42
3.6.3 Công ty TNHH Thƣơng mại – Chế biến Thực Phẩm Phú An Sinh. ........44



3.7Thực trạng các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
tại ACB............................................................................................................

.....45

3.7.1 Yếu tố khách quan .......................................................................................45
3.7.2 Yếu tố từ phía khách hàng vay ....................................................................47
3.7.3 Yếu tố từ phía ngân hàng cho vay:..............................................................48
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................ 51
CHƢƠNG 4: KHẢO SÁT, KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH CÁC YẾU TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ............................................................................ 52
4.1 Phƣơng pháp nghiên cứu. ................................................................................ 52
4.1.1 Nguồn dữ liệu. ...............................................................................................52
4.1.2 Cỡ mẫu. ..........................................................................................................52
4.1.3 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................53
4.1.3.1 Công cụ thu thập thông tin – bảng câu hỏi .........................................53
4.1.3.2 Quá trình thu thập thông tin ................................................................53
4.1.3.3 Thang đo ................................................................................................53
4.1.4 Phƣơng pháp kiểm định mô hình ................................................................57
4.2 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 57
4.2.1 Tổng hợp kết quả khảo sát: .........................................................................57
4.2.2 Đánh giá thang đo. ........................................................................................57
4.2.3 Kết quả xử lý Cronbach’s Alpha và EFA ...................................................57
4.2.3.1 Cronbach’s Alpha .................................................................................57
4.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho từng yếu tố. ...........................60
4.2.4 Kiểm định mô hình. ......................................................................................64
4.2.4.1 Thống kê mô tả. .....................................................................................64
4.2.4.2 Phân tích tƣơng quan ............................................................................65
4.2.4.3 Phân tích hồi quy ...................................................................................66

4.2.4.4 Tóm lƣợc và giải thích kết quả.............................................................69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................ 70
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG TÁC ĐỘNG CÁC YẾU TỐ NHẰM
HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHTMCP Á
CHÂU. ...................................................................................................................... 71


5.1 Định hƣớng phát triển trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Á
Châu ......................................................................................................................... 71
5.2 Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại
NHTMCP Á Châu ................................................................................................... 72
5.2.1 Xác định vấn đề cải thiện .............................................................................72
5.2.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại NHTMCP
Á Châu ....................................................................................................................74
5.2.2.1 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay của ACB. .............75
5.2.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà Nƣớc ...............................79
5.3 Hạn chế của đề tài. ............................................................................................ 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5........................................................................................ 82
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.
Viết tắt

Viết đầy đủ tiếng việt

Viết đầy đủ tiếng anh


ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

BCTC

Báo cáo tài chính

CAR

Hệ số an toàn vốn tối thiểu

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

Credit Information Centre

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

Exploratory Factor

Capital Adequacy Ratios


Analysis
GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

Gross Domestic Product

KQ

Khách quan

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNNVN

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần


NPL

Nợ xấu

Non-performing loans

ROA

Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản

Return on Asset

ROE

Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở

Return on Equity

hữu
RRTCV

Rủi ro trong cho vay

TCBS

Giải pháp ngân hàng toàn diện

The Complete Banking
Solution



TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VAMC

Công ty Quản lý tài sản

VietNam Asset
Management Company


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động của ACB giai đoạn 2011-2015
Bảng 3.2: Hoạt động huy động vốn của ACB giai đoạn từ 2011-2015
Bảng 3.3: Hoạt động tín dụng của ACB giai đoạn 2011-2015.
Bảng 3.4: Dư nợ cho vay theo thời hạn vay tại ACB giai đoạn 2011-2015.
Bảng 3.5: Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn 20112015.
Bảng 3.6: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011-2015..
Bảng 3.7: Tỷ lệ nợ xấu của ACB giai đoạn từ 2011-2015
Bảng 3.8: Tăng trưởng thu nhập từ tín dụng giai đoạn từ 2011-2015
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp các thang đo về các yếu tố tác động đến RRTD tại ACB
Bảng 4.2: Thang đo RRTD tại ACB
Bảng 4.3: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo các yếu tố tác động đện

RRTD
Bảng 4.4: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo RRTD tại ACB
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố thang đo các yếu tố tác động đến RRTD tại
ACB
Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố thang đo RRTD tại ACB
Bảng 4.7: Trung bình các nhân tố
Bảng 4.8: Kết quả phân tích tương quan
Bảng 4.9: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính
Bảng 4.10:Kết quả phân tích phương sai ANOVA
Bảng 4.11:Kết quả phân tích các hệ số hồi quy
Bảng 5.1: Trung bình biến quan sát


DANH MỤC HÌNH.
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến RRTD ại ACB
Hình 3.1: Biểu đồ tỷ lệ tăng trưởng ROE, ROA của ACB giai đoạn 2011-2015
Hình 3.2:Tình hình Huy động vốn giai đoạn 2011-2015
Hình 3.3: Dư nợ tín dụng giai đoạn 2011-2015
Hình 3.4:Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn cho vay giai đoạn
Hình 3.5: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề kinh doanh năm 2015
Hình 3.6: Tỷ lệ nợ xấu của ACB so với ngành giai đoạn từ 2011-2015
Hình 3.7: Thu nhập từ tín dụng của ACB giai đoạn 2011-2015
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến RRTD tại ACB


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ.
1.1 Lý do thực hiện nghiên cứu
Việt Nam đang từng bước phát triển kinh tế theo xu hướng toàn cầu hội nhập

với nền kinh tế các nước trong khu vực và trên thế giới. Trong giai đoạn đầu mới
hội nhập, vượt qua những khó khăn thử thách, nền kinh tế Viêt Nam đạt được nhiều
thành tựu đáng kể. Trong đó, hệ thống tài chính nói chung và hoạt động của ngân
hàng nói riêng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của bất kỳ một nước nào
tạo một nguồn động lực sống góp phần quan trọng vào sự phát triển của đất nước.
Khi nói đến hoạt động ngân hàng thì hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất và là
hoạt động chủ yếu là hoạt động tín dụng. Tuy nhiên đây cũng là hoạt động tiềm ẩn
nhiều rủi ro nhất và luôn tồn tại ở bất cứ Ngân hàng nào, kể cả ngân hàng đầu tiên
trên thế giới bởi có những rủi ro nằm ngoài tầm kiểm soát của con người. Và trên
thực tiễn hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại thời gian qua cũng cho
thấy rủi ro tín dụng chưa thực sự được kiểm soát một cách hiệu quả và đang có xu
hướng ngày càng gia tăng tại các NHTM. Chính vì vậy, các NHTM nói chung và
NHTM CP Á Châu nói riêng càng cần thiết phải có sự quan tâm quản lý, kiểm soát
một cách bài bản trên cơ sở phân tích các yếu tố tác động nhằm tìm ra các giải pháp
nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng của NH
Mục tiêu của luận văn là làm sáng tỏ các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay. Thực hiện nghiên cứu, khảo sát thực trạng rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), từ đó tìm ra các nguyên nhân dẫn đến RRTD
trong thời gian qua. Trên cơ sở đó, đề xuất ra các giải pháp toàn diện phù hợp với
tình hình hoạt động của ACB trong việc hạn chế rủi ro tín dụng.
Vì vậy, đề tài: “Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay tại NHTMCP Á Châu” được lựa chọn để nghiên cứu.
1.2 Câu hỏi nghiên cứu.
Thực trạng cho vay tại Ngân hàng TMCP Á Châu đang có những chuyển
biến như thế nào?


2

Những yếu tố cơ bản nào tác động đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Á Châu và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó ra sao?
Làm thế nào để hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu?
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại
NHTMCP Á Châu giai đoạn 2011-2015
Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay tại NHTMCP Á Châu.
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại
NHTMCP Á Châu
Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu, phân tích thực trạng về rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á
Châu giai đoạn 2011-2015. Tác giả thực hiện việc khảo sát để thu thập dữ liệu tại
NHTM CP Á Châu từ 8/2016 đến 10/2016. Nhưng do trụ sở và các chi nhánh lớn
của ACB được đặt tại khu vực TP.HCM nên bài nghiên cứu tiến hành khảo sát tại
khu vực TP.HCM.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính:Thu thập và xử lý thông tin hệ thống
Báo Cáo Tài Chính của NHTMCP Á Châu, các tài liệu khác từ nguồn sách báo, các
phương tiện truyền thông, thông tin thương mại và phân tích đối chiếu với các bài
nghiên cứu trước đây để phân tích thực trạng rủi ro tại NHTM CP Á Châu và qua
đó xác định các biến độc lập tác động đến rủi ro tín dụng.
 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng:Tiến hành lập bảng khảo sát các yếu
tố tác động đến rủi ro tín dụng từ mẫu được chọn. Sau đó sử dụng phần mềm SPSS
20 để phân tích kết quả khảo sát, xác định mối quan hệ giữa các nhóm yếu tố tác
động đến rủi ro tín dụng.


3


1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Với đề tài “Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
tại NHTMCP Á Châu”, bài nghiên cứu kỳ vọng sẽ mang lại các ý nghĩa như sau:
-

Phác họa được bức tranh hoạt động tín dụng của ACB giai đoạn 2011-2015

-

Nhận điện và đo lường các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại ACB

-

Đề ra các giải pháp để hạn chế được rủi ro tín dụng tại ACB

1.7 Kết cấu của bài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được tác giả trình bày thành 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu về luận văn thạc sĩ.
Chương 2: Tổng quan về các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay tại Ngân hàng thương mại và mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay tại NHTMCP Á Châu giai đoạn 2011-2015.
Chương 4: Khảo sát, kiểm định mô hình các yếu tố tác động đến rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay tại NHTMCP Á Châu.
Chương 5: Giải pháp vận dụng tác động các yếu tố nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay tại NHTMCP Á Châu.


4


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương I giới thiệu về tên đề tài và giải thích lý do thực hiện đề tài nghiên
cứu trên. Sau khi nhận dạng được vấn đề nghiên cứu, tác giả đã xác định rõ cần
nghiên cứu cái gì và đó chính là mục tiêu nghiên cứu. Đồng thời, tác giả cũng nêu
lên được các câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu. Từ các câu hỏi
nghiên cứu, tác giả đã nêu lên được các phương pháp nghiên cứu, kết cấu và ý nghĩa
khoa học của đề tài nghiên cứu.


5

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Khái niệm hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại.
Cho vay là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên chuyển
giao tiền cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền
cam kết hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn.
Cho vay là một trong những nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng
thương mại để tạo ra lợi nhuận. Doanh thu từ hoạt động cho vay mới có thể bù đắp
các chi phí tiền gửi, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí thuế các loại và các chi
phí rủi ro đầu tư.Có thể nói nghiệp vụ cho vay là là một nghiệp vụ phức tạp, độ an
toàn thấp, rủi ro cao nhưng là một hoạt động không thể thiếu được, quyết định và
ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của bất kỳ ngân hàng nào. Lợi nhuận
từ hoạt động cho vay chiếm từ 60% - 80%.
Căn cứ vào khoản 16 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 quy định:
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.

Theo nhà kinh tế học người Pháp, ông Louis Baundin, đã định nghĩa rủi ro
tín dụng như là “Một sự trao đổi tài hóa hiện tại đề lấy một tài hóa tương lai”
2.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại
2.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Dù đã có nhiều cải cách trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng, rủi ro tín
dụng vẫn là nguyên nhân chủ yếu gây ra thất thoát và dẫn đến nguy cơ phá sản tại
ngân hàng
Một số tác giả định nghĩa về rủi ro tín dụng như sau:


6

Theo Hiệp ước Basel: “Rủi ro tín dụng là rủi ro do tính không chắc chắn về
khả năng hay sự sẵn sàng của đối tác trong việc đáp ứng các nghĩa vụ được quy
định trong hợp đồng”
Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam
kết.”
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), “Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khả năng
khách hàng nợ không thể trả nợ cho chủ nợ”
Từ các định nghĩa trên chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín
dụng như sau: Rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi vay không chi trả được nợ cho
người cho vay khi đến hạn phải thanh toán. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tình trạng
thiếu vốn hay tính thanh khoản thấp. Điều này có thể làm giảm hoạt động kinh
doanh thu lợi nhuận của ngân hàng, thậm chí phá sản
2.2.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng
thƣơng mại
Hoạt động cho vay là một trong những hình thức cấp tín dụng tại ngân hàng

thương mại. Xét về bản chất và quan hệ kinh tế có thể nói cho vay là một nghiệp vụ
tín dụng chiếm hơn 50% tổng tài sản có và có thu nhập từ cho vay chiếm từ 60%
đến 80% tổng thu nhập của ngân hàng thương mại. Hơn nữa rủi ro trong hoạt động
kinh doanh có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục cho vay của ngân hàng.
Có nhiều quan niệm về rủi ro trong hoạt động cho vay (RRTCV) mà chúng
ta có thể dẫn chứng:
Theo định nghĩa của Basel II: “Rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng
mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình
theo những điều khoản đã thỏa thuận”; cũng theo Uỷ ban này, một định nghĩa có thể
được nêu ra là “Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao


7

ước trong hợp đồng”, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm
trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả gốc/hoặc lãi
Theo quyết định 493/QĐ-NHNN, của thống đốc NHNN, tại khoản 1, điều 2
đề cập đến khái niệm RRTCV: “Rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức cho vay do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết”
Chúng ta có thể hiểu RRTCV là khả năng xảy ra những thiệt hại về kinh tế
mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng vay vốn thanh toán nợ không đúng hạn
hoặc không hoàn trả được nợ vay (gồm gốc và/hoặc lãi)
2.2.3 Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại
các NHTM.
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì rủi ro tín dụng là điều không
thể tránh khỏi. Có rất nhiều yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng như: các yếu tố
mang tính chủ quan đến từ các chủ thể tham gia trong hoạt động tín dụng như từ
phía khách hàng vay vốn; từ phía chính ngân hàng vay vốn và các yếu tố khách

quan đến từ môi trường kinh tố vĩ mô,..
2.2.3.1 Các yếu tố vĩ mô
Môi trƣờng kinh tế
Một trong những nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay tại ngân hàng là môi trường kinh tế. Khi môi trường kinh doanh thay đổi một
cách đột ngột, không theo một chu kỳ thì việc kinh doanh của khách hàng đi vay sẽ
gặp khó khăn và chính điều này cũng gây nên rủi ro tín dung cho ngân hàng. Khi
nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng ổn định thì việc kinh doanh của khách
hàng sẽ thuận lợi, khả năng thu hồi nợ vay dễ dàng hơn và rủi ro tín dụng xảy ra
thấp. Ngược lại, vào thời kỳ nền kinh tế suy thoái, nhiều doanh nghiệp gặp khó
khăn trong việc kinh doanh, thậm chí là dẫn đến phá sản nên khả năng khách hàng
không trả được nợ đặc biệt là những khoản vay trung và dài hạn.


8

Ngoài ra, các chính sách can thiệp của NHTW như lãi suất, lạm phát, tỷ lệ dự
trữ bắt buộc cũng là nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Chẳng
hạn, khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì khả năng cho vay và khả năng thanh
toán của ngân hàng bị thu hẹp, khối lượng tín dụng giảm dẫn đến lãi suất thị trường
tăng, trong đó có lãi suất cho vay. Chính điều này gây nên áp lực trả nợ của khách
hàng vay và rủi ro tín dụng tăng cao.
Môi trƣờng pháp lý
Đây là nguyên nhân gây nên rủi ro phổ biến ở các nước có chính sách quản
lý kinh tế không ổn định. Những thay đổi liên tục hay chồng chéo các văn bản về
chính sách thuế, các quy định về kinh doanh bất động sản sẽ làm cho doanh nghiệp
không chủ động trong việc kinh doanh.
2.2.3.2 Các yếu tố vi mô
Các yếu tố thuộc về khách hàng vay.
 Năng lực tài chính của khách hàng đi vay

Năng lực tài chính của khách hàng đi vay ảnh hưởng trực tiếp đến rủi ro tín
dụng. Với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề quan tâm đầu tiên về khách hàng của mình là
khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn được ngân hàng hàng chấp nhận khi khách
hàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về năng lực tài chính đủ lớn và lành mạnh để
thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng những nguồn trả nợ
nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh nhưng không ổn định.
 Nhu cầu, thói quen và đạo đức của khách hàng.
Đạo đức khách hàng cũng là yếu tố gây nên rủi ro tín dụng. Nếu như khách
hàng là người có ý thức trả nợ tốt, rủi ro tín dụng thấp thì sẽ kích thích ngân hàng
mở rộng hoạt động cho vay, các quy định sẽ không quá khắt khe.
 Năng lực quản trị, kinh nghiệm của khách hàng vay.
Đây là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến khả năng trả nợ vay.
Khi thẩm định cho vay, các cán bộ tín dụng nên ưu tiên những doanh nghiệp, cá
nhân có kinh nghiệm, thâm niên và đạt được những thành công trong ngành nghề


9

kinh doanh hơn những người mới gia nhập vào thị trường. Khách hàng càng non trẻ
thì càng dễ dàng gặp rủi ro hơn những khách hàng có kinh nghiệm lâu năm trong
nghề.
 Sử dụng vốn vay của khách hàng.
Mục đích sử dụng vốn vay là một trong những căn cứ quan trọng để quyết
định cấp tín dụng vốn cho khách hàng. Khi vay vốn ngân hàng đều thể hiện rõ mục
đích vay vốn và ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho việc sử dụng vốn đúng mục đích và
đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng. Vì vậy việc khách hàng sử dụng vốn vay
đúng mục đích vay có ý nghĩa quan trọng đối với khả năng trả nợ của khách hàng.
Khi khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, không đúng với phương án đã gửi
ngân hàng thì khả năng xảy ra những rủi ro nằm ngoài những phương án dự phòng
và khả năng không trả được nợ và dễ xảy ra

Các yếu tố thuộc về ngân hàng cho vay
 Chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng
Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng. Chiến lược kinh
daonh lien quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường. Nó lien quan
đến các chiến lược về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi
thế cạnh tranh so với đối thủ,.. Dựa trên cơ sở một chiến lược kinh doanh được xác
lập, ngân hàng sẽ chuyển nó thành hành động, lập ra những kế hoạch bộ phận cho
từng thời kỳ đảm bảo cho những mục tiêu đã đề ra; đặc biệt có kế hoạch ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả cho vay như: kế hoạch tăng trưởng tín dụng, kế hoạch
marketing, chình sách nhân sự,...
 Tăng trƣởng tín dụng quá nóng
Lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu thu được từ hoạt động tín dụng. Đó là
nguồn thu chính của ngân hàng do đó, việc tăng lợi nhuận tức là phải tăng quy mô
của hoạt động tín dụng lên. Việc mở rộng tín dụng lên thì việc giám sát và kiểm tra
các hợp đồng tín dụng sẽ yếu kém đi. Việc giám sát của các cán bộ tín dụng đối với
các hợp đồng tín dụng bị lơi lỏng, việc tuân thủ các quy trình tín dụng cũng bị lơ là.


10

 Trình độ, năng lực của CBTD.
Đây cũng là một nhân tố gây nên rủi ro tín dụng. Một người cán bộ yếu kém
về năng lực, khi tiếp nhận hồ sơ của khách hàng thì khả năng phân tích và khả năng
thẩm định dự án không đúng về dự án. Trong trường hợp này thì nhân viên tín dụng
có thể bị khách hàng lừa gạt, hoặc lựa chọn dự án tài trợ không chính xác. Như vậy
khả năng mất vốn sẽ cao.
 Quy trình cấp tín dụng
Quy rình cấp tín dụng đối với khách hàng là một bí mật riêng. Quy trình tín
dụng chưa chặt chẽ hoặc quá linh hoạt điều này có thể là nhân tố gây ra rủi ro tín
dụng. Những vấn đề nổi cộm hiện nay là đánh giá lại giá trị tài sản thế chấp hoặc

cầm cố.
 Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng.
Hiện nay các ngân hàng cạnh tranh với nhau trong việc thu hút khách hàng.
Chính vì vậy các ngân hàng thẩm định hồ sơ khách hàng một cách sơ sài, dễ dàng
hơn trong các điều kiện vay vốn của khách hàng. Thậm chí nhiều ngân hàng liều
lĩnh chấp nhận rủi ro cao, nhầm đạt được mức lợi nhuận cao mà bất chấp những hợp
đồng tín dụng không lành mạnh, thiếu an toán
2.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ làm ảnh hưởng xấu đến rất nhiều chủ thể. Đầu
tiên là bản thân các ngân hàng và khách hàng đi vay, sau đó là tác động đến cả nền
kinh tế.
2.2.4.1 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng
Việc không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn vốn
của các NHTM bị thất thoát, trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi trả tiền
lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi nhuận không
đủ thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Điều
này có thể làm ảnh hưởng đến quy mô hoạt động của các NHTM.


11

Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài
chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn của
ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng
đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng.
2.2.4.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng
Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn (lãi) cho ngân hàng
thì họ gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả
những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.
Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế

hơn khi rủi ro tín dụng buộc các NHTM hoặc thắt cho vay hay thậm chí phải thu
hẹp quy mô hoạt động.
Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi được khoản
tiền gửi và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
2.2.4.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế
Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút
và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó,
rủi ro tín dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế.
Ở mức độ thấp, rủi ro tín dụng khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh hưởng
xấu đến khả năng tăng trưởng của nền kinh tế.
Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn dẫn
đến phá sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống ngân
hàng, gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng tiêu cực đến đời
sống xã hội và sự phát triển của đất nước.
2.3 Khảo lƣợc các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay.
2.3.1 Nghiên cứu của Das, Abhiman & Ghost, Saibal.


12

“Determinants of Credit Risk in Indian state – owned Banks: An Empirical
Investigation”. Bài nghiên cứu được thực hiện vào tháng 09 năm 2007 tại các Ngân
hàng nhà nước Ấn Độ và được thực hiện bởi Das, Abhiman & Ghost, Saibal. Bài
nghiên cứu sử dụng kỹ thuật phân tích dữ liệu để tìm ra những yếu tố tác động đến
những khoản tín dụng có vấn đề tại các Ngân hàng nhà nước Ấn Độ.
Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy rằng cả yếu tố vĩ mô và yếu tố vi mô
đều có tác động đến những khoản tín dụng có vấn đề. Trong đó yếu tố vĩ mô Tốc độ
tăng trưởng của GDP, tăng trưởng tín dụng, chi phí hoạt động và quy mô của ngân

hàng, chi phí hoạt động đóng một vai trò quan trọng trong việc tác động đến những
khoản tín dụng có vấn đề. Từ đó đưa ra những chính sách theo quan điểm phù hợp
của nhà phân tích.
Bài nghiên cứu của Das, Abhiman & Ghost, Saibal đã tổng hợp được những
yếu tố động đến những khoản tín dụng có vấn đề dựa trên các bài nghiên cứu trước:
Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng: Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân
hàng, áp lực chỉ tiêu buộc các nhà làm quản trị phải dễ dàng hơn, thoáng hơn trong
việc lựa chọn khách hàng với những điều kiện thiếu chặt chẽ hơn và tiềm ẩn nhiều
rủi ro trong tương lai. Đó là lý do giải thích vì sao một số nhà quản trị ngân hàng
vẫn chấp nhận những dự án có NPV nhỏ hơn 0, những nhà quản trị đó vì những
mục tiêu về lợi nhuận trong ngắn hạn, và kết quả là có thể phát sinh những khoản
rủi ro tín dụng trong tương lai (Rajan, 1994)
Kinh nghiệm và cách xử lý của cán bộ tín dụng: Những cán bộ tín dụng càng
có nhiều kinh nghiệm thì họ nhận ra được những rủi ro trong những khoản vay có
vấn đế, chính vì thế họ sẽ đưa ra những cách xử lý tốt hơn những nhân viên tín dụng
mới (Berger and Udell, 2004)
Yếu tố tiếp theo là tài sản thế chấp: Tài sản thế chấp cũng đóng một vai trò
quan trọng trong việc tác động đến các khoản nợ xấu. Sự tăng giá đột ngột nhanh
chóng của các tài sản thế chấp, thúc đẩy các ngân hàng tăng cho vay. Nhưng khi có
sự suy thoái kinh tế xảy ra, thì giá trị của tài sản thế chấp bị sụt giảm, dẫn đến một


13

sự suy giảm tổng thể trong tiêu chuẩn tín dụng, khi ngân hàng xử lý tài sản vẫn
không đủ tài sản để đảm bảo cho khoản tín dụng đã cấp cho khách hàng. Và chính
điều này đã dẫn đến rủi ro nợ xấu (Gabriel, 2006).
Từ việc tổng hợp những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, tác giả Das,
Abhiman & Ghost, Saibal đã đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong
bài nghiên cứu của minh như sau:

 Yếu tố vĩ mô:
Bên cạnh khủng hoảng tài chính thì nền kinh tế chậm phát triển cũng ảnh
hưởng đến rủi ro tín dụng. Khi nền kinh tế chậm tăng trưởng hoặc thậm chí là theo
hướng tiêu cực, thì dòng tiền của các doanh nghiệp và hộ gia đình suy giảm (sự suy
giảm trong bán hàng, tiền lương), gặp khó khăn trong việc thanh khoản và điều tất
yếu là dẫn đến sự khó khăn trong việc trả nợ vay cho ngân hàng. Kinh tế sụt giảm
và kéo theo sự sụt giảm trong GDP. Và tự do hóa tài chính cho thấy sự đối nghịch
giữa tiết kiệm và đầu tư thông qua lãi suất thực âm. Khi lãi suất thực cao, sẽ làm
tăng chi phí vốn cho người đi vay và kết quả là họ khó có khả năng trả nợ đúng hạn.
Và nợ có vấn đề gia tăng
 Yếu tố vi mô:
Thứ nhất là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng để dành thị phần cho
vay, dẫn đến tăng trưởng tín dụng một cách nhanh chóng. Một cách dễ dàng để mở
rộng thị phần cho vay, có được nhiều khách hàng vay là chấp nhận những khoản
vay có chất lượng tín dụng kém, dưới chuẩn. Và rủi ro tín dụng đối với những
khoản vay này là rất lớn.
Thứ hai, mức chênh lệch lợi tức (thu nhập – lãi vay/tổng tài sản) càng giảm
thì càng có nguy cơ nợ dưới chuẩn, bởi thu nhập mang lại không bù đắp nổi chi phí
lãi vay.
Thứ ba, nếu ngân hàng mở rộng thị phần kinh doanh, mở chi nhánh mới tại
các vùng mới, không thuộc địa bàn kinh doanh truyền thống của ngân hàng thì nguy
cơ rủi ro tín dụng cũng khá cao.


14

Sau khi tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, Das, Abhiman &
Ghost, Saibal đã xây dựng phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa các yếu
tố tác động đến rủi ro tín dụng như sau:


Trong đó,
NPL/(1-NPL)

: Nợ có vấn đề

GDPt-h

: Tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế

REG

: là một biến giả

LNGR

: là tỷ lệ tăng trưởng tín dụng thực

BRANCH

: Mức tăng số lượng chi nhánh ngân hàng.

INEFF

: Chi phí hoạt động / Tổng tài sản

SIZE

: Quy mô của ngân hàng, được tính bằng cách lấy log (tài sản

ngân hàng)

SPRD

: Tỷ lệ lãi biên (thu nhập từ lãi –chi phí từ lãi/tổng tài sản)

CRAR

:Tỷ lệ vốn / tổng tài sản

PRM

:Thu nhập từ cho vay/tổng dư nợ-lãi tiền vay.

NRRIOL

: Các thành phần của danh mục cho vay.

Tác giả sử dụng phương pháp phân tích hồi quy theo Phương pháp bình quân
tối thiểu để chạy mô hình.
Kết quả phân tích:
Rủi ro tín dụng do những yếu tố từ chính ngân hàng cho vay là quan trọng
nhất, kế đó là các nguyên nhân vĩ mô.


×