Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài 12. Thành ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 30 trang )

MÔN
NGỮ VĂN
LỚP 7B





Tiết 48: :Tiếng Việt:

I. Thế nào là thành ngữ?
1. Ví dụ: SGK/ 143.

Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay


Lên núi xuống ghềnh.

Không thể
thay thế bằng
từ khác.

Lên núi xuống rừng.

Lên thác xuống ghềnh

Leo thác lội ghềnh.
Lên
trên thác
xuốngnan,


dướivất
 Chỉ
sự gian
ghềnh.

Không
thể hiểm.
vả, khó khăn,
nguy

Lên
caoxuống
xuốngthác.
ghềnh sâu.
Lênthác
ghềnh

Cụm từ
cố định
THÀNH NGỮ

xuống ghềnh thác.
ÝLên
nghĩa
hoàn
chỉnh

thêm bớt từ
ngữ.
Không thể hoán

đổi vị trí các từ.


Tiết 48: :Tiếng Việt:

I. Thế nào

là thành ngữ?
1. Ví dụ: SGK/ 143.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
2. Nhận xét:
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị
một ý nghĩa hoàn chỉnh.


Tìm những biến thể của các thành ngữ sau :
Đứng núi này trông núi nọ  Đứng núi này trông núi kia
 Đứng núi này trông núi khác
Nước đổ lá khoai  Nước đổ lá môn
 Nước đổ đầu vịt
Lòng lang dạ thú  Lòng lang dạ sói

 Lưu ý:

Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có
những biến đổi nhất định.


Năm châu bốn biển

Khắp thế giới có năm châu lục
và bốn đại dương (biển)
Bắt nguồn từ nghĩa đen của
các từ tạo nên nó
Mưa to, gió lớn
Trời mưa rất to kèm theo gió
lớn
Bắt nguồn từ nghĩa đen của
các từ tạo nên nó

Lên thác xuống ghềnh
- Chỉ sự gian lao vất vả khó
khăn nguy hiểm
 Nghĩa chuyển ( nghĩa bóng)
Ẩn dụ
Nhanh như chớp
Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc.
( Như ánh chớp loé lên rồi tắt
Được
hiểu thông qua phép
ngay)

chuyển nghĩa( So sánh)

Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa
đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số
phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh …


Hiểu theo nghĩa đen


Hiểu theo nghĩa chuyển

1.Tham sống sợ chết

4.Lên thác xuống ghềnh

2.Ếch ngồi đáy giếng

5.Mưa to, gió lớn

3.Lòng lang dạ thú

6. Mẹ goá, con côi


Ghi nhớ 1: SGK/ 144.
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu
tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn
vẹn.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các
từ tạo nên nó nhưng thường thông qua
một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ,
so sánh…


Hãy giải thích nghĩa của thành ngữ Khẩu phật tâm xà?
• Khẩu: Miệng
• Phật: Ông phật

• Tâm: Lòng
• Xà: rắn
⇒Miệng nói lời từ bi, thương người nhưng trong
lòng lại nham hiểm, độc địa.
⇒Thành ngữ Hán Việt

=> Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt
thì phải hiểu từng yếu tố Hán Việt trong
thành ngữ


Tiết 48: :Tiếng Việt:

I. Thế

nào là thành ngữ?
1. Ví dụ: SGK/ 143.
2. Nhận xét:
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị
một ý nghĩa hoàn chỉnh.

II. Sử

dụng thành ngữ?


Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:
a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Vị ngữ


(Hồ Xuân Hương)

b.“Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên lòng kính
Chủ ngữ

trọng và sự tôn vinh nghề dạy học.
c. Anh đã nghĩ… phòng khi tắt lửa, tối đèn
thì em chạy sang…
Phụ ngữ (Tô Hoài)
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu
hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,
…..


So sánh hai cách nói sau:
Câu có sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh
bấy nay.

Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Lênh đênh, trôi nổi với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều
nguy hiểm bấy nay.


Nhận xét:

Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính
hình tượng, tính biểu cảm cao.


Ghi nhớ 2: SGK/ 144.
- Thành ngữ có thể làm chủ
ngữ, vị ngữ trong câu hay
làm phụ ngữ trong cụm
danh từ,cụm động từ…
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm
súc, có tính hình tượng, tính
biểu cảm cao.


III/ LUYỆN TẬP:


Tiết 48 – Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
III. Luyện tập:
* Bài tập 1:
Tìm và giải thích nghĩa
của thành ngữ:
a. - Sơn hào hải vị: những
món ăn ngon, quý hiếm
được lấy từ trên rừng,dưới
biển.
- Nem công chả phượng:
những món ăn ngon, quý

được trình bày đẹp.
b. Khỏe như voi: rất khỏe.
- Tứ cố vô thân: mồ côi,
không có ai thân thiết,
ruột thịt.
c Da mồi tóc sương: chỉ
người già, tóc đã bạc, gia
đã nổi đồi mồi.

a. Đến ngày lễ Tiên Vương. Các lang mang
sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới,
chẳng thiếu thứ gì. (Bánh chưng, bánh giầy)
b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí
Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về
một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người
này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết
bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi
gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm
mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người
săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động,
vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh)
c.
Chốc đà mười mấy năm trời,
Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
(Truyện Kiều)


Bài tập 2
Kể vắn tắt các truyền thuyết
và ngụ ngôn tương ứng để

thấy rõ lai lịch của các thành
ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch
ngồi đấy giếng, Thầy bói xem
voi.


TRUYỀN THUYẾT “CON RỒNG, CHÁU TIÊN”
Ở miền đất Lạc Việt, có một vị thần thuộc nòi Rồng,
con trai của Thần Long Nữ tên là Lạc Long Quân. Ở
vùng núi Phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ
Thần Nông xinh đẹp tuyệt trần. Âu Cơ và Lạc Long
Quân gặp nhau và kết thành vợ chồng. Nàng Âu Cơ có
mang và sinh ra bọc trăm trứng, nở ra một trăm người
con…Con trưởng Âu Cơ được tôn lên làm vua lấy hiệu
là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên
nước là Văn Lang…mấy đời truyền nối ngôi không thay
đổi. Dựa vào sự tích này, về sau con cháu vua Hùng khi
nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là Con
Rồng, Cháu Tiên.


Bài tập 3

Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn

- Lời ăn
. . . tiếng nói

- Chân cứng đá …mềm


..
- Một nắng hai .sương

-Máu chảy ruột
… mềm

- Ngày lành tháng

.tốt
..

- No cơm ấm…áo
- Bách …
chiến bách thắng
- Sinh... cơ lập nghiệp


Nước mắt cá sấu
 Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.


SJC

9999

Rừng vàng biển bạc
 Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô
cùng quý báu.



….........
............

Gạo
Chuột sa chĩnh gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ


Ăn cháo đá bát.
 Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×