Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án vật lý nâng cao chương (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.89 KB, 25 trang )

Trường Lương Văn Chánh
PHẦN I

ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC

Chương I

ĐIỆN TÍCH . ĐIỆN TRƯỜNG

Tiết : 01
24/08/2008

ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU LÔNG.

Phan Văn Lượm

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Nêu được các cách làm nhiễm điện một vật.
 Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
2. Kỹ năng:
 Viết được công thức định luật Cu-lông.
 Vận dụng được định luật Cu-lông để xác định được lực điện tác dụng giữa hai điện tích điểm.
 Biểu diễn được lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ.
 Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 Dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xác, do tiếp xúc và do hưởng ứng.
 SGK, SBT và các tài liệu tham khảo.
 Nội dung ghi bảng:
TIẾT 1: CHƯỢNG I: ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG


ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
1. Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật.
a. Hai loại điện tích:
+ Điện tích dương.
+ Điện tích âm.
- Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích
dấu thì hút nhau.
b. Sự nhiễm điện của các vật.
- Nhiễm điện do cọ xát.
- Nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhiễm điện do hưởng ứng.
2. Định luật Cu-lông:
a. Nội dung: (Sgk)
q1 .q 2
b. Biểu thức:
F =k 2
r

trái

Trong đó: + k = 9.109Nm2 /C2 : hệ số tỉ lệ.
+ r : khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
r
+ q1, q2 : độ lớn của hai điện tích điểm.
c. Biểu diễn:



r
F21

F21
F12
F12

F21 q1>0
q1>0
q2>0
q2<0
3. Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (chất cách điện).
q1 .q 2
F =k
ε .r 2
ε : hằng số điện môi, chỉ phụ thuộc vào bản chất điện môi.
Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

1


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

2. Học sinh:
 Ôn lại kiến thức về điện tích.
 SGK, SBT.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện của vật.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên

Hs trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ của Gv:
Gv đặt câu hỏi cho Hs.
- Có mấy loại điện tích?
Nhận xét câu trả lời.
- Tương tác giữa các điện tích diễn ra như thế • Có hai loại điện tích: Điện tích dương và điện tích
nào?
âm.
• Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích
trái dấu thì hút nhau.
Hs quan sát Gv làm thí nghiệm và rút ra nhận xét: Gv làm thí nghiệm hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
- Sau khi cọ xát thanh thuỷ tinh có thể hút các Gv nêu hiện tượng:
mẫu giấy vụn.
- Cho thanh kim loại không nhiễm điện chạm vào
- Thanh thuỷ tinh nhiễm điện.
quả cầu đã nhiễm điện.
- Đưa thanh kim loại không nhiễm điện lại gần quả
cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào.
Hs nghe giảng và dự đoán kết quả của các hiện Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
tượng trên
Gv nhận xét và nói rõ ở bài sau chúng ta sẽ giải thích
nguyên nhân gây ra các hiện tượng trên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Cu-lông.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs lắng nghe.
Gv trình bày cấu tạo và công dụng của cân xoắn.
Cấu tạo: (hình 1.5/7 sgk)
- A là quả cầu kim loại cố định gắn ở đầu một thanh
thẳng đứng.
Hs lắng nghe và ghi chép.

- B là quả cầu kim loại linh động găn ở đầu một
thanh nằm ngang. Đầu kia là một đối trọng.
Công dụng: Dùng để khảo sát lực tương tác giữa hai
quả cầu tích điện.
Gv đưa ra khái niệm điện tích điểm: là những vật
Hs trả lời câu hỏi: Đặc điểm của vectơ lực là gi?
nhiễm điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách giữa
Đặc điểm của vectơ lực : gồm
chúng.
- Điểm đặt.
Gv trình bày nội dung và biểu thức của định luật Cu- Phương , chiều.
lông.
- Độ lớn.
Hs vẽ lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu và Lực Cu-lông (lực tĩnh điện) là một vectơ. Gv yêu cầu
trái dấu.
Hs nêu đặc điểm vectơ lực.
Biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn:
Hs phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật
hấp dẫn.

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

Fhd = G.

m1 m 2
r2

G: hằng số hấp dẫn.

- Giống:

+ Lực HD tỉ lệ thuận tích khối lượng hai vật.
+ Lực Cu-lông tỉ lệ thuận tích độ lớn hai điện tích.
+ Lực HD tỉ lệ nghịch bình phương khoảng cách giữa
hai vật.

2


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

So sánh sự giống và khác nhau giữa định luật Cu- + Lực Cu-lông tỉ lệ nghịch bình phương khoảng cách
lông và định luật vạn vật hấp dẫn.
giữa hai điện tích.
- Khác:
+ Lực HD bao giờ cũng là lực hút.
+ Lực Cu-lông có thể là lực hút hay lực đẩy.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lực tĩnh điện trong điện môi.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
Gv nêu vấn đề: Định luật Cu-lông chỉ đề cập đến lực
- Lực tĩnh điện thay đổi như thế nào trong môi tĩnh điện trong chân không. Vậy trong môi trường đồng
trường đồng tính?
tính lực tĩnh điện có thay đổi không? Nếu có thì thay
 Lực tĩnh điện trong môi trường đồng tính giảm đổi như thế nào?
Từ thực nghiệm lực tĩnh điện trong môi trường đồng
đi ε lần so với trong môi trường chân không.
- Hằng số điện môi phụ thuộc vào những yếu tố tính được xác định bởi công thức:

nào? Không phụ thuộc vào yếu tố nào?
q1 q 2
ε :hằng số điện môi.
F = k.
 Hằng số điện môi phụ thuộc vào tính chất của
ε .r 2
điện môi. Không phụ thuộc vào độ lớn các
điện tích và khoảng cách giữa điện tích.
IV. CỦNG CỐ :
 HS trả lời câu hỏi 1,2 /8 SGK.
V. DẶN DÒ:
 Làm bài tập 1,2,3,4 /8,9 SGK.
 Chuẩn bị tiết 2: “Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích”.

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

3


Trường Lương Văn Chánh
Tiết : 02
24/08/2008

Phan Văn Lượm

THUYẾT ELECTRON - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Trình bày được nội dung chính của thuyết electron.

 Trình bày được khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện.
 Phát biểu được nội dung của định luật bảo toàn điện tích.
2. Kỹ năng:
 Vận dụng được thuyết electron để giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
 Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát.
 Nội dung ghi bảng:
THUYẾT ELECTRON - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
1. Thuyết electron:
Bình thường nguyên tử trung hoà về điện.
Nguyên tử bị mất electron trở thành ion dương, nguyên tử nhận thêm electron trở thành ion âm.
Electron có thể di chuyển trong một vật hay từ vật này sang vật khác vì độ linh động lớn.
2. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện:
Vật dẫn điện là những vật có các điện tích tự do có thể di chuyển được bên trong vật.
Vật cách điện là những vật có rất ít các điện tích tự do có thể di chuyển bên trong vật.
3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện:
a. Nhiễm điện do cọ xát:
Khi thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa thì có một số electron di chuyển từ thuỷ tinh sang lụa nên thanh thuỷ
tinh nhiễm điện dương, mảnh lụa nhiễm điện âm.
b. Nhiễm điện do tiếp xúc:
Khi thanh kim loại trung hoà điện tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện thì có sự di chuyển điện tích từ quả
cầu sang thanh kim loại nên thanh kim loại nhiễm điện cùng dấu với quả cầu.
c. Nhiễm điện do hưởng ứng:
Thanh kim loại trung hoà điện đặt gần quả cầu nhiễm điện thì các electron tự do trong thanh kim loại
dịch chuyển. Đầu thanh kim loại xa quả cầu nhiễm điện cùng dấu với quả cầu, đầu thanh kim loại gần
quả cầu nhiễm điện trái dấu với quả cầu.
4. Định luật bảo toàn điện tích
Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số các điện

tích trong hệ là một hằng số.
2. Học sinh:
Ôn lại hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, chất dẫn điện, chất cách điện (đã học ở THCS).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Trả lời câu hỏi của Gv:
Gv đặt câu hỏi kiểm tra.
Phát biểu nội dung và viết biểu thức định luật
Cu-lông.
Nhận xét câu trả lời của Hs.
Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng
dấu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thuyết electron. Vật dẫn điện và vật cách điện.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs nhớ lại cấu tạo của nguyên tử.
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức: cấu tạo của
Nguyên tử gồm:
nguyên tử, điện tích của các hạt trong nguyên tử.
Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

4


Trường Lương Văn Chánh
+ Hạt nhân: proton: mang điện dương.
nơtron: không mang điện.
+ Electron: mang điện âm.

Thuyết electron dựa trên sự có mặt và sự
di chuyển của electron.
-

Hs dựa vào lưu ý của Gv để trả lời câu
C1.

Phan Văn Lượm

-

-

-

Hs nêu tên một vài vật dẫn điện và vật
cách điện.

-

Thuyết electron dựa trên cơ sở nào?
Gv trình bày nội dung thuyết electron. Lưu ý
Hs là khối lượng của electron nhỏ hơn khối lượng
của proton rất nhiều nên electron di chuyển dễ
hơn..
Yêu cầu Hs trả lời câu C1.
Gv nêu câu hỏi: Theo quan điểm của thuyết
electron thì thế nào là một vật nhiễm điện?
Yêu cầu Hs nêu ví dụ về vật dẫn điện và vật
cách điện. Định nghĩa vật dẫn điện và vật cách

điện.
Gv đưa ra định nghĩa trong SGK. Vậy hai cách
định nghĩa đó có khác nhau không?

Hoạt động 3: Tìm hiểu ba hiện tượng nhiễm điện.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Gv yêu cầu Hs dựa vào thuyết electron để trả lời các
Hs nghiên cứu SGK, lắng nghe và trả lời câu hỏi câu hỏi sau:
của Gv.
Bình thường thanh thuỷ tinh và mảnh lụa trung
hoà về điện. Tại sao sau khi cọ xát chúng lại nhiễm
điện? điện tích đó từ đâu đến?
Thanh kim loại trung hoà điện khi tiếp xúc với
quả cầu nhiễm điện thì thanh KL nhiễm điện. Dựa
vào nội dung nào của thuyết electron để giải thích
hiện tượng trên?
Hs lắng nghe và ghi chép.
Tương tự yêu cầu Hs giải thích hiện tượng
nhiếm điện do hưởng ứng.
Chú ý:
Yêu cầu Hs so sánh ba hiện tượng nhiễm điện
Electron tự do có vai trò rất quan trọng
trên.
trong quá trình nhiễm điên.
Gv nhận xét câu trả lời của Hs, tổng kết và rút ra kết
Điện tích có tính bảo toàn.
luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của HS

Hoạt động của GV
Gv đặt câu hỏi: thế nào là một hệ cô lập về
- Hs lắng nghe và ghi chép.
điện?
Gv trình bày nội dung định luật bảo toàn điện
tích.
III. CỦNG CỐ :
 Hs trả lời các câu hỏi trong SGK /12.
IV. DẶN DÒ:
 Làm bài tập 1,2 /12 SGK.
 Chuẩn bị bài “Điện trường”.

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

5


Trường Lương Văn Chánh
Tiết : 03
31/08/2008

Phan Văn Lượm

ĐIỆN TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Nêu được điện trường tồn tại ở đâu? Có tính chất gì?
 Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường.
 Trình bày được khái niệm đường sức điện, ý nghĩa và tính chất của đường sức điện.

 Nếu được khái niệm điện trường đều. Phát biểu được nguyên lí chồng chất điện trường.
2. Kỹ năng:
 Xác định được cường độ điện trường (phương, chiều, độ lớn) tại một điểm của điện trường gây bởi
một, hai hoặc ba điện tích điểm.
 Nêu được một vài ví dụ về điện trường đều.
II. CHUẨN BỊ:
I. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Dụng cụ thí nghiệm điện phổ hoặc tranh ảnh minh hoạ điện phổ của các vật nhiễm điện.
 Nội dung ghi bảng:
TIẾT 3: ĐIỆN TRƯỜNG
1.
a.
b.
2.
a.

Điện trường:
Khái niệm điện trường: Xuất hiện xung quanh các điện tích.
Tính chất cơ bản của điện trường: Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
Cường độ điện trường:
Định nghĩa: (sgk).

 F


b. Biểu thức: E = ⇒ F = q.E Đơn vị: E(V/m)
q



- q > 0 : F cùng phương, cùng chiều với E .


- q < 0 : F cùng phương, ngược chiều với E .
3. Đường sức điện:
a. Định nghĩa: (sgk).
b. Các tính chất của đường sức điện: (sgk)
c. Điện phổ: (sgk)
4. Điện trường đều : (sgk)
- Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
9 Q
5. Điện trường của một điện tích điểm: E = 9.10 2
r
Chú ý:

- Q > 0 : E hướng ra xa điện tích.

- Q < 0 : E hướng lại gần điện tích.
6. Nguyên lí chồng chất điện trường: (sgk)
 

E = E1 + E 2


E 1 ↑↑ E 2 ⇒ E = E1 + E 2 .


E1 ↑↓ E 2 ⇒ E = E1 − E 2 .



E1 ⊥ E 2 ⇒ E = E12 + E 22

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

6


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

2. Học sinh:
 Ôn lại đường sức từ, từ phổ đã học ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS

Hoạt động của GV
Gv đặt câu hỏi kiểm tra:
Trả lời câu hỏi kiểm tra của Gv
- Nêu nội dung chính của thuyết electron.
- Dựa vào nội dung chính của thuyết electron giải thích
hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
Gv nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trường và cường độ điện trường.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Gv đặt vấn đê: một vật tác dụng lực hấp dẫn lên vật
Hs theo dõi bài giảng.
khác vì xung quanh vật có trường hấp dẫn. Vậy môi

trưòng xung quanh điện tích có gì đặc biệt không?
Người ta thấy rằng khi đặt một điện tích lại gần một
Hs nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
điện tích khác thì chúng tương tác với nhau. Vậy chúng
- Điện tích thử là vật có kích thước nhỏ và
tác dụng lực lên nhau bằng cách nào?
điện lượng nhỏ.
Gv đặt câu hỏi:
- Điện tích thử dung đê phát hiện ra lực điện.
- Thế nào là điện tích thử?
Nhận biết một nơi nào đó có điện trường
- Điện trường của điện tích xuất hiện ở đâu?
hay không.
- Tính chất cơ bản của điện trường là gì?
Để đặt trưng cho điện trường xung quanh điện tích
người ta đưa ra khái niệm cường độ điện trường.
Chú ý: Tại một điểm bất kì trong điện trường cường độ
điện trường là không đổi, không phụ thuộc vào độ lớn
và dấu của điện tích q.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đường sức điện và tính chất của đường sức điện.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs đưa ra nhận xét:
- Yêu cầu Hs nhìn vào hình 3.5/16 sgk nhận xét điện
- Là các đường thẳng.
phổ của một quả cầu nhỏ nhiễm điện.
- Xuất phát từ quả cầu rồi đi ra xa.
- Gv gợi ý: nếu đặt một điện tích tại những điểm bất kì
trên đường thẳng đó thì phương của lực điện tác dụng
lên điện tích trùng với đường thẳng đó.

- Gv mở rộng vấn đề: khảo sát một hệ gồm hai điện tích
+Q; -Q đặt cách nhau khoảng nhỏ.
Hs lắng nghe, nghiên cứu sgk và trả lời câu
- Gv đưa ra khái niệm đường sức điện.
hỏi.
Yêu cầu Hs trả lời: đường sức điện có những tính chất
nào?
Hoạt động 4: Tìm hiểu điện trường đều và điện trường của một điện tích điểm.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Điện phổ của điện trường đều:
- Gv đưa ra khái niệm điện trường đều.
+ Là những đường thẳng.
- Yêu cầu Hs dựa vào hình 3.7/16 sgk nhận xét điện phổ
+ Các đường thẳng song song với nhau.
của điện trường đều.
- Hs trả lời: Điện trường đều xuất hiện ở đâu?
- Gv yêu cầu Hs viết lại biểu thức định luật Cu-lông. Từ
đó thiết lập công thức tính điện trường của một điện
- Chú ý: Hướng của cường độ điện trường
tích điểm.
phụ thuộc vào dấu của điện tích.
- Yêu cầu Hs trả lời câu C3.
Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên lí chồng chất điện trường.
Hoạt động của HS

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

Hoạt động của GV
7



Trường Lương Văn Chánh
Hs nhắc lại cách tổng hợp hai vectơ theo quy
tắc hình bình hành.

- Hs chú ý những trường hợp đặc biệt của
phép cộng hai vectơ.

Phan Văn Lượm
Gv nêu vấn đề: Điện trường do một điện tích điểm gây
ra tại một điểm được đặt trưng bởi vectơ cường độ
điện trường. Vậy vectơ cường độ điện trường tại
- một điểm do nhiều điện tích điểm gây ra được xác
định như thế nào?
- Cường độ điện trường là một đại lượng vectơ nên
cường độ điện trường tổng hợp được xác định theo
quy tắc hình bình hành.

III. CỦNG CỐ :
 Làm bài tập 1, 2 /17, 18 SGK.
IV. DẶN DÒ:
 Hs làm bài tập 3,4,5,6,7 /18 SGK.
 Chuẩn bị bài “Công của lực điện - Hiệu điện thế”.

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

8



Trường Lương Văn Chánh
Tiết : 04
7/09/2008

Phan Văn Lượm

CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Nêu được đặc tính của công của lực điện.
 Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường. Nêu được đơn vị đo hiệu
điện thế.
 Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện
trường đó.
2. Kỹ năng:
 Tính được công của lực điện khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện trường đều.
 Vận dụng được công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 Tĩnh điện kế và những dụng cụ liên quan (nếu có).
 Nội dung ghi bảng:
1.
2.
a.
b.
3.

TIẾT 4 – 5: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ
Công của lực điện:

Điện tích q di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều, công của lực điện trường:
AMN = q.E.M ' N ' M ' N ' : hình chiếu của MN lên phương của điện truờng.
Công của lực điện tác dụng lên điện tích q không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà
chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
=> Vậy điện trường tĩnh là một trường thế.
Khái niệm hiệu điện thế.
Công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích:
AMN = WM – WN
AMN
Hiệu điện thế, điện thế: U MN = VM − V N =
q
Khái niệm hiệu điện thế: (sgk).
Điện thế của điện trường phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế. Điện thế ở mặt đất và ở một
điểm xa vô cùng bằng không.
U Mn
U
Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: E = ' ' =
d
M N
d là khoảng cách giữa hai điểm M’, N’.

2. Học sinh: Ôn lại các vấn đề sau:
 Tính chất thế của trường hấp dẫn.
 Biểu thức thế năng của một vật trong trường hấp dẫn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 4:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Gv đặt câu hỏi kiểm tra:

Hs nghe câu hỏi và trả lời
- Điện trường xuất hiên ở đâu? Tính chất cơ bản
của điện trường là gì?
- Nêu các tính chất của đường sức điện.
Gv nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu công của lực điện.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

9


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm
-

Hs theo dõi Gv đặt vấn đề.
Trả lời câu hỏi:
- Công thức tính công: A = F .s. cos α .
F
- cường độ điện trường: E = .
q
- Công của lực điện: A = q.E.s.cosα
A = q.E. M ' N '
-

Công không phụ thuộc dạng đường đi.

Hs trả lời câu C1/19 sgk.

Khi đặt điện tích trong điện trường thì dưới tác
dụng của lực điện trường làm điện tích di
chuyển. Vậy công của lực điện trường được tính
như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs thành lập công thức tính công
của lực điện trường bằng cách trả lời các câu
hỏi:
+ Yêu cầu Hs viết công thức tính công của lực.
+ Từ công thức định nghĩa cường độ điện trường
hãy thiết lập công thức 4.1 /19 sgk.
- Chú ý: AMN là đại lượng đại số.
- Dựa vào công thức tính công yêu cầu Hs nhận
xét.
- Gv tổng kết: Lực có tính chất trên gọi là lực thế.
Trường tĩnh điện là trường thế.

Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của HS

Hoạt động của GV
- Gv nhắc lại: Công của lực hấp dẫn không phụ
Hs theo dõi.
thuộc dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vị trí điểm
đầu và điểm cuối.
Công thức tính công: A = Wt1 – Wt2..
- Yêu cầu Hs nhớ lại công thức tính công của lực
hấp dẫn biểu diễn qua hiệu thế năng.
- Lưc hấp dẫn và lực điện có mối tương quan kì

Chú ý:
lạ. Từ đó đưa ra công thức tính công của lực
- Điện thế của điện trường phụ thuộc vào cách
điện biểu diễn qua hiệu thế năng.
chọn mốc điện thế.
- Thế năng của vật trong trường hấp dẫn tỉ lệ với
- Hiệu điện thế không phụ thuộc vào cách chọn
khối lượng. Thế năng của điện tích q trong điện
mốc điện thế.
trường tỉ lệ với điện tích q.
TIẾT 5:
Hoạt động 4: Tìm hiểu mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
- Gv hướng dẫn Hs thiết lập công thức liên hệ
- Viết công thức tính công của lực điện.
giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
- Từ công thức định nghĩa hiệu điện thế. Tìm mối - Gv giới thiệu sơ về tĩnh điện kế.
liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện
thế.
Hoạt động 5: Vận dụng.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của Gv:
- Gv hướng dẫn Hs vận dụng công thức tính công
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề.
của lực điện giải bài tập 4/23 sgk để củng cố bài
- Viết công thức tính công của lực điện.
học.

- Xác định cường độ điện trường.
Hs đọc đề bài 5/23 sgk và trả lời các câu hỏi sau:
- Bài 5/23 sgk sử dụng kiến thức ở lớp10, Gv cho
- Chuyển động của electron là chuyển động gì?
Hs nhắc lại để giải bài tập.
- Electron chuyển động dưới tác dụng của lực
nào?
- Từ ĐL II Niutơn suy ra công thức gia tốc.
- Dựa vào dữ kiện đề bài, viết công thức phù hợp - Gv theo dõi, nhận xét và hoàn chỉnh.
để tính quảng đường của chuyển động.
III. CỦNG CỐ :
IV. DẶN DÒ:
 Làm bài tập 6, 7, 8/23 sgk.
Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

10


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

 Chuẩn bị bài “Bài tập về lực Cu-lông và điện trường”.

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

11


Trường Lương Văn Chánh

Tiết : 06
7/09/2008

Phan Văn Lượm

BÀI TẬP VỀ LỰC COULOMB VÀ ĐIỆN TRƯỜNG.

I. MỤC TIÊU:
Vận dụng được:
 Công thức xác định lực Cu-lông.
 Công thức xác định điện trường của một điện tích điểm.
 Nguyên lí chồng chất điện trường.
 Công thức tính công của lực điện.
 Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 Chuẩn bị bài tập về lực Cu-lông và điện trường.
 Nội dung ghi bảng:
2. Học sinh:
 Ôn lại những bài đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tìm hiểu lực tương tác giữa các điện tích (Bài 1)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs đọc đề bài và trả lời các câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề và tóm tắt đê.
- Điện tích q0 chịu mấy lực tác dụng?
- Gv hướng dẫn Hs vận dụng định luật Cu-lông
- Để điện tích q0 nằm cân bằng thì các lực tác
để giải bài toán.

dụng lên điện tích phải như thế nào? (về
- Gv nhận xét các câu trả lời và hoàn chỉnh bài
phương, chiều, đồ lớn)
giải.
- Vì q1 > 0 và q2 > 0 nên điện tích q0 phải nằm ở
- Yêu cầu Hs về nhà giải bài toán với trường
đâu?
hợp q1 > 0 và q2 < 0.
Chú ý : 1nC = 10-9C ; 1µC = 10-6C
Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ điện trường tại một điểm (Bài 2)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs đọc đề và trả lời câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs đọc và tóm tắt đề.
- Tại điểm M có mấy cường độ điện trường?
- Hướng dẫn Hs áp dụng công thức tính cường
- Viết công thức tính cường độ điện trường do
độ điện trường tại một điểm và nguyên lí
điện tích Q gây ra tại một điểm.
chồng chất điện trường.
- Xác định các cường độ điện trường tại điểm
- Nhận xét câu trả lời và hoàn chỉnh bài giải.
M (phương, chiều, độ lớn).
- Yêu cầu Hs giải bài toán với trường hợp q 1 >
- Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường.
0 và q2 > 0.
- Nêu quy tắc hình bình hành và các trường hợp
- Chú ý: SGK giải bài toán bằng phương pháp
đặc biệt
hình học nhưng có thế giải bài toán bằng quy

tắc hình bình hành tổng quát hơn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển động của điện tích trong điện trường (Bài 3)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs đọc và tóm tắt đề.
- Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường
- Giúp Hs nhớ lại kiến thức về điện trường đều.
gì? Có tính chất như thế nào?
- Hạt bụi chịu mấy lực tác dụng? Đó là những
- Nêu các câu hỏi gợi mở giúp Hs giải quyết vấn
lực nào?
đề của bài toán.
- Xác định các lực tác dụng lên hạt bụi?
(phương, chiều, độ lớn)
- Xác định lực tổng hợp tác dụng lên hạt bụi.
- Áp dụng định luật II Niutơn tính gia tốc của
hạt bụi.
- Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán.

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

12


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

-


Nhắc lại chuyển động ném xiên của một vật.
Xác định quỹ đạo chuyển động của vật.
=> Suy ra hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại.
- Áp dụng công thức tính công.
III. CỦNG CỐ :
Bài 1: Hai điện tích +q và –q (q>0) đặt tại hai điểm A,B với AB = 2a trong không khí.
a. Xác định cường độ điện trường tại M nằm trên trung trực của AB, cách AB một đoạn x.
b. Tính x để EM cực đại và tính giá trị cực đại này.
Bài 2: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu V 0 = 4.107 m/s trên đường nằm ngang và bay vào
điện trường của một tụ điện, vuông góc với các đường sức. Các bản tụ dài l = 4cm và cách nhau d =
1,6cm. Cho U = 910V.
a. Lập phương trình quỹ đạo và xác định dạng quỹ đạo của electron trong điện trường.
b. Tính vận tốc electron khi vừa ra khỏi điện trường và độ lệch so với phương ban đầu.
IV. DẶN DÒ:
 Làm bài tập SBT.

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

13


Trường Lương Văn Chánh
Tiết : 07
14/09/2008

Phan Văn Lượm

BÀI TẬP


I. Mục tiêu :
 Kiến thức cơ bản :
 Bài tập về điện tích, định luật bảo toàn điện tíchBài tập về điện trường
 Rèn luyện kỹ năng :
 Vận dụng tốt biểu thức định luật Cu lông.
 Xác định được véc tơ cường độ điện trường do hệ điện tích điểm gây ra
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
 Chuẩn bị của thầy : Một số bài tập
 Chuẩn bị của trò : Chuẩn bị bài tập
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
 Kiểm tra bài cũ :
 1. Đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường?
 Giảng bài mới :


Nội dung bài giảng
A/ Các công thức cần nhớ:
+ Định luật bảo toàn điện tích : Q’ = Q
q .q
F = k . 1 22
ε .r
+ Định luật Coulomb
+ Điện tích điểm Q gây ra tại diểm M cđđt có :
- Điểm đặt : Tại M
- Phương : đường thẳng nối Q và điểm M
- Chiều : + nếu Q > 0 → : ra xa Q
+ nếu Q < 0 → : về phía Q
Độ lớn : E = k.Q/ ε.r2
+ Nguyên lí chồng chất điện trường :
r r r

E = E1 + E2 + ...
B/ Luyện tập :
Bài 1:
Cho q1 = q2 = q, r1 = 4cm, F1 = 3,2.10-4 N
Tìm q ?
Tìm r2 để F2 = 5.10-4 N
Giải
a/ AD định luật Coulomb, ta có :
q .q
q2
F1 = k 1 2 2 = 9.109 2
r
r

Hoạt động của thầy và trò

GV: Cho HS nhắc lại các kiến thức cơ
bản.
HS: Đọc biểu thức Định luật Coulomb.
Định luật bảo toàn điện tích
Cường độ điện trường gây bởi điệ tích
điểm

GV: Đọc đề bài 1. Cho học sinh phân tích
cách giải
HS: Cho ý kiến nhận xét
GV: Gọi HS giải cụ thể bài 1
HS: Nhận xét về bài giải

2


F1.r1
9.109
Thế số ta được : q = 2,38.10-9 C
b/ Từ định luật Coulomb và giá trị q vừa tìm
ta suy ra r2 = 1cm
⇒q=

a> Giả sử 3 điện tích đều dương :



Ta có : E A = EBA + ECA

Với EBA có

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

14


Trường Lương Văn Chánh
 phương : BA
 Chiều : từ B sang A
 Độ lớn :
q
E BA = k . 2
ε .a
ur
Và E CA xac định tương tự như hình vẽ, có độ lớn :

q
ECA = k .
= E BA
ε.a 2

Dựa vào qui tắc hình bình hành ta suy ra E A có :
 phương : trung trực của ABC qua A
 chiều : ra xa BC (q > 0)
 độ lớn :
q
E A = 2.E BA . cos 30 0 = 3k . 2
ε .a
 
* Tương tự cho EB , EC
b> giả sử qA < 0 ; qB > 0 ; qC > 0

Cđđt E A xác định như trên

EB xác định như hình vẽ

Phan Văn Lượm

Xác định véctơ cđđt ở A do qB gây ra ?
Cđđt ở A do qC gây ra ?

uu
r
E1

uu

r
E
uu
r
E2

D

B

A

uu
r
uu
r E
1
E

uu
r
E2

C

B

Cường độ điện trường tổng hợp ?
 Củng cố:
 Một số dạng bài tập điện tích – điện trường.

 Phương pháp giải các dạng bài tập
 BT về nhà: Bài 3.7 – 3.10 SBT trang 8

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

15


Trường Lương Văn Chánh
Tiết : 08
14/09/2008

Phan Văn Lượm

VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG.

I. MỤC TIÊU:
 Trình bày được:
 Điện trường bên trong vật dẫn cân bằng điện.
 Cường độ điện trường trên mặt ngoài vật dẫn cân bằng điện.
 Sự phân bố điện tích ở vật dẫn.
 Hiện tượng phân cực điện môi khi điện môi được đặt trong điện trường ngoài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (nếu có): Tĩnh điện kế, điện nghiệm, quả cầu thử, một số vật dẫn có
dạng khác nhau.
 Nội dung ghi bảng:
1.
a.
b.

c.
d.
2.
-

TIẾT 8: VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
Vật dẫn trong điện trường:
Trạng thái cân bằng điện:
Vật dẫn cân bằng điện khi trong vật dẫn không còn dòng điện.
Điện trường trong vật dẫn tích điện:
Điện trường bên trong vật dẫn cân bằng điện bằng không.
Đối với vật dẫn rỗng, điện trường ở phần rỗng bằng không.
Cường độ điện trường tại một điểm trên mặt ngoài vật dẫn vuông góc với mặt vật.
Điện thế của vật dẫn tích điện.
Điện thế tại mọi điểm trên mặt ngoài và bên trong vật dẫn có giá trị bằng nhau.
Vật dẫn là vật đẳng thế.
Sự phân bố điện tích ở vật dẫn tích điện.
Ở một vật dẫn nhiễm điện, điện tích chỉ phân bố ở mặt ngoài của vật.
Điện tích phân bố trên mặt ngoài vật dẫn không đều. Ở những chỗ lồi điện tích tập trung nhiều
hơn; ở những chỗ mũi nhọn điện tích tập trung nhiều nhất; ở chỗ lõm hầu như không có điện
tích.
Điện môi trong điện trường.
Khi đặt một vật điện môi trong điện trường thì điện môi bị phân cực.
Do sự phân cực của điện môi nên mặt ngoài của điện môi trở thành các mặt nhiễm điện.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật dẫn trong điện trường.
Hoạt động của HS
Hs lắng nghe.
Hs trả lời câu hỏi:

- Thế nào là vật dẫn?
- Nếu điện trường tồn tại bên trong vật dẫn thì
điều gì sẽ xảy ra?
- Điều đó có đúng với khái niệm vật dẫn cân bằng điện không?
 Điện trường bên trong vật dẫn bằng không.
-

Hoạt động của GV
Gv trình bày khái niệm vật dẫn cân bằng điện.
Chú ý: Vật dẫn = vật dẫn cân bằng điện.
Gv đặt câu hỏi để đi đến kết luận “bên trong vật
dẫn điện trường bằng không”. (vật dẫn đặt)
Đối với vật dẫn rỗng, điện trường ở phần rỗng
cũng bằng không.

Hoạt động 2: Tìm hiểu điện thế và sự phân bố điện tích của vật dẫn.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Gv làm thí nghiệm để chứng tỏ “điện thế tại mọi
Hs quan sát Gv làm thí nghiệm và rút ra kết luận.
điểm trên mặt ngoài vật dẫn có giá trị bằng
Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

16


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm


Hs trả lời các câu hỏi sau:
- Viết công thức liên hệ giữa cường độ điện
trường và hiệu điện thế.
- Điện trường bên trong vật dẫn có giá trị như thế
nào?
 UMN = VM – VN = 0
 VM = VN : vât dẫn là vật đẳng thế.
Hs theo dõi và ghi chép.
Hoạt động 3: Tim hiểu điện môi trong điện trường.
Hoạt động của HS
- Hs trả lời câu hỏi: Điện môi là gì?
- Hs lắng nghe Gv trình bày và ghi chép.

-

nhau”.
Gv hướng dẫn Hs rút ra kết luận “vật dẫn là vật
đẳng thế”.

Gv trình bày sự phân bố điện tích ở vật dẫn.

Hoạt động của GV
Gv trình bày để Hs biết được “hiện tượng phân
cực là gì?”
Điện môi đặt trong điện trường thì bị phân cực.
Vậy kim loại đặt trong điện trường có bị phân
cực không?

III. CỦNG CỐ :
 Gv hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3/31 SGK.

IV. DẶN DÒ:
 Làm bài tập 1,2/31 sgk.
 Chuẩn bị bài “tụ điện”.

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

17


Trường Lương Văn Chánh
Tiết : 09
21/09/2008

Phan Văn Lượm

TỤ ĐIỆN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện và nhận dạng được các tụ điện.
 Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện và nêu được đơn vị đo điện dung.
 Nêu được ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ điện.
 Nêu được cách mắc các tụ điện thành bộ và viết được công thức tính điện dung tương đương của mỗi
bộ tụ.
2. Kỹ năng:
 Vận dụng được công thức tính điện dung và công thức tính điện dung của tụ điện phẳng.
 Vận dụng được các công thức tính điện dung tương đương của bộ tụ điện.
II. CHUẨN BỊ:
 Chuẩn bị một số tụ điện, tụ điện xoay.
 Nội dung ghi bảng:

TIẾT 9: TỤ ĐIỆN
1.
a.
b.
2.

Tụ điện:
Định nghĩa: (sgk).
Tụ điện phẳng:
Gồm hai bản kim loại phẳng có kích thước lớn, đặt đối diện và song song với nhau.
Khi tụ điện phẳng được tích điện, điện tích ở hai bản tụ điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau.
Điện dung của tụ điện:
Q
a. Định nghĩa: (sgk) C =
Đơn vị: fara (F).
U
ε .S
b. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng: C =
9.10 9.4πd
- S : Phần diện tích của mỗi tụ điện.
- d : Khoảng cách giữa hai bản.
- ε : Hằng số điện môi.
3. Ghép tụ điện:
a. Ghép song song:
b. Ghép nối tiếp:
C1
C2
A
C1
B

A
B
- Hiệu điện thế:
- Điện tích:

C2
U = U1 = U 2
Q = Q1 + Q2

- Điện dung của bộ tụ:

C = C1 + C 2

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

U = U1 + U 2
Q = Q1 = Q2
1
1
1
=
+
C C1 C 2

18


Trường Lương Văn Chánh

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS
Hs lắng nghe Gv nêu câu hỏi kiểm tra.
Hs trả lời các câu hỏi sau:
- Thế nào là điện trườngđều?
- Đường sức của điện trường đều có đặc điểm
như thế nào?
- Điện trường đều xuất hiện ở đâu?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tụ điện.
Hoạt động của HS
Hs trả lời câu hỏi:
- Khi tích điện cho tụ điện, điện tích ở hai bản tụ
có đặc điểm gì?
- Khi nối hai bản của tụ điện đã tích điện với một
điện trở thì có hiện tượng gì?
- Khi tích điện cho tụ điện phẳng, tụ điện có
những tính chất gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu điện dung của tụ điện.
Hoạt động của HS
Hs lắng nghe Gv giới thiệu về khái niệm điện dung.
Hs trả lời các câu hỏi:
- Hai tụ điện được nạp điện bằng cùng một nguồn
(cùng U), có C1 > C2 thì điện tích của tụ nào lớn
hơn?
- Trả lời câu C1 /33sgk.
- Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
- Trả lời câu C2 /33 sgk.
- Tụ điện chứa điện môi có hằng số điện môi ε thì
điện dung của tụ thay đổi như thế nào?

- Điên môi là gì?
- Khi sử dụng tụ điện cần chú ý điều gì?
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách ghép các tụ điện.
Hoạt động của HS
Hs trả lời các câu hỏi sau:
- Có mấy cách ghép điện trở?
- Mục đích của việc ghép các điện trở?
- Mục đích của việc ghép tụ điên?
- Có mấy cách ghép tụ?
- Đặc điểm của cách ghép song song và ghép nối
tiếp là gì?
- Trả lời câu C3, C4, C5 /35sgk.
Hs lắng nghe và ghi chép.
Chú ý : Trước khi ghép các tụ chưa tích điện.
III. CỦNG CỐ :
 Làm bài tập 1, 2, 3, 4 /36 sgk
IV. DẶN DÒ:
 Làm bài tập 5, 6, 7, 8 /36 sgk.
Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

Phan Văn Lượm

-

Hoạt động của GV
Gv nêu câu hỏi kiểm tra.

-

Gv nhận xét câu trả lời.


-

Hoạt động của GV
Từ câu hỏi kiểm tra Gv trình bày khái niệm tụ
điện. Cách kí hiệu tụ điện.

-

Gv trình bày về tụ điện phẳng.

-

Gv rút ra kết luận.

-

Hoạt động của GV
Gv giới thiệu khái niệm điện dung của tụ điện,
đơn vị của điện dung.

-

Nhấn mạnh ý nghĩa của công thức (7.1) là công
thức định nghĩa. Điện dung là hằng số.

-

Gv giới thiệu công thức tính điện dung của tụ
điện phẳng.


-

Gv cho Hs nhắc lại khái niệm điện môi. Từ đó
giới thiệu khái niệm điện môi bị đánh thủng và
hiệu điện thế giới hạn của tụ điên.

-

-

Hoạt động của GV
Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách ghép các điện trở
(học ở THCS), mục đích của việc ghép các điện
trở. Từ đó Hs nêu mục đích của việc ghép tụ và
cách ghép các tụ.
Gv giới thiệu các cách ghép tụ và những công
thức liên quan.
Gv nhận xét các câu trả lời.

19


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

 Chuẩn bị bài “năng lượng điện trường”.

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường


20


Trường Lương Văn Chánh
Tiết : 10
21/09/2008

Phan Văn Lượm

NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng lượng.
 Viết được công thức tính năng lượng của tụ điện và mật độ năng lượng điện trường.
2. Kỹ năng:
 Vận dụng được công thức xác định năng lượng của tụ điện.
 Vận dụng được công thức xác định mật độ năng lượng điện trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 Nội dung ghi bảng:
TIẾT 10: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
1. Năng lượng của tụ điện:
a. Nhận xét: (sgk)
1
2
b. Công thức tính năng lượng của tụ điện: ¦ W = C.U
2
C : điện dung của tụ điện (F).

U : hiệu điện thế của tụ điện (V).
2. Năng lượng điện trường:
ε .E 2
a. Năng lượng điện trường trong tụ điện phẳng: ¦ W =
V
9.10 9.8π
V : Thể tích khoảng không gian giữa hai bản tụ.
b. Mật độ năng lượng điện trường: năng lượng điện trường trong một đơn vị thể tích.
ε .E 2
w=
9.10 9.8π
2. Học sinh:
 Đọc lại mục 1 bài 4 sgk/19.
I. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
Hs trả lời câu hỏi:
- Nêu định nghĩa điện dung của tụ điện.
- Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
- Viết công thức tính điện dung của tụ điện phẳng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu năng lượng của tụ điện.
Hoạt động của HS
- Hs lắng nghe và ghi chép.
-

Trả lời câu hỏi: Viết công thức tính công của lực
điện trường?
-


Chú ý:
- Trong quá trình tích điện, điện tích và hiệu điện thế của tụ điện luôn tỉ lệ với nhau.
Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

Hoạt động của GV
Gv nêu câu hỏi kiểm tra.

Gv nhận xét câu trả lời của Hs.
Hoạt động của GV
Gv trình bày về bộ đèn của máy ảnh. Từ đó đi
đến kết luận “tụ điện có năng lượng”.
Yêu cầu Hs nhớ lại công thức tính công của
điện trường.
Theo định luật bảo toàn năng lượng “công của
điện trường bằng năng lượng của tụ điện”.
21


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

-

Tính chất cơ bản của điện trường: điện trường
gây ra lực điên; điện trường là trường thế; điện
trường có năng lượng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu năng lượng điện trường.
Hoạt động của HS
Hs nhắc lại:

- Công thức liên hệ giưa cường độ điện trường và
hiệ điện thế.
- Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng.
- Công thức tính năng lượng của tụ điên.
 công thức tính năng lượng điện trường.
Hs lắng nghe và ghi chép.
III. CỦNG CỐ :
Hoạt động của HS
1. Bài tập 1/39 sgk.
Hs trả lời:
- Khi khoảng cách giữa hai bản tụ giảm hai lần
thì điện dung tăng hay giảm bao nhiêu lần?
- Khi điện dung thay đổi thì năng lượng điện
trường thay đổi như thế nào?
 Năng lượng giảm đi hai lần.
2. Bài tập 2/40 sgk.
- Hs áp dụng công thức tính năng lượng điện
trường.

Hoạt động của GV
Gv hướng dẫn Hs thiết lập công thức tính năng
lượng điện trường, ý nghĩa của các đại lượng
trong công thức.
Gv trình bày khái niệm và công thức tính mật
độ năng lượng điện trường.

Hoạt động của GV
-

Gv hướng dẫn Hs áp dụng công thức điện dung

của tụ điện phẳng và năng lượng của tụ điện.

-

Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề. Chú ý
đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Chú ý : Năng lượng điện trường biến hoàn toàn
thành nhiệt năng.

-

IV. DẶN DÒ:
 Làm bài tập 3, 4/40 sgk.
 Chuẩn bị “bài tập về tụ điện”.

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

22


Trường Lương Văn Chánh
Tiết : 11
28/09/2008

Phan Văn Lượm

BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN

I. MỤC TIÊU:
 Vận dụng được công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng, công thức xác định năng lượng của tụ

điện.
 Nhận biết được hai cách ghép tụ điện, sử dụng đúng các công thức xác định điện dung tương đương và
điện tích của bộ tụ điện trong mỗi cách ghép.
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tìm các đại lượng liên quan dựa vào công thức tính điện dung của tụ điện phẳng.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs thực hiện yêu cầu của Gv và trả lời các câu
hỏi:
- Gv dùng hệ thống các câu hỏi để hướng dẫn Hs
- Đọc đề và tóm tắt đề.
làm bài tập.
- Từ các dữ kiện của đề bài, tính điện dung của tụ
điện.
- Viết công thức tính điện dung của tụ điện phẳng.
- Tụ điện này hình gì? Viết công thức tính diện
tích.
Hoạt động 2: Giải bài toán bằng cách áp dụng công thức ghép tụ điện.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
- Gv hướng dẫn Hs giải bài tập.
- Hai tụ điện này được ghép như thế nào vơi
nhau?
- Tính điện tích của bộ tụ điện.
- Tính điện dung của bộ tụ. Suy ra hiệu điện thế
- Chú ý: Nhiệt lượng toả ra sau khi nối hai tụ là
của bộ tụ khi ghép các tụ với nhau.
sự chênh lệch năng lượng trước và sau khi

- Tính năng lượng của hai tụ điện trước khi ghép.
ghép các tụ với nhau
- Tính năng lượng của bộ tụ sau khi ghép.
Hoạt động 3: Giải bài toán tụ điện khi tụ điện bị đánh thủng.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là tụ điện bị đánh thủng?
- Gv hướng dẫn Hs giải bài tập.
- Tính năng lượng của bộ tụ điện trước và sau khi
một tụ điện bị đánh thủng.
- Tính điện tích của bộ tụ điện trước và sau khi
một tụ điện bị đánh thủng.
- Tính công nguồn thực hiện để đưa thêm điện
tích đến tụ điện.
- Chú ý: Công nguồn thực hiện để đưa điện tích
- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng để tính
bằng tổng độ biến thiên năng lượng của bộ tụ
năng lượng tiêu hao.
điện và năng lượng tiêu hao.
III. CỦNG CỐ :
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ:
C1
Điện dung của tụ điện: C1 = 10µF; C2 = 5µF; C3 = 4µF; UAB = 38V.
C3
a. Tính điện dung của bộ tụ điện.
A
B
b. Tính điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ điện.
Tụ C3 bị đánh thủng. Tính điện tích và hiệu điện thế tụ C1

IV. DẶN DÒ:

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

23


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

BÀI TẬP

Tiết : 12
28/09/2008

I. Mục tiêu :
 Kiến thức cơ bản :
 Công thức về tụ điện, năng lượng điện trường
 Hệ tụ điện ghép
 Rèn luyện kỹ năng :
Tính toán về các đại lượng tụ điện, năng lượng điện trường, ghép tụ điện
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
 Chuẩn bị của thầy : Một số bài tập cơ bản
 Chuẩn bị của trò : Làm các bài tập ở nhà
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
 Kiểm tra bài cũ :
 1.
 2.
 Giảng bài mới :



Nội dung bài giảng
Bài 1.
Một tụ điện phẳng có hai bản hình tròn bán kính R =
15cm, đặt cách nhau d = 5mm, lớp điện môi giữa hai
bản tụ ε = 4.
1. Tính điện dung C của tụ điện.
2. Đặt vào hai bản một HĐT U = 100V. Tính:
Cường độ điện trường giữa hai bản.
Điện tích của tụ điện
Năng lượng của tụ điện? Tụ điện có thể dùng làm
nguồn điện được không?
Giải:
1. C = 5.10-10F
2. E = 2.104V/m
Q = 5.10-8C và W = 2,5.10-6J
Bài 2. Cho bộ tụ điện như hình vẽ:

+

C

C

1

C

2


C

4

-

Hoạt động của thầy và trò
GV: Đọc đề bài 1. Cho học sinh phân tích cách
giải
HS: Cho ý kiến nhận xét
GV: Gọi HS giải cụ thể bài 2
HS: Nhận xét về bài giải

GV: Đọc đề bài 2. Cho học sinh phân tích cách
giải
HS: Cho ý kiến nhận xét
GV: Gọi HS giải cụ thể bài 2
HS: Nhận xét về bài giải

3

Biết C1 = C2 = 6µF; C3 = C4 = 3µF. U = 12V
1. Tính điện dung của bộ tụ điện.
2. Tính điện tích và hiệu điện thế trên mỗi tụ
Giải:
1. Cb = 2µF
2. Q1 = Q2 = 12µF; Q3 = 12µF; Q4 = 24µF
U1 = U2 = 2V; U3 = 4V; U4 = 8V
 Củng cố:

 Đặc điểm của tụ khi còn nối với nguồn và khi ngắt khỏi nguồn.
 Đặc điểm về cách ghép nối tiếp và song song các tụ
 BT về nhà:

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

24


Trường Lương Văn Chánh

Vật Lý 11 NC. Chương I. Điện tích – Điện trường

Phan Văn Lượm

25


×