Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Công tác tổ chức bộ máy quản lý và quá trình kinh doanh tại công ty Hùng Đại Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.69 KB, 127 trang )

Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
LỜI CẢM ƠN
Trường Cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật Vinatex là một ngôi trường mới
thành lập nên còn gặp rất nhiều khó khăn về nhiều mặt. Nhưng nhờ có sự cố
gắng của ban giám hiệu nhà trường cùng đơn vị liên kết Trung tâm phát triển
nguồn nhân lực do thầy Trần Minh Ất quản lý đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất cho sinh viên có thể tiếp cận với thực tế và nâng cao chuyên môn của
mình.
Em cũng như bao sinh viên khác trong trường đã nắm bắt được những
kiến thức cơ bản nhất phục vụ cho việc thực tập trong Công ty TNHH Thương
mại dịch vụ Hùng Đại Sơn, với sự tự tin em đã thể hiện được khả năng giao
tiếp được thực hành một số công việc nằm trong chuyên môn của mình
Trong khi thực tập để viết báo cáo thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ
tận tình của các anh chị, cô chú trong phòng kế toán đặc biệt là sự giúp đỡ
nhiệt tình của chú Đặng An Toàn kế toán trưởng Công ty và sự hướng dẫn tỉ
mỉ của thầy Dương Văn Huyên đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Tuy vậy, do kiến thức và trình độ thực hành để làm và viết báo cáo có thể
còn nhiều điều chưa hợp lý, em rất mong nhận được sự giúp đỡ của thầy
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Huyền
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
1
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong nền kinh tế quốc dân nói chung, và trong từng doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng. Đã không ngừng được đổi mới và phát
triển, cả hình thức, quy mô và hoạt động. Cho đến nay cùng với chính sách
mở cửa các doanh nghiệp đã góp phần trong việc thiết lập nền kinh tế thị
trường và đẩy nền kinh tế hàng hóa trên đà phát triển. Mục tiêu quan trọng
nhất mà mọi doanh nghiệp đều quan tâm đó là: phải thu hồi được vốn, đảm


bảo thu nhập cho đơn vị, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
và mở rộng sản xuất kinh doanh. Để đạt được mục tiêu này thì không còn
cách nào khác là phải chuyển đổi từ một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
sang một nền kinh tế thị trường.
Đất nước ta đang trong quá trình đổi mới và phát triển, xây dựng nền kinh
tế thi trường định hướng xã hội. Nền kinh tế thị trường với sự tự do cạnh tranh
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, tạo ra nhiều thuận lợi cũng như nhiều
thách thức đối với tất cả các doanh nghiệp bị cuốn vào vòng xoáy cạnh tranh
gay gắt, mỗi doanh nghiệp phải tự đổi mới hoàn thiện về quá trình sản xuất tổ
chức quản lý, để thích ứng và tìm được chỗ đúng trên thị trường. Nằm trong
xu thế phát triển của đất nước, công ty Hùng Đại sơn đã và đang không ngừng
nỗ lực phấn đấu đấu vươn lên tìm chỗ đứng cho riêng mình.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Hùng Đại Sơn em đã thu thập được
nhiều thông tin mang tính khái quát nhất về công tác tổ chức bộ máy quản lý
và quá trình kinh doanh tại Công ty, từ đó giúp em hiểu hơn về việc vận dụng
lý thuyết được học ở nhà trường vào công tác thực tiễn và giúp em thấy được
kiến thức cần phải bổ sung từ thực tiễn nhằm hoàn thiện hơn vốn kiến thức
của mình.
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
2
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Phần I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
I. Đặc điểm chung về Công ty TNHH TM Dịch vụ Hùng Đại Sơn
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH TM và Dịch vụ Hùng Đại Sơn là Công ty TNHH 1 thành
viên góp vốn thành lập theo số 1602000086 đăng ký lần đầu 20 tháng 11 năm
2000, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 05/12/2003.
Tên Công ty: Công ty TNHH TM Dịch vụ Hùng Đại Sơn

Tên giao dịch: Hung Dai Son Company Limited
Trụ sở chính : Khu 3 Thị trấn Yên Thế - Huyện Lục Yên, Tỉnh Yên Bái
Điện thoại: 0293845178 Fax: 0293845884
Mã số thuế: 5200216083
Địa điểm giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Huyện Lục Yên, Tỉnh Yên Bái
Ngành nghề kinh doanh bao gồm:
+ Buôn bán thiết bị điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng
+ Dịch vụ khoa học kỹ thuật chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện
tử, tin học, điện lạnh
+ Đại lý mua bán lý gửi hàng hóa
+ Môi giới thương mại:
+ Dịch vụ giao nhận và vận tải hàng hóa
+ Buôn bán lương thực thực phẩm
+ Vận tải hành khách
+ Kinh doanh dụng cụ và thiết bị chăm sóc sức khỏe
+ Xây dựng
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
3
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
+ Khai thác đá
Ngày nay đất nước đang trên đường phát triển theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nên các ngành nghề mà công ty kinh doanh rất hợp với xu
thế thị trường. Từ đó giúp cho Công ty ngày một phát triển hơn nữa trong
những năm tiếp theo.
1.2 Vị trí của Công ty trong nền kinh tế
Công ty TNHH TM Dịch vụ Hùng Đại Sơn là một doanh nghiệp tư nhân
có 3 thành viên cùng góp vốn kinh doanh
Công ty được thành lập từ năm 2003 tính đến nay đã được 5 năm nên cơ
sở vật chất vẫn chưa trang bị được nhiều. Vì thế trong quá trình sản xuất cũng

như kinh doanh đôi khi còn gặp nhiều khó khăn.
Tổng số cán bộ công nhân viên trong công ty là 60 người. Trong đó 40
người làm theo thời vụ còn lại là công nhân viên trong Công ty chiếm tới 80%
là dân tộc thiểu số.
Trong số cán bộ công nhân viên chính có :
Đại học: 2 người
Cao đẳng: 2 người
Trung cấp: 3 người
Các sản phẩm thường được dùng tiêu thụ nhiều nơi trong nước, Công ty
đã nhận được đơn đặt hàng của nhiều doanh nghiệp lớn, nhiều công trình cá
nhân tạo các sản phẩm từ đá vôi đứng đầu trong tất cả các ngành kinh doanh
cùng mặt hàng nói riêng và các doanh nghiệp sản xuất nói chung
Sở dĩ có được điều này vì các sản phẩm của Công ty tuy luôn có chất
lượng tốt và giao hàng đúng thời hạn với giá cả hợp lý. Chính vì thế mà Công
ty đã tạo được vị thế và uy tín với khách hàng.
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
4
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
2. Mô hình quản lý bộ máy của Công ty
2.1 Sơ đồ bộ máy
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH XDSX – TMDV Hùng Đại sơn
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: là người đứng đầu điều hành quản lý hoạt động của công ty,
đồng thời là chủ tịch hội đồng thành viên, có nhiệm vụ phân công trách nhiệm
và quyền hạn cho cán bộ công nhân viên trong công ty, và cũng là người đại
diện cho công ty trước pháp luật.
Phó giám đốc: là người do giám đốc công ty lựa chọn và bổ nhiệm, có
nhiệm vụ phụ trách một số lĩnh vực kinh doanh, có thể thay mặt giám đốc giải
quyết một số vấn đề được giám đốc ủy quyền khi đi vắng. Đồng thời cũng là
người chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc.

Phòng hành chính kế toán kiêm tổ chức hành chính: Thực hiện các
nghiệp vụ liên quan tới công tác hạch toán tình hình thu chi, và tham mưu cho
giám đốc về chế độ kế toán của nhà nước. Đưa ra kế hoạch hoạt động công ty
và ở các mỏ khai thác đá, các chứng từ được các nhân viên kế toán tập hợp
hàng ngày.
Phòng sản xuất: Có nhiệm vụ thực hiện và làm những công việc như:
khai thác phân loại đá, nhập đá blooc, đá slab trắng vào kho. Nhập, xuất các
loại đá nói chung và vật liệu nổ công nghiệp dùng cho khai thác đá.
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
5
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng Tài Chính
Kế toán
Phòng kinh doanh
kiêm xuất khẩu
Phòng dân sự
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Phòng kinh doanh kiêm xuất khẩu: Thực hiện các mặt hàng sản xuất của
công ty, nắm bắt kịp thời chính xác tình hình biến động của thị trường về giá
cả trong và ngoài nước, mặt hàng đang kinh doanh và nhu cầu của khách, xuất
khẩu những sản phẩm theo đơn đặt hàng.
Phòng tài chính kế toán: là một bộ phận quan trọng của công ty, làm
nhiệm vụ hoạch toán cho công ty, vì thế có mỗi quan hệ chặt chẽ với phòng
kinh doanh, thông qua đây phòng kinh tế có thể biết được thị trường tiêu thụ,
phòng kinh doanh sẽ lập báo cáo về phòng kế toán về những sản phẩm xuất đi
tiêu thụ và xuất khẩu.
Bộ máy kế toán lsf một trong những bộ phận quan trọng nhất trong hệ
thống quản lý của công ty.kế toán là công việc ghi chép sự biến động vốn
đươi hình thức giá trị cả về mặt hiện vật và quá trình sử dụng vốn kinh doanh

của công ty.
Chức năng của bộ máy kế toán:
- tập hợp các nghiệp vụ phát sinh trong quá trinhd sản xuất
- Lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo quy định
- Ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu, tình hình luân chuyển và sử dụng
kinh phí của công ty.
Kiểm tra tình hình kế hoạch thu chi tài chính, thanh toán, kiểm tra giữ gìn
và sử dụng tài sản, vật tư trong công ty cũng như tại các mỏ khai thác, kỷ luật
thu nộp thuế
Cung cấp số liệu, tài liệu và phân tích hoạt động kinh tế tài chinh phục vụ
cho công việc điều hành sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn luôn hoạt
động ổn định
Lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán …. Theo chế độ quy định đang
hiện hành.
Khi khai thác các mỏ đá thường sử dụng đến vật liệu nổ công nghiệp
như: thuốc nổ, kíp điện, dây chấy chậm….Nên rất nguy hiểm, công ty phải
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
6
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
giám sát chặt chẽ và đặc biệt sẽ gây ô nhiễm hàng năm, phải nộp phí bảo vệ
môi trường.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ hướng dẫn và chỉ đạo mọi công việc kế
toán từ việc lấy chứng từ, sổ sách, thanh toán, và tính lương BHXH, BHYT
trong công ty. Trực tiếp lập và nộp báo cáo tài chính, chính sách để báo cáo
cho cấp trên.
Thủ quỹ: hoạch toán thu, chi, nguồn tiền tại quỹ thực hiện, thu, chi
theo quyết định của ban giám đốc. Đồng thời còn phải giám sát và chỉ đạo
việc khai thác đá tại mỏ
Kế toán viên: có nhiệm vụ thu hồi và theo dõi công nợ, tổng hợp chi

phí thu chi của đội xe, tiếp đón khách….
Kế toán trường,thủ quỹ, kế toán công nợ đều tố chức năng và nhiệm
vụ khác nhau nhưng lại có mỗi quan hệ chặt chẽ lẫn nhau
Giám đốc công ty đã giao nhiệm vụ cho phòng kế toán như vậy nhằm
mục đích điều hành và mang lại hiệu quả cao.
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
7
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán viên
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
3. Quá trình kinh doanh của Công ty từ khi thành lập đến nay
40
35
30
25
20
15
10
năm
0 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Hình thức tổ chức sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung” được thể
hiện theo sơ đồ sau:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
8
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung

Sổ cái
Bảng cân đối tài
Khoản
Báo cáo kế toán
Sổ thẻ kế toán chi
tiết
Sổ nhật ký chuyên
dùng
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Phần II.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG
CỤ, TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHHTMDV HÙNG ĐẠI SƠN
A. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1. Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản
của quản trị sản xuất, chúng dự trữ cho quá trình sản xuất, khi tham gia vào
quá trình sản xuất thì chúng hình thành nền sản xuất được tạo ra.
Đặc điểm: Trong doanh nghiệp sản xuất, khi tham gia vào quá trình sản
xuất chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và bị tiêu hao hoàn toàn được dịch
chuyển vào giá trị của sản phẩm được sản xuất ra chi phí nguyên vật liệu
thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và trong giá thành
của sản phẩm.
Phân loại nguyên vật liệu như sau:
+ Nguyên vật liệu chính là những nguyên liệu và vật liệu khi tham gia
vào quá trình sản xuất thi cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản
phẩm. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua

ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.
+ Nguyên vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình
sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp
với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, làm tăng
thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo ra điều kiện cho quá trình chế tạo sản
phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ
thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động.
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
9
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
+ Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn
ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
Kết cấu của nội dung phản ánh của tài khoản 152: Nhiên liệu, nguyên
liệu
+Bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua
ngoài, tự chế, thuê ngoài ra công, chế biến nhận góp vốn hoặc từ nguồn khác.
Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, kết chuyển
trị giá thực tế của nguyên liệu vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
+ Bên có: Trị giá thực tế của nguyên vật liệu, xuất kho dùng vào sản
xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài ra công chế biến, nhận góp vốn hoặc từ
nguồn khác
Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê kết chuyển trị giá
thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ hoặc đưa đi góp vốn
Trị giá nguyên vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua,
chiết khấu thương mại, nguyên liệu vật liệu khi mua được hưởng. Trị giá
nguyên liệu, vật liệu hao hụt mất mát phát hiện khi kiểm kê.
Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

+ Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ
2. Công cụ dụng cụ:
Công cụ dụng cụ là tư liệu lao động do không đủ điều kiện để trở thành
tài sản cố định vì thiếu một trong hai điều kiện hoặc giá trị lớn thời gian sử
dụng lâu dài
+ Đặc điểm : Công cụ dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh, thường vẫn giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu trong quá trình
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
10
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
tham gia vào sản xuất, giá trị công cụ dụng cụ bị hao mòn dần và dịch chuyển
từng phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Phân loại công cụn dụng cụ
Căn cứ vào cách phân bổ chi phí thì công cụ dụng cụ được chia thành 2
loại
- Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần (phân bổ 100% giá trị) là
loại công cụ dụng cụ khi xuất kho đưa vào sử dụng thì toàn bộ giá trị của
chúng được thanh toán vào chi phí sản xuất kinh doanh ở kỳ đó.
- Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần (phân bổ dần dần) là loại
công cụ dụng cụ do có giá trị lớn hoặc thời gian sử dụng dài nên khi.
• Công ty TNHH – TMDV Hùng Đại Sơn hạch toán hang tồn kho theo
phương pháp khấu trừ ( thuế xuất 10%). Phương pháp tính giá NVL và giá
vốn hang xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Công ty có địa
chỉ tại: Khu 3 thị trấn yên thế - Lục yên – Yên bái những năm tiếp theo.
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
11
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
I- Số dư đầu tháng 1 năm 2009 của các tài khoản kế toán như sau:
Số hiệu TK Tên tài khoản Dư nợ Dư có
111 Tiền mặt 139.230.000

112 Tiền gửi Ngân hàng 150.454.000
131 Phải thu của khách hàng 150.000.000
138 Phải thu khác 50.350.000
242 Chi phí trả trước dài hạn 130.031.000
152 Nguyên liệu, vật liêu 68.740.000
154 Chi phí sx kinh doanh dở dang 55.009.000
155 Thành phẩm 104.816.000
211 TS cố định hữu hình 220.184.000
214 Khấu hao TSCĐ 50.000.000
311 Vay ngắn hạn 70.156.000
331 Phải trả cho người bán 70.404.000
338 Phải trả khác 25.354.000
334 Phải trả CNV 8.640.000
341 Vay dài hạn 95.006.000
411 Nguồn vốn KD 200.000.000
414 Quỹ đầu tư phát triển 190.045.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 165.550.000
441 Nguồn vốn XDCB 180.405.000
• Số dư chi tiết trên một số tài khoản:
TK 131: Phải thu của khách hang:
Mã Khách Hàng Tên khách hàng Dư nợ
HĐ Của hang Anh thư 70.000.000
TNT Cửa hang Yên Bình 50.000.000
BT Cửa hang Thái Hà 30.000.000
Cộng 150.000.000
TK 331: Phải trả người bán:
Mã khách hàng Tên người bán Dư nợ
GV Cty TM Hải Hà 35.000.000
HH Cty TM DV Bình yên 15.000.000
TT Cty TNHH Hà Thành 20.404.000

Cộng 70.404.000
TK 154: Chi phí sx kinh doanh dở dang
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
12
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Mã Sp Tên người bán Dư nợ
Pk - 12 Điều hòa LG 20.000.000
MK- 24 Điều hòa Panasonic 25.000.000
Tk - 36 Điều hòa Toshiba 10.009.000
Cộng 55009.000
TK 155: Thành phẩm
Mã TP Tên thành phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền
TK – 09 Điều hòa LG 2 4.500.000 9.000.000
Pk - 12 Điều hòa Panasonic 1 16.000.000 16.000.000
ĐK - 18 Điều hòa đại kim 3 6.000.000 18.000.000
MK - 24 Điều hòa media 2 15.000.000 30.000.000
TK - 36 Điều hoàToshiba 1 7.816.000 7.816.000
GK - 48 Điều hòa Lazaz 3 8.000.000 24.000.000
Cộng 104.816.000
TK 152 Nguyên vật liệu:
Mã VT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
B164 Blook ĐH Chiếc 12 300.000 3.600.000
B 220 Blook ĐH Ks Chiếc 12 350.000 4.200.000
B 350 Bloock Ks Chiếc 7 400.000 2.800.000
MQ Mô tơ quạt Chiếc 90 180.000 16.200.000
MN Mô tơ cục nóng Chiếc 9 150.000 1.350.000
0Đ Ống đồng kg 99 90.000 8.910.000
GF Gạch F 23 kg 150 25.000 3.750.000
GR Gạch R 1200 kg 70 70.000 4.900.000
VĐL Vỏ dàn máy ĐH Chiếc 16 250.000 4.000.000

VĐN Vỏ dàn máy ĐH Chiếc 99 150.000 14.840.000
TĐ Tủ điện Chiếc 90 46.500.000 4.190.000
Cộng 68.740.000
Trong tháng 1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
13
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
1- Ngày 1/1 phiếu nhập kho số 01 hóa đơn thuế GTGT số 583241 công ty
mua hang của công ty TNHH Hà An đơn giá mua chưa có thuế GTGT
10%, Công ty chưa thanh toán tiền hang
Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Mô tơ giải nhiệt cực
nóng
Chiếc 200 250.000 50.000.000
2- Ngày 2/1, phiếu nhập kho số 02 hóa đơn GTGT số 358710, công ty
mua hàng của công ty TNHH Thanh Hằng đơn giá chưa thuế, có thuế
GTGT 10%, Công ty chưa thanh toán tiền hàng.
Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Blooc ĐH Chiếc 200 250.000 50.000
3- Ngày 4/1 phiếu xuất kho số 01, công ty xuất mô tơ giải nhiệt cục nóng
cho phân xưởng sản xuất, số lượng 180 chiếc.
4- Ngày 5/1 phiếu nhập kho số 03 hóa đơn GTGT số 236704, công ty mua
hàng của công ty TNHH Anh Đức đơn giá chưa có thuế GTGT 10%,
Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 01
Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
BLoock ĐH Chiếc 15 350.000 5.250.000
Bloock ĐH Chiếc 12 340.000 4.080.000
Bloock ĐH Chiếc 10 420.000 4.900.000
Cộng 13.530.000
5- Ngày 6/1 Phiếu nhập kho số 02 công ty xuất Bloock điều hòa

135E(9000 Btu) cho phân xưởng sản xuất, số lượng 175 chiếc
6- Ngày 7/1 phiếu nhập kho số 04 hóa đơn GTGT số 189679 công ty mua
hàng của công ty TNHH cơ điện lạnh đơn giá chưa có thuế GTGT 10%
công ty chưa thanh toán tiền hàng
Tên NVL ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền
Mô tơ quạt Chiếc 100 160.000 16.000.000
Mô tơ cục nóng Chiếc 35 210.000 7.350.000
Ống đồng Kg 100 91.000 9.100.000
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
14
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Cộng 32.450.000
7- Ngày 8/11 phiếu xuất kho số 03, Công ty xuất NVL cho Phân Xưởng
Sản xuất
Tên NVL Số lượng
Bloock ĐH 12
Bloock ĐH 10
BLoock ĐH 8
8- Ngày 9/1 Phiếu chi số 02, công ty thanh toán tiền hàng cho công ty
TNHH Thái Hà toàn bộ số còn nợ.
9- Ngày 10/1 giấy báo nợ số 5341, công ty rút TGNH về nhập quỹ TH,
phiếu thu số 01 số tiền 58.000.000đ
10- Ngày 12/1 phiếu xuất kho số 04,công ty xuất NVL cho phân xưởng sx
Tên NVL Số Lượng
Mô tơ quạt 95
Mô tơ cục nóng 20
Ống đồng 85
11- Ngày 14/1 phiếu chi số 03, công ty thanh toán hàng cho công ty
TNHH TM Toàn thắng toàn bộ số còn nợ
12- Ngày 15/1 phiếu chi số 04 công ty thanh toán tiền hàng cho công

ty TNHH cơ điện lạnh toàn bộ số còn nợ
13- Ngày 16/1 phiếu nhập kho số 05 công ty nhập kho từ bộ phận điều
hòa: 12 chiếc
Điều hòa: 15 chiếc
14 - Ngày 18/1 phiếu chi số 05, công ty xuất tiền mặt gửi vào NH số
tiền 55.000.000 đã nhận giấy báo có của NH số 7853
15- Ngày 21/1 tính ra số tiền lương phải trả cho cán bộ CNV
Trong tháng
- Công nhân trực tiếp sx: 11.089.000
- Bộ phận quản lý phân xưởng: 8.100.000
- Bộ phận bán hàng : 4.080.000
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
15
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
- Bộ phận QL DN : 9.700.000
16- Ngày 22/1 trích KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy định
17- Ngày 24/11 phiếu chi số 06 về khoản
Nộp BHXH: 4.700.000
Nộp KDCĐ: 470.000
18- Ngày 26/1 phiếu chi số 07 về khoản mục BHYT cho công nhân
1.810.000
19- Ngày 28/1 phiếu thu số 01 thu tiền góp vốn của ông Nguyễn Thành
số tiền 150.000.000
20- Ngày 30/1 phiếu chi số 08 công ty xuất tiền mặt thanh toán lương
cho Công nhân viên.
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
16
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
ĐV Cty TNHH-TMDV Hùng Đại Sơn
Số: 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG: MUA HÀNG
Năm: 2009
- Căn cứ bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam và
căn cứ vào các văn bản
- Căn cứ luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam và các văn bản
hướng dẫn thực hiện
- Căn cứ vào khả năng nhu cầu thực tế của 2 bên
Hôm nay ngày 1 tháng 1 năm 2009
Bên A: Công ty TNHH TMDV Hùng Đại Sơn
Địa chỉ: Tổ 10 khu 3 thị trấn yên thế - Huyện lục yên tỉnh yên bái
Điện thoại: 0293845178
Fax: 0293845884
Do ông (bà) Nguyên văn Hùng Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Bên B: Công ty TNHH Thành Quang
Địa chỉ: Tổ 10 phường Hồng Hà TP.Yên bái
Điện thoại:0293845684
Fax: 0293845698
Do ông (bà) : Nguyễn Thái Hà Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Hai bên bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng với nội dung sau:
Điều 1:Bên A mua hàng của bên B những mặt hàng sau:

STT
Tên SP ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành Tiền
01 Mô tơ giải nhiệt chiec 200 250.000 50.000.000
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
17
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
cực nóng

Cộng 50.000.000
Điều 2 Quy cách phẩm chất: Đúng quy cách phẩm chất
Điều 3: Giao nhận vận chuyển, bao bì đóng
- Địa điểm giao hàng
- Cước phí vận chuyển
- Cước phí bốc xếp
- Bao bì đóng gói
Điều 4: Thanh toán
- Hình thức thanh toán: TM
- Số tiền thanh toán
- Tổng số tiền: 55.000.000đ ( Năm mươi năm triệu đồng chẵn)
+ Số tiền đặt trước: 0
+ Bằng chữ: Không
+ Còn lại: Không
+ Bằng chữ: Không
- Thời hạn thanh toán: Thanh toán ngay
Điều 5: Các thỏa thuận khác
Điều 6: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh những điều khoản đã nêu ở trên,
không đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng
nếu có thay đổi hay vướng mắc 2 bên sẽ cùng bàn bạc, thống nhất trên nguyên
tắc bình đẳng và hợp tác ( có bổ xung bằng văn bản phụ lục hợp đồng)
Nếu bên nào vi phạm các điều khoản trên, bên đó phải chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật và thực hiện bồi thường cho bên bị hại
Hợp đồng hết hiệu lực, chậm nhất 30 ngày 2 bên phải gặp nhau để thanh lý
Hợp đồng lập thành: 03 bản
Bên A giữ: 01 bản
Bên B giữ: 01 bản
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
18

Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Đại diện bên A Đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
HÓA ĐƠN Hiệu số: 01
GTGT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG HM/2008B
Liên 2: Giao khách hàng 582241
Ngày 01 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hà An
Đại chỉ: Lô 7 Phường hồng hà TP. Yên bái
Số TK :5200897087
Điện thoại: 0293845788
Họ tên người mua hàng: Nguyễn hương Quế
Tên đơn vị: Công ty TNHHTMDV Hùng Đại Sơn
Địa chỉ: khu 3 thị trấn yên thế Lục yên – yên Bái
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa dich vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
01 Mô tơ giải nhiệt cục
nóng
Chiếc 200 250.000 50.000.000
Cộng tiền hàng: 50.000.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 5.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 55.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi lăm triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(ký ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị

(ký,đóng dấu, ghi HT)
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
19
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán

ĐV: Công ty TNHH TMDV Hùng Đại Sơn
Bộ phận:KT KCS
Biên bản kiểm nghiệm
(vật tư, công cụ,SP, Hàng hóa)
Mẫu số C25 –HD
Ban hành theo QĐ Số 19/2006/QĐBTC
Ngày 30 tháng 03 năm 2006 của BTC
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa)
Ngày 1 tháng 1 năm 2009 Số: 01
Căn cứ : HĐGTGT ngày 1 tháng 1 năm 2009
Của: Công ty TNHH Hà An
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Ông (Bà): Nguyễn xuân Nam Chức vụ: Trưởng phòng đại diện KTCL
Trưởng ban
Ông (Bà): Trịnh thị thu Hiền Chức vụ: Phó phòng đại diện KTLL Ủy
Viên
Ông (bà): Phạm thanh Tuấn Chức vụ: CN Đại diện KTCL: Ủy Viên
Đã kiểm nghiệm các loại
Stt Tên, nhãn hiệu
quy cách và vật
tư hàng hóa)

số
Phương thức

kiểm nghiệm
ĐVT Số lượng theo
chứng từ
Kg kiểm
nghiệm
Ghi
chú
Sl đúng quy
cách
SL ko đúng
qcach
A B C D E 1 2 3 4
0
1
Mô tơ giải
nhiệt nóng
c Toàn bộ c 200 200 0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: đạt tiêu chuẩn
Đại Diện bên kỹ thuật Đại diện bên công ty
ĐV:Hùng Đại Sơn
PHIẾU NHẬP KHO
Số: 01 Mẫu sô:01- VT
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
20
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Đ/c: Hà nội
Ngày 1/1/2009
Nợ:152,133
Có:331
QĐ số:15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20/03/2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
Họ tên người giao hàng: Đoàn thị Hoa
Theo: HĐGTGT Số : 583241 Ngày 1 tháng 1 năm 2009 Của công ty Hà
An
Nhập tại kho: Công ty Hùng Đại Sơn
Địa điểm : Khu 3 thị trấn yên thế- Huyện lục yên- Yên bái
stt Tên, nhãn hiệu quy
cách,sp, hàng hóa

số
ĐVT Số lượng
Theo
CT
TN
A B C D 1 2 3 4
01 Mô tơ giải nhiệt cực
nóng
Chiêc 200 200 250.000 50.000.000
Cộng 50.000.000

Ngày 1 tháng 1 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Nghiệp vụ 2:
ĐV Cty TNHH-TMDV Hùng Đại Sơn
Số: 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG: MUA HÀNG
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15

21
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Năm: 2009
- Căn cứ bộ luật dân sự của nước CHXH CN Việt Nam và các văn bản
hướng dẫn thực hiện
- Căn cứ vào thương mại của nước CHXH CN Việt Nam và các văn bản
hướng dẫn thực hiện
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tế của 2 bên
- Hôm nay ngày 02 tháng 01 năm 2009
Bên A: Công ty TNHH TMDV Hùng Đại Sơn
Địa chỉ: Khu 3 Thị trấn Yên Thế, Lục Yên, Yên Bái
Điện thoại: 0293 845 178 Fax: 0293 845 884
Do Ông (Bà) Nguyễn Văn Hùng Chức vụ: Giám đốc lamg đại diện
Bên B: Công ty TNHH Thanh Hằng
Địa chỉ: Số 5/56/546 Phường Cốc Lếu, Lào Cai
Điện thoại: 020 3548 684
Mã số thuế:
Tài khoản: 856 566 78910 tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam tỉnh Lào
Cai
Do Ông (Bà): Hoàng Thanh Trà Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Hai bên bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng với nội dung sau:
-Điều 1: Bên A mua hàng của bên B những mặt hàng sau:
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành Tiền
01 Block điều hòa Chiếc 185 309 57 165 000
Cộng 57 165 000
- Điều 2: Quy cách phẩm chất: Đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Điều 3: Giao nhận, vận chuyển,m bao bì dóng gói
Địa điểm giao hàng
Cước phí vận chuyển:
Bao bì đóng gói

Cước phí bốc xếp
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
22
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
- Điều 4: Thanh toán
Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt
Số tiền thanh toán
Tổng số tiền: 70.000.000 VNĐ (Viết bằng chữ: Bảy mươi triệu đồng
chẵn)
Số tiền đặt trước: 0 bằng chữ: Không
Thời hạn thanh toán: Thanh toán ngay
- Điều 5: Các thỏa thuận khác:
- Điều 6: Điều khoản chung:
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh những điều khoản đã nêu trên,
không đơn phương chấm dứt, thay đổi hợp đồng, trong quá trình thực hiện hợp
đồng, nếu có thay đổi hoặc vướng mắc 2 bên cùng bàn bạc, thống nhất trên
nguyên tắc bình đẳng và hợp tác (có bổ sung bằng văn bản phụ lục hợp đồng)
Nếu bên nào vi phạm các điều khoản trên, bên đó phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật và phải thực hiện bồi thường cho bên bị hại
Hợp đồng hết hiệu lực, chậm nhất 30 ngày 2 bên phải gặp nhau để
thanh lý
Hợp đồng này được lập thành 3 bản, bên A giữ 1 bản, bên giữ 1 bản, 1
bản lưu văn phòng có giá trị như nhau
Đại diện bên A
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu)

HÓA ĐƠN Hiệu số: 01 GTGT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG HM/2008

Liên 2: Giao khách hàng 358710
Ngày 02 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thanh Hằng
Địa chỉ: Số 5/56/546 Phường Cốc Lếu, Lào Cai
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
23
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Số điện thoại: 020 3548 684
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH TMDV Hùng Đại Sơn
Địa chỉ: Khu 3 Thị trấn Yên Thế, Lục Yên, Yên Bái
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành Tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
01 Block điều hòa Chiếc 185 309 57 165 000
Cộng tiền hàng 57 165 000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 5 716 500
Tổng cộng tiền thanh toán 62 881 500
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi hai triệu tám trăm tám mươi mốt ngàn năm
trăm đồng ./.
Người mua hàng Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Đơn vị: CT TNHH TMDV Hùng Đại Sơn PHIẾU NHẬP KHO Số: 02 Mẫu số: 01 –VT
Địa chỉ: Lục Yên Ngày 02 tháng 01 năm 2009 Nợ: 152,138 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Có: 331 Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ trưởng BTC
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Hải Quân
Theo HĐ GTGT số 35871 ngày 02 tháng 01 năm 2009 của Công ty TNHH
Thanh Hằng
Nhập tại kho: Công ty TNHH TMDV Hùng Đại Sơn

Địa điểm: Lục Yên, Yên Bái
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
24
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư, sp, hàng hóa

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo YC TX
01 Block điều hòa Chiếc 185 185 309.000 57.156.000
Cộng 57.156.000
Ngày 02 tháng 01 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký tên, đóng dấu)
Người giao hàng
(Ký tên, đóng dấu)
Thủ kho
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
Nghiệp vụ 3:
Đơn vị: CT TNHH TMDV Hùng Đại Sơn PHIẾU NHẬP KHO Số: 02 Mẫu số: 01 –VT
Địa chỉ: Lục Yên Ngày 02 tháng 01 năm 2009 Nợ: 621 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Có: 152 Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ trưởng BTC

Họ và tên người chở hàng: Trần Thu Hương Địa chỉ (bộ phận) PXSX
Lý do xuất kho: Xuất NVL cho PXSX
Xuất tại kho: Công ty TNHH TMDV Hùng Đại Sơn
Địa điểm: Lục Yên, Yên Bái
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
25

×