Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.06 KB, 1 trang )
đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12
Câu 1. (2đ)
a. Phân biệt cấu tạo NST của vi khuẩn và sinh vật nhân thực.
b. Bộ gen của vi rut và sinh vật nhân thực khác nhau ở những điểm cơ bản nào?
Câu 2. (2đ)
a. Khi giao phấn giữa 2 cây cà chua lỡng bội có Kg AA và aa, ngời ta thu đợc một số cây lai tam bội có Kg
Aaa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm biểu hiện của các cây tam bội đó.
b. Hãy giải thích cơ chế gây đột biến của chất 5 brôm-uraxin(5BU)
Câu 3. (2đ)Bộ NST của 1 loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát 1 QT
của loài này, ngời ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích tế bào học 3 thể đột biến đó, thu đợc
kết quả sau:
Thể đột biến
Số lợng NST đếm đợc ở từng cặp
I II III IV V
a 2 2 2 2 3
b 2 2 2 3 3
c 1 2 2 2 2
a. Tên gọi của các thể đột biến trên là gì?
b. Giải thích cơ chế phát sinh thể đột biến c. Nêu đặc điểm chung của các thể đột biến (a, b, c).
Câu 4. (2đ) ở ngời, khả năng nhận biết mùi vị của phenylthiocarbamid do gen trội (A) nằm trên NST thờng
chi phối, alen lặn tơng ứng (a) không nhận biết đợc mùi vị. Một QT ngời, 70% dân số có khả năng nhận biết
mùi vị của phenylthiocarbamid.
a. Xác xuất để 2 cặp vợ chồng đều có khả năng nhận biết mùi vị sinh ra ngời con đầu không có khả năng
nhận biết mùi vị là bao nhiêu? Biết rằng QT này cân bằng di truyền.
b. Nếu ngời con đầu không có khả năng nhận biết mùi vị, thì xác xuất để ngời con thứ 2 của cặp vợ chồng
trên có khả năng nhận biết đợc mùi vị là bao nhiêu?
Câu 5. (2đ)ở ruồi giấm, xét 2 gen trên NST, gen A là trội hoàn toàn so với gen a; B trội hoàn toàn so với
gen b. Lai 2 cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên, đời F
1
thu đợc 3 loại KH với tỉ lệ 1 : 2 : 1. Tiếp tục chọn
ngẫu nhiên 1 cặp ruồi giấm F