Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giao an vat li 6 nh 2015 2016 t2 den t17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.73 KB, 49 trang )

Tuần: 2
Tiết: 2

Ngày soạn: 22/08/2015
Ngày dạy: 24/08/2015
Bài 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng đo thể tích chất lỏng.
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kỹ năng:
- Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ.
3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực, thận trọng khi đo thể tích chất.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bình chia độ, vật đựng chất lỏng.
- Tranh.
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đơn vị đo độ dài của nước ta là gì?
- Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước em đang có?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Làm thế nào để biết
- Lắng nghe suy nghĩ.


Tiết 2 - Bài 3 :
chính xác cái bình, cái ấm
ĐO THỂ TÍCH CHẤT
chứa được bao nhiêu
LỎNG
nước? Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta trả lời câu
hỏi trên.
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS nhắc lại các - Nhắc lại các đơn vị đo
I. Đơn vị đo thể tích:
đơn vị đo thể tích đã học
thể tích.
- Đơn vị đo thể tích
ở tiểu học?
thường dùng là mét
- Nhận xét. Giới thiệu các - Lắng nghe.
khối(m3) và lít (l)
đơn vị đo thể tích khác.
- Yêu cầu HS làm C1.
- Lên bảng làm C1.
1


- Nhận xét.
- Chú ý.
- Kết luận.
- Ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát vào - Trả lời C2.
hình 3.1 và trả lời câu C2?
- Yêu cầu HS trả lời C3?
- Trả lời.
- Trong phòng TN để đo
- Trả lời.
thể tích chất lỏng ta dùng
dụng cụ nào?
- Nhận xét. Giới thiệu các - Lắng nghe. Chú ý quan
bình chia độ.
sát.
- Yêu cầu HS xác định
- Trả lời
GHĐ và ĐCNN của các
bình chia độ đó.
- Vậy những dụng cụ đo
- Trả lời.
thể tích chất lỏng bao gồm
những dụng cụ gì ?
- Kết luận
- Ghi bài.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát
- Quan sát tranh và trả lời.
tranh và trả lời các câu
C6, C7, C8.
- Nhận xét. Hướng dẫn.
- Chú ý lắng nghe.

- Yêu cầu HS thảo luận
- Đại diện các nhóm trình
theo nhóm trả lời C9.
bày.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu 1 HS đọc hoàn - Làm theo yêu cầu.
chỉnh câu C9.
- Kết luận.
- Ghi bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu
- Trả lời.
hỏi ở đầu bài.
* Thực hành:
- Chia nhóm. Hướng dẫn - Chú ý thực hiện.
HS thực hành.
- Theo dõi các nhóm TH. - Chú ý.
Lưu ý HS ghi kết quả vào
bảng kết quả
- Yêu cầu HS trình bày kết - Trình bày.
quả của nhóm mình.
2

Nội dung
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo
thể tích:
- Để đo thể tích chất lỏng
có thể dùng bình chia độ,
ca đong…


Nội dung
2. Tìm hiểu cách đo thể
tích chất lỏng:
- Ước lượng thể tích cần
đo.
- Chọn bình chia độ có
GHĐ, ĐCNN thích hợp.
- Đặt bình và mắt nhìn
đúng cách.
- Đọc và ghi kết quả đo
đúng quy định.
3. Thực hành:


- Yêu cầu các nhóm nhận - Các nhóm nhận xét.
xét chéo kết quả.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
4. Củng cố:
- Nêu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng .
- Nêu các bước đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ .
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm C1, C6, C7, C8 .
- Đọc trước nội dung bài 4.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

3


Tuần: 3
Tiết: 3

Ngày soạn: 29/08/2015
Ngày dạy: 31/08/2015
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước.
3. Thái độ:
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu của mình đo được, hợp tác
trong mọi công việc của nhóm học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Bình chia độ, bình tràn, dây buộc, vật rắn không thấm nước.
2. Học sinh :
- Bảng 4.1 “ Kết quả đo thể tích vật rắn ” vào vở .
- Cả lớp: 1 xô đựng nước.
- Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy cho biết đơn vị đo thể tích ?
- Hãy kể tên một số dụng cụ đo thể tích ?
3. Bài mới :
Đặt vấn đề: Yêu cầu HS quan sát hình 4.1. Làm thế nào để biết chính xác thể tích
của cái đinh ốc và hòn đá?
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát
- Quan sát hình 4.2.
I. Cách đo thể tích của
hình 4.2.
vật rắn không thấm
- Yêu cầu các nhóm thảo
- Thảo luận theo nhóm trả nước và chìm trong
luận và trả lời câu C1.
lời câu C1. Đại diện nhóm nước:
nêu cách đo thể tích hòn
1. Dùng bình chia độ:
đá bằng bình chia độ .
- Cách đo thể tích hòn đá
- Nhận xét và nhấn mạnh - Lắng nghe.
bằng bình chia độ:
các bước đo bằng bình
B1: Đo thể tích nước ban
chia độ .
đầu có trong bình chia độ
- Nếu hòn đá to không bỏ - Lắng nghe.
(V1).

lọt bình chia độ thì người
B2: Thả hòn đá vào bình
4


ta dùng thêm bình tràn và
bình chứa để đo thể tích
của nó như hình 4.3 .
- Treo hình 4.3 phóng to
trên bảng. Yêu cầu HS
quan sát và nhóm thảo
luận trả lời câu C2.
- Nhận xét. Hướng dẫn
HS cách đo thể tích chất
lỏng bằng bình tràn.
- Yêu cầu HS trả lời câu
C3.
- Nhận xét. Gọi HS đọc
cách đo thể tích vật rắn
không thấm nước.
- Kết luận.

- Quan sát hình 4.3 thảo
luận theo nhóm -> mô tả
cách đo thể tích vật rắn
không thấm nước bằng
bình tràn. Đại diện nhóm
trả lời.
- Lắng nghe.
- Trả lời.

- Lắng nghe. Đọc câu C3
hoàn chỉnh.
- Ghi bài.

chia độ.
B3: Đo thể tích nước dâng
trong bình (V2).
B4: Thể tích hòn đá bằng
thể nước dâng lên trừ cho
thể tích nước ban đầu (V2V1)
2. Dùng bình tràn
- Cách đo thể tích vật rắn
không thấm nước bằng
phương pháp bình tràn:
B1 : Đổ nước đầy bình
tràn.
B2 : Thả hòn đá vào bình
tràn, đồng thời hứng nước
chảy từ bình tràn sang
bình chứa.
B3 : Đo thể tích nước tràn
ra bằng bình chia độ. Đó
là thể tích hòn đá.

Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Kiểm tra việc chuẩn bị ở - Chia nhóm thực hành.
3. Thực hành đo thể tích
nhà của HS.
vật rắn:

- Phát dụng cụ thực hành. - Nhận dụng cụ thực hành. Tính giá trị trung bình
V1 + V 2 + V 3
- Yêu cầu HS thực hành
- Thực hành theo nhóm ->
3
theo nhóm và ghi kết quả Ghi kết quả vào bảng .
VTb =
đo vào bảng 4.1.
- Theo dõi các nhóm thực - Chú ý.
hành, sửa cách đo, cách
đọc cho học sinh.
- Nhận xét quá trình làm
- Các nhóm báo cáo kết
việc của từng nhóm.
quả.
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát
- Trả lời câu C4
II. Vận dụng:
hình4.4 và trả lời câu C4
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
4. Củng cố:
- Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn
- Đọc phần ghi nhớ.
5


5. Dặn dò:

- Học cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn.
- Làm BTVN.
- Chuẩn bị trước bài 5.
BTVN: Bạn hoa dùng bình chia độ có ĐCNN là 1cm 3 để đo thể tích một viên sỏi.
Khi chưa thả viên sỏi vào bình, mực nước trong bình ở vạch 55cm 3. Khi thả viên
sỏi vào bình mực nước ở bình chia độ ở vạch 78cm3. Tính thể tích của viên sỏi.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

6


Tuần: 4
Tiết: 4

Ngày soạn: 05/09/2015
Ngày dạy: 07/09/2015
Bài 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Nêu được chỉ số trên túi đựng là gì?
- Biết được khối lượng của quả cân 1kg.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được cân Robecvan.

- Đo được khối lượng 1 vật bằng cân.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, cân đòn Rôbecvan, quả cân, tranh.
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm thế nào để đo được thể tích của vật rắn không thấm nước?
- Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bằng bình tràn?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Để đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ gì?
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối lượng. Đơn vị khối lượng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Giới thiệu số ghi trên vỏ - Chú ý quan sát.
I. Khối lượng. Đơn vị
hộp sữa Ông Thọ, trên túi
khối lượng:
bột giặt OMO.
1. Khối lượng:
- Yêu cầu HS trả lời câu
- Trả lời.
- Mọi vật đều có khối
C1, C2.
lượng.
- Yêu cầu HS lấy thêm
- Nêu ví dụ.

- Khối lượng của một vật
VD khác để HS nắm được
chỉ lượng chất chứa trong
khối lượng là gì ?
vật.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS trả lời C3,
- Trả lời.
C4, C5, C6.
- Kết luận.
- Ghi bài.
- Đơn vị thường dùng để
- Trả lời.
2. Đơn vị khối lượng:
đo khối lượng là gì?
- Trong hệ thống đo lượng
7


- Giới thiệu quả cân mẫu.
- Giới thiệu các đơn vị đo
khối lượng khác.
- Kết luận.

- Chú ý.
- Lắng nghe.

hợp pháp của Việt Nam
đơn vị đo khối lượng là

Kilogam (Kg)
- Các đơn vị đo khối
lượng khác:
1kg = 1000g
1tấn =1000 kg
1tạ = 100kg
1g = 0,001kg
1g = 1000mg

- Ghi bài.

Hoạt động 2: Đo khối lượng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Giới thiệu cho học sinh
- Nghe giới thiệu và quan II. Đo khối lượng:
biết cân Robecvan.
sát H5.2 và cân thực tế.
- Người ta dùng cân để đo
- Yêu cầu 2 học sinh lên
- Làm theo yêu cầu.
khối lượng.
bảng nhận biết các bộ
1. Tìm hiểu cân Rô-becphận của cân thật .
van:
- Yêu cầu HS làm C8 .
- Làm câu C8
Cân Rô-bec-van gồm các
- Nhận xét. Hướng dẫn.
- Chú ý.
bộ phận: 1. Đòn cân, 2.

- Hướng dẫn HS cách sử
- Chú ý.
đĩa cân, 3. kim cân, 4. hộp
dụng cân Rô-bec-van để
quả cân, 5. ốc điều chỉnh,
cân 1 vật.
6. con mã.
- Yêu cầu HS trả lời C9.
- Trả lời.
2. Cách dùng cân Rô- Yêu cầu HS thực hiện
- Làm theo yêu cầu của
bec-van để cân 1 vật:
cân một số vật bằng cân
GV.
3. Các loại cân:
Rô-bec-van.
- Giới thiệu một số loại
- Chú ý.
cân khác.
- Kết luận.
- Ghi bài.
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS trả lời câu
- Trả lời.
III. Vận dụng:
C13.
- Nhận xét.
- Sửa bài.
4. Củng cố :

- Củng cố những kiến thức trọng tâm của bài.
Chọn câu trả lời đúng:
1. Trên một hộp mứt tết có ghi 250g. Số đó chỉ:
A. sức nặng của hộp mứt.
B. thể tích của hộp mứt.
C. khối lượng của hộp mứt.
D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt
5. Dặn dò:
8


- Học bài
- Làm câu C12, BTVN.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước nội dung bài 6
BTVN: Có cách nào đơn giản để kiểm tra xem một cái cân có chính xác không?
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

9


Tuần: 5
Tiết: 5

Ngày soạn: 12/09/2015

Ngày dạy: 14/09/2015
Bài 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của các
lực đó.
- Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng.
- Nêu được khái niệm lực cân bằng và các đặc điểm của chúng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập, giải thích một số hiện tượng liên quan.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Tranh.
- Xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo mềm, thanh nam châm thẳng, quả gia trọng, giá TN.
2. Học sinh :
- Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
- Trên túi bột giặt OMO có ghi 500g điều đó có nghĩa gì?
- Làm thế nào để đo được khối lượng ?
- Đơn vị đo khối lượng là gì ?
3. Bài mới :
Đặt vấn đề: Yêu cầu quan sách tranh mở đầu và nêu câu hỏi: “ Trong hai người ai
tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ?”
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm lực

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Giới thiệu TN hình 6.1. - Chú ý quan sát.
I. Lực:
- Dùng tay đẩy xe lăn ép
- Dự đoán hiện tượng gì
1. Thí nghiệm:
lò xo lá tròn thì có hiện
xảy ra.
Thí nghiệm 1:
tượng gì xảy ra?
NX: Lò xò lá tròn tác
- Tiến hành TN. Yêu cầu
- Chú ý quan sát.
dụng lên xe lăn một lực
HS chú ý quan sát vào lò
đẩy, xe tác dụng lên lò xo
xo lá tròn.
một lực ép.
- Có nhận xét gì về tác
- Trả lời.
Thí nghiệm 2:
dụng của lò xo lá tròn lên
NX: Lò xo tác dụng lên xe
xe, tác dụng của xe lên lò
một lực kéo, xe cũng tác
10


xo lá tròn?
- Giới thiệu TH hình 6.2. - Chú ý.

- Dùng tay kéo xe cho lò
- Nêu dự đoán.
xo giãn ra thì có hiện
tượng gì xảy ra?
-Tiến hành TN. Yêu cầu
- Chú ý quan sát TN.
HS chú ý vào tác dụng
của lò lên xe và ngược lại.
- Qua TN ta có nhận xét gì - Nêu nhận xét.
về tác dụng của lò xo lên
xe, tác dụng của xe lên lò
xo.
- Giới thiệu và tiến hành
- Chú ý lắng nghe và quan
TN hình 6.3.
sát.
- Yêu cầu HS nêu nhận
- Nêu nhận xét.
xét về tác dụng của nam
châm lên quả nặng.
- Yêu cầu từng cá nhân
- Hoàn thành câu C4.
HS hoàn thành câu C4.
- Khái quát rút ra khái
- Lắng nghe.
niệm lực.
- Kết luận.
- Kết luận.
Hoạt động 2: Nhận xét về phương và chiều của lực
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- Làm lại TN hình 6.2.
- Chú ý quan sát và nêu
Yêu cầu HS quan sát. Nêu nhận xét.
lên nhận xét của phương
tác dụng.
- Hướng dẫn HS các
- Chú ý.
phương thường gặp.
- Ở TN hình 6.1 lò xò tác - Trả lời.
dụng lên xe lăn có phương
như thế nào?
- Yêu cầu HS trả lời C5.
- Trả lời.
- Nhận xét. Kết luận
- Lắng nghe. Ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hai lực cân bằng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát
- Trả lời C6.
hình 6.4 và trả lời câu hỏi
C6.
- Giới thiệu hai lực cân
- Chú ý.
11

dụng lên xe một lực kéo.
Thí nghiệm 3:
NX: Nam châm tác dụng
lên quả nặng một lực hút.
2. Kết luận:

- Khi vật này đẩy hoặc
kéo vật kia, ta nói vật này
đã tác dụng lên vật kia
một lực.
- Tác dụng đẩy kéo của
vật này lên vật kia gọi là
lực.

Nội dung
II. Phương và chiều của
lực:
- Mỗi lực đều có phương
và chiều xác định.

Nội dung
III. Hai lực cân bằng:
- Nếu chỉ có hai lực tác
dụng vào cùng một vật mà
vật vẫn đúng yên, thì hai


bằng.
lực đó là hai lực cân bằng.
- Có nhận xét gì về
- Nêu nhận xét.
- Hai lực cân bằng là hai
phương chiều của hai lực
lực mạnh như nhau, có
mà hai đội tác dụng vào
cùng phương nhưng

sợi dây.
ngược chiều, tác dụng vào
- Yêu cầu HS trả lời C8.
- Trả lời.
cùng một vật.
- Nhận xét. Đưa ra đặc
- Lắng nghe.
điểm của hai lực cân
bằng.
- Kết luận.
- Ghi bài.
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS trả lời C9,
- Trả lời.
IV. Vận dụng:
C10.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
4. Củng cố:
- Thế nào gọi là lực?
- Hai lực như thế nào gọi là cân bằng ?
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm lại C5, C9, C10.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước nội dung bài 7
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

12


Tuần: 6
Tiết: 6

Ngày soạn: 19/09/2015
Ngày dạy: 21/09/2015
Bài 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nêu được lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó
biến dạng.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển
động.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng để rút ra quy luật của
các vật chịu tác dụng cuả lực.
3. Thái độ :
- Nghiên cứu nghiêm túc hiện tượng vật lí, xử lí thông tin thu thập được.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Tranh.
- Xe lăn, máng nghiêng, lò xo, lò xo lá tròn, hòn bi, sợi dây.
2. Học sinh :

- Đọc trước nội dung bài học
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
- Lực là gì ? Cho ví dụ về tác dụng lực.
- Thế nào là hai lực cân bằng ? Lấy ví dụ về hai lực cân bằng .
3. Bài mới :
Đặt vấn đề:Yêu cầu HS quan sát tranh ở phần mở đầu. Làm thế nào biết trong hai
người, ai đang gương cung, ai chưa giương cung ? Muốn biết lực có tác dụng vào
vật hay không thì phải nhìn vào kết quả tác dụng của lực.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV: Nêu những sự biến - Chú ý lắng nghe.
I. Những hiện tượng cần
đổi của chuyển động.
chú ý quan sát khi lực
+ Vật đang chuyển động
+ Xe đạp đang chạy ta
tác dụng
bị dừng lại.
bóp phanh.
1. Những sự biến đổi của
+ Vật đang đứng yên, bắt + Quả bóng đang đứng
chuyển động:
đầu chuyển động.
yên trên sân ta chạy lại
2. Những sự biến dạng:
đá.
+ Vật chuyển động nhanh + Viên bi đang chuyển
lên.

động ta đẩy vào viên bi
một lực.
13


+ Vật chuyển động chậm
lại.
+ Đổi hướng chuyển
động.

+ Xe máy đang chạy ta
giảm ga.
+ Quả bóng đang chuyển
động khi gặp tường nó sẽ
chuyển động ngược lại.
- Nêu các ví dụ về sự
chuyển động.

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về
sự biến đổi của chuyển
động .
- GV: đưa ra 1 vài ví dụ
- Chú ý.
để HS nhận xét thấy có sự
thay đổi hình dạng của vật
khi có lực tác dụng.
- Yêu cầu HS nêu các ví
- Bóp một quả bóng, bẻ
dụ về sự biến đổi hình
cành cây.

dạng của một vật.
- Yêu cầu học sinh trả lời - Trả lời C2.
câu C2.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vậy những biến đổi đó
- Lắng nghe. Suy nghĩ.
là do nguyên nhân nào?
Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS nhớ lại thí
- Nêu nhận xét về kết quả II. Những kết quả tác
nghiệm H6.1 sau đó trả
tác dụng của lò xo lá tròn dụng của lực:
lời câu C3
lên xe lúc đó .
1. Thí nghiệm:
- Giới thiệu và tiến hành - Chú ý quan sát TN và trả 2. Kết luận:
thí nghiệm H7.1. Yêu cầu lời câu C4.
- Lực tác dụng lên vật làm
HS chú ý quan sát và trả
biến đổi chuyển động của
lời câu C4.
vật đó hoặc làm nó biến
- Giới thiệu và tiến hành - Chú ý quan sát TN và trả dạng.
thí nghiệm H7.2. Yêu cầu lời câu C5.
HS chú ý quan sát và trả
lời câu C5.
- Cho HS tiến hành TN
- Tiến hành TN và trả lời

theo câu C6 và nêu nhận
câu C6.
xét về kết quả tác dụng
lực.
- Qua tiến hành TN và trả - Trả lời câu C7.
lời câu hỏi C3 -> C6 yêu
cầu HS làm câu C7.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
14


- Yêu cầu HS đọc và trả
- Trả lời C8.
lời câu C8.
- Vậy những biến đổi của - Đó là kết quả tác dụng
chuyển động, và vật bị
của lực.
biến dạng là do nguyên
nhân nào?
- Kết luận.
- Ghi bài.
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm C9 - Nêu các ví dụ về kết quả III. Vận dụng:
-> C11
tác dụng của lực.
- Nhận xét và chốt lại .
- Sửa bài.
4. Củng cố :

- Củng cố kiến thức trọng tâm của bài.
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Khi một quả bóng đập vào tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả
bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 2: Tìm câu sai. Lực là nguyên nhân làm vật :
A. đang chuyển động thẳng đều thì chuyển động nhanh lên.
B. đang chuyển động thẳng, thì chuyển động cong.
C. đang chuyển động thẳng đều thì tiếp tục chuyển động thẳng đều.
5. Dặn dò :
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm lại C9, C10, C11.
- Đọc trước nội dung bài 8.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

15


Tuần: 7
Tiết: 7

Ngày soạn: 26/09/2015

Ngày dạy: 28/09/2015
Bài 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì ?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực.
- Nêu được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kĩ thuật sử dụng dây dọi để
xác định phương thẳng đứng.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Giá treo, quả nặng 100g có móc treo, lò xo, 1 dây dọi.
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ :
- Khi tác dụng lên vật một lực sẽ xãy ra những kết quả nào? Nêu các ví dụ về biến
đổi chuyển động
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Yêu cầu HS quan sát tranh ở đầu bài và đặt câu hỏi? Tại sao người
đứng ở Nam Cực không rơi ra ngoài Trái Đất?
Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Bố trí thí nghiệm H8.1

- Quan sát và trả lời câu
I. Trọng lực là gì ?
Yêu cầu học sinh quan sát C1
1. Thí nghiệm :
và trả lời câu hỏi C1.
+ Lò xo có tác dụng lực
+ Lò xo có tác dụng vào
vào quả nặng không? Lực quả nặng 1 lực lực đó có
đó có phương và chiều
phương thẳng đứng và
như thế nào?
chiều từ dưới lên.
+ Tại sao quả nặng vẫn
+ Vì có lực khác tác dụng 2. Kết luận :
đứng yên?
vào quả nặng cân bằng
- Trái Đất tác dụng lực hút
với lực kéo của lò xo.
lên mọi vật. Lực này gọi
- Lực này có phương và
- Cùng phương về lực kéo là trọng lực.
chiều như thế nào
của lò xo và ngược chiều. - Cường độ của trọng lực
16


- Cầm viên phấn trên tay
rồi buông tay ra. Yêu cầu
HS chú ý quan sát và trả
lời câu C2.


- Quan sát và trả lời: viên
phấn thay đổi chuyển
động -> có lực tác dụng
có phương trùng với
phương chuyển động của
viên phấn chiều từ trên
xuống dưới.
- Thảo luận trả lời C3.

- Từ 2 thí nghiệm trên tổ
chức cho học sinh thảo
luận trả lời câu C3.
- Nhận xét. Đưa ra kết
- Lắng nghe. Ghi bài.
luận : Trái đất tác dụng
lực hút lên mọi vật.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Bố trí thí nghiệm H8.2
- Chú ý quan sát.
giới thiệu cho HS phương
của dây dọi là phương
thẳng đứng.
- Yêu cầu HS trả lời câu
- Trả lời C4.
C4 .
- Trọng lực có phương và - Trả lời.
chiều như thế nào ?
- Nhận xét. Rút ra kết luận - Lắng nghe. Ghi bài.

về phương và chiều của
trọng lực.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về đơn vị lực
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc
- Đọc sách.
thông tin trong SGK.
- Đơn vị của lực là gì ?
- Trả lời.
- Giới thiệu khái niệm 1N. - Chú ý lắng nghe.
- Trọng lượng của bao xi
- Trả lời.
măng 50kg là bao nhiêu ?
- Nhận xét. Kết luận.
- Ghi bài.
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm thí - Làm thí nghiệm và trả
nghiệm và trả lời câu C6
lời câu C6

17

tác dụng lên vật gọi là
trọng lượng của vật đó.

Nội dung
II. Phương và chiều của
trọng lực :
1. Phương và chiều của

trọng lực :
2. Kết luận :
- Trọng lực có phương
thẳng đứng và có chiều
hướng về phía Trái Đất.

Nội dung
III. Đơn vị lực :
- Đơn vị lực là Niutơn
Kí hiệu : N
- Trọng lượng của quả cân
100g tương đương 1N :
1kg 10 N
Nội dung
IV. Vận dụng:
C6 : Dùng eke dựng 1
đường vuông góc với
phương nằm ngang


4. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Đọc mục “ Có thể em chưa biết ”
- Học hết nội dung từ bài 1 đến bài 8
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút .
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

18


Tuần: 8
Tiết: 8

Ngày soạn: 03/10/2015
Ngày dạy: 05/10/2015
KIỂM TRA 1 TIẾT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra được việc nắm các đơn vị kiến thức của HS về đo độ dài, đo thể tích,
lực, 2 lực cân bằng, tác dụng của lực, trọng lực.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của bản thân để từ đó điều
chỉnh việc học của mình cho tốt.
- Rèn luyện khả năng làm bài tự luận và trắc nghiệm.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày một bài kiểm tra.
- Học sinh vận dụng các kiến thức vào các bài tập thực tế.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đề bài, đáp án
2. Học sinh:

- Ôn lại tất cả các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 8
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổ định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Tiến hành kiểm tra:
3. Dặn dò:
- Đọc trước nội dung bài 10 “ Lực đàn hồi”

19


KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Vật lí – Lớp 6
CẤP ĐỘ

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG
BẬC THẤP
BẬC CAO

CHỦ ĐỀ
1. Đo độ
dài, đo thể
tích

TN
TL
- Nêu được đo

thể tích.
- Đơn vị đo độ
dài trong hệ
thống đơn vị đo
lường hợp pháp
của Việt Nam.
2
1
10%
- Nêu được khối
lượng của một
vật cho biết
lượng chất tạo
nên vật.
- Nhận biết được
lực tác dụng.
- Nêu được trọng
lực là lực hút của
Trái Đất. Đặt
điểm của trọng
lực.
2
1
1
2
10%
20%
5
4
40%


TN
TL
- Xác định thể
tích của chất
lỏng bằng dụng
cụ độ thích hợp.

TN

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2. Khối
lượng và
lực

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %

TL

1
2
20%
- Đơn vị đo, - Nêu được ví dụ

dụng cụ đo khối về tác dụng đẩy,
lượng .
kéo của lực.
- Lực tác dụng - Hai lực cân
lên một vật có bằng là hai lực
thể làm biến đổi mạnh như nhau
chuyển động của có cùng phương,
vật hoặc làm cho ngược
chiều,
vật bị biến dạng. cùng tác dụng
vào một vật.
- Kết quả tác
dụng của lực.
1
3
1
2
10%
20%
2
3
3
2
30%
20%

20

TỔNG


TN
TL
- Xác định
được độ dài
trong một
số
tình
huống.
1
1
10%

1
10
10%

4
4
40%

7
6
60%
11
10
100%


TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON


ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Vật lí 6
Họ và tên học sinh: …………………………………….
Lớp: ……………..
Điểm
Nhận xét của giáo viên

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Đọc và trả các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D đầu
câu trả lời em cho là đúng:
Câu 1. Đơn vị đo chiều dài hợp pháp của nước ta là:
A. mét (m).
B. Kilomet (Km).
C. Lít (l).
D. Niuton(N)
Câu 2. Để đo thể tích vật rắn không thấm nước và có thể chìm hoàn toàn trong
nước chỉ cần:
A. một bình chia độ bất kì.
B. một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thể bỏ lọt vào bình.
C. một cái cân.
D. một ca đong.
Câu 3. Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?
A. Xách một xô nước.
B. Nâng một tấm gỗ.
C. Đẩy một chiếc xe.
D. Đọc một trang sách.
Câu 4. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
A. Trên vỏ túi bột giặt có ghi: Khối lượng tịnh 500g.
B. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
C. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.

D. Ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.
Câu 5. Câu nào sau đây đúng khi nói về hai lực cân bằng:
A. Cùng tác dụng vào một vật.
B. Hai lực mạnh như nhau.
C. Hai lực cùng phương nhưng ngược chiều.
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 6. Khi một quả bóng đập vào tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả
bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
D. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 7. Hãy dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong các câu sau:
21


a. Để đo khối lượng người ta dùng (1)………….Đơn vị đo khối lượng là (2)………
b. Lực tác dụng lên một vật có thể làm (1)……………của vật đó hoặc làm nó (2)
……….
Câu 8. Hãy nối các câu ở cột A với các câu ở cột B để có câu trả lời đúng:
A
B
1. Để nâng một tấm bêtông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã a. Lực kéo
phải tác tác dụng vào tấm bêtông một …
2. Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một …
b. Lực đẩy
3. Con chim đậu trên cành cây mềm, làm cho cành cây bị c. Lực nâng
cong đi. Con chim đã tác dụng lên cành cây một …
4. Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng d. Lực uốn
vào quả tạ một …

1…….., 2………, 3……….., 4………..
II. TỰ LUẬN: (5 điểm )
Câu 9. (2 điểm) Bạn hoa dùng bình chia độ có ĐCNN là 1cm 3 để đo thể tích một
viên sỏi. Khi chưa thả viên sỏi vào bình, mực nước trong bình ở vạch 55cm 3. Khi
thả viên sỏi vào bình mực nước ở bình chia độ ở vạch 78cm 3. Tính thể tích của viên
sỏi.
Câu 10. (1 điểm) Hãy cho biết trong các trường hợp sau, người ta dùng loại thước
nào?
a. Học sinh đo và vẽ một hình chữ nhật trong vở bài tập.
b. Người thợ mộc đo chiều dài một cái cây.
Câu 11. (2 điểm) Trọng lực là gì? Hãy nêu đặc điểm của trọng lực ?
Bài làm:
………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………...........……...
…………………………………………………………………………...........……..
……………………………………………………………………………...........…..
……………………………………………………………………………...........…..
…………………………………………………………………………...........……..
…………………………………………………………………………...........……..
…………………………………………………………………………...........……..
…………………………………………………………………………...........……..
………………………………………………………………………...........………..
…………………………………………………………………………...........……..
…………………………………………………………………………...........……...
22


KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016
Hướng dẫn chấm môn Vật lí 6
I. Trắc nghiệm: (5 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng: (0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
D
A
D
C
Câu 7. a) (1)cân , (2) kilogam (kg)
b. (1) biến đổi chuyển động, (2) biến dạng
Câu 8. 1.c, 2.a, 3.d, 4.b
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu Ý
Nội dung
Điểm
1
- Thể tích của viên sỏi bằng thể tích nước dâng lên trong
2
bình chia độ:
V=78-55=23 cm3
2
- Thước kẻ.
0,5

- Thước cuộn hoặc thước dây
0,5
3
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
1
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về
1
phía Trái Đất.
∗ Học sinh có cách làm khác đúng cũng được điểm tối đa.

23


Tuần: 8
Tiết: 9

Ngày soạn: 08/10/2015
Ngày dạy: 10/10/2015
Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo.
- Trả lời được câu hỏi đặc điểm của lực đàn hồi.
- Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi và độ biến dạng của vật đàn
hồi .
2. Kỹ năng:
- Lắp ráp và làm thí nghiệm.
- Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng lực đàn hồi.
3. Thái độ:

- Có ý thức tìm tòi quy luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ.
- 1 giá treo, 1 thước chia độ dài đến mm, 4 quả nặng giống nhau (mỗi quả 50g), lò
xo.
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau?
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS đọc TN hình - Đọc TN.
I. Biến dạng đàn hồi. Độ
9.1.
biến dạng:
- Giới thiệu và hướng dẫn - Chú ý lắng nghe để thực 1. Biến dạng của một lò
HS cách tiến hành TN
hiện.
xo:
hình 9.1.
a. Thí nghiệm
- Yêu cầu HS tiến hành
- Tiến hành TN theo các
TN theo nhóm và hoàn
bước hướng dẫn và hoàn
thành bảng 9.1

thành bảng 9.1.
- Theo dõi và hướng dẫn
- Chú ý.
các nhóm thực hiện theo
các bước đã hướng dẫn.
- Yêu cầu các nhóm trình - Đại diện các nhóm trình
bày kết quả TN.
bày.
24


- Từ kết quả TN ta có thế - Nêu nhận xét.
b. Kết luận
rút ra nhận xét gì về sự
- Khi nén hoặc dãn lò xo
dãn của lò xo.
một cách vừa phải, nếu
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
buông ra, thì chiều dài của
- Yêu cầu HS hoàn thành - Hoàn thành.
nó lại trở lại chiều dài tự
phần kết luận.
nhiên. Biến dạng của lò
- Giới thiệu khái niệm
- Thu nhận kiến thức.
xo gọi là biến dạng đàn
biến dạng đàn hồi.
hồi.
- Độ biến dạng của lò xo

- Trả lời.
2. Độ biến dạng của lò
là gì?
xo:
- Nhận xét. Hướng dẫn
- Chú ý.
- Độ biến dạng của lò xo
HS thực hiện câu C2.
là hiệu giữa chiều dài khi
- Yêu cầu HS thực hiện
- Thực hiện câu C2.
biến dạng và chiều dài tự
câu C2.
nhiên của lò xo l - l0
- Kết luận.
- Ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm lực đàn hồi và đặc điểm của nó
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Giới thiệu khái niệm lực - Chú ý lắng nghe.
II. Lực đàn hồi và đặc
đàn hồi.
điểm của nó:
- Yêu cầu HS nêu các ví
- Nêu ví dụ.
1. Lực đàn hồi:
dụ về lực đàn hồi.
- Lực đàn hồi là lực của
- Nhận xét. Phân tích lực. - Lắng nghe.
vật bị biến dạng tác dụng
- Yêu cầu HS trả lời câu

- Trả lời.
lên vật làm nó biến dạng.
C3 .
2. Đặc điểm của lực đàn
- Nhận xét. Kết luận.
- Ghi bài.
hồi:
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Trả lời
- Độ biến dạng của lò xo
- Nhận xét nêu đặc điểm
- Lắng nghe.
càng lớn, thì lực đàn hồi
của lực đàn hồi.
càng lớn
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS trả lời C5,
- Trả lời.
III. Vận dụng
C6.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi
A. Trọng lực của một quả nặng
B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên miếng sắt.
C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.

D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng
25


×