Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Quốc tế An Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.51 KB, 66 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
MỤC LỤC
Trang
T CH C B MÁY K TOÁN T I CÔNG TY C PH N TH NG M I Ổ Ứ Ộ Ế Ạ Ổ Ầ ƯƠ Ạ
QU C T AN HÒA Ố Ế .........................................................................................9
T CH C H TH NG K TOÁN T I CÔNG TY C PH N TH NG M I Ổ Ứ Ệ Ố Ế Ạ Ổ Ầ ƯƠ Ạ
QU C T AN HÒA Ố Ế .......................................................................................11
* Các chính sách k toán chungế ...............................................................11
* T ch c v n d ng h th ng ch ng t k toánổ ứ ậ ụ ệ ố ứ ừ ế ....................................12
* T ch c v n d ng h th ng t i kho n k toánổ ứ ậ ụ ệ ố à ả ế ...................................12
* T ch c v n d ng h th ng s sách k toánổ ứ ậ ụ ệ ố ổ ế ......................................20
* T ch c h th ng báo cáo k toánổ ứ ệ ố ế ........................................................23
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHXH, BHYT : Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế
TSCĐ&ĐTDH : Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
TSLĐ và ĐTNH : Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
VNĐ : Việt Nam đồng
GTGT : Giá trị gia tăng
TK : Tài khoản
CĐSPS : Cân đối phát sinh
NVL : Nguyên vật liệu
NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
CTGS : Chứng từ ghi sổ
SH : Số hiệu
NT : Ngày tháng
ĐƯ : Đối ứng
PS : Phát sinh
K/c : Kết chuyển
NCTT : Nhân công trực tiếp
MTC : Máy thi công
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15


1
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
SXC : Sản xuất chung
XDCBL : Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
T CH C B MÁY K TOÁN T I CÔNG TY C PH N TH NG M I Ổ Ứ Ộ Ế Ạ Ổ Ầ ƯƠ Ạ
QU C T AN HÒA Ố Ế .........................................................................................9
T CH C H TH NG K TOÁN T I CÔNG TY C PH N TH NG M I Ổ Ứ Ệ Ố Ế Ạ Ổ Ầ ƯƠ Ạ
QU C T AN HÒA Ố Ế .......................................................................................11
* Các chính sách k toán chungế ...............................................................11
* T ch c v n d ng h th ng ch ng t k toánổ ứ ậ ụ ệ ố ứ ừ ế ....................................12
* T ch c v n d ng h th ng t i kho n k toánổ ứ ậ ụ ệ ố à ả ế ...................................12
* T ch c v n d ng h th ng s sách k toánổ ứ ậ ụ ệ ố ổ ế ......................................20
* T ch c h th ng báo cáo k toánổ ứ ệ ố ế ........................................................23
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
2
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
T CH C B MÁY K TOÁN T I CÔNG TY C PH N TH NG M I Ổ Ứ Ộ Ế Ạ Ổ Ầ ƯƠ Ạ
QU C T AN HÒA Ố Ế .........................................................................................9
T CH C H TH NG K TOÁN T I CÔNG TY C PH N TH NG M I Ổ Ứ Ệ Ố Ế Ạ Ổ Ầ ƯƠ Ạ
QU C T AN HÒA Ố Ế .......................................................................................11
* Các chính sách k toán chungế ...............................................................11
* T ch c v n d ng h th ng ch ng t k toánổ ứ ậ ụ ệ ố ứ ừ ế ....................................12
* T ch c v n d ng h th ng t i kho n k toánổ ứ ậ ụ ệ ố à ả ế ...................................12
* T ch c v n d ng h th ng s sách k toánổ ứ ậ ụ ệ ố ổ ế ......................................20
* T ch c h th ng báo cáo k toánổ ứ ệ ố ế ........................................................23
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15

3
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới kinh tế, hệ thống cơ sở
hạ tầng của đất nước có sự phát triển đáng kể - trong đó có sự đóng góp của
ngành xây dựng cơ bản - một ngành mũi nhọn thu hút khối lượng vốn đầu tư
của nền kinh tế.
Mặt khác, bất kỳ một doanh nghiệp cũng muốn tối đa hoá lợi nhuận,
giảm chi phí và hạ thấp giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Để
giải quyết vấn đề nêu trên, một trong những công cụ đắc lực mà mỗi doanh
nghiệp xây lắp nói chung và Công ty Cổ Phần Thương Mại Quốc tế An Hòa
nói riêng cần có các thông tin về chi phí và giá thành sản phẩm. Tập hợp chi
phí sản xuất một cách chính xác, kết hợp với tính đúng, tính đủ giá thành sản
phẩm mang lại lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp.
Trong những năm qua lãnh đạo Công ty Cổ Phần Thương Mại Quốc tế
An Hòa luôn quan tâm đến công tác chi phí, tính giá thành sản phẩm điều
chỉnh cho phù hợp với thực tế và chế độ kế toán hiện hành.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác tổ chức hạch toán tại công ty em
đã chọn đề tài: "Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ Phần Thương Mại Quốc tế An Hòa". Chuyên đề gồm có 3 phần:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ AN HÒA
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ AN HÒA
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ AN HÒA
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15

4
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ AN HÒA
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty
Công ty là đơn vị trực tiếp tìm đối tác để thực hiện quá trình sản xuất do
đó để đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục thì việc nhập nguyên vật
liệu (sắt, thép, xi măng…) mua các yếu tố đầu vào là rất quan trọng, các phần
việc đó phải đảm bảo tốt thì sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả.
- Nhận thầu xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường bộ.
Thi công các loại nền móng, trụ các loại công trình xây dựng dân dụng
hạ tầng cơ sở kỹ thuật.
- Khai thác vận tải, chuyển đất đá.
* Các đặc điểm của côngty
- Khoán gọn cho các tổ đội thi công
Công ty thực hiện phương thức khoán gọn từng hạng mục công trình
cho các tổ, đội trong công ty. Để cung cấp đủ vốn cho hoạt động xây lắp,
công ty thực hiện tạm ứng theo từng giai đoạn cho từng tổ đội. Giữa công ty
và đội trưởng các đội thi công phải có hợp đồng giao khoán công việc, việc
tạm ứng để thực hiện khối lượng xây lắp và quyết toán về khối lượng nhận
khoán thực hiện phải căn cứ vào Hợp đồng giao khoán và Biên bản thanh lý
hợp đồng giao khoán kèm theo Bảng kê khối lượng xây lắp hoàn thành bàn
giao được duyệt.
- Nhập xuất nguyên vật liệu không qua kho công ty
Nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm xây lắp không qua kho
công ty mà được chuyển thẳng từ nhà cung cấp tới chân công trình. Do đó,
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
5
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán

phương pháp tính giá vật liệu xuất dùng tại công ty là phương pháp giá thực
tế đích danh.
- Đặc điểm riêng có của sản phẩm xây lắp
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp, mang tính đơn chiếc, sản xuất sản phẩm trong thời gian dài. Yếu tố
này có một ảnh hưởng quan trọng quyết định việc lựa chọn phương pháp tập
hợp chi phí và kỳ tính giá thành tại công ty.
- Lập dự toán trong xây lắp
Lập dự toán là yêu cầu bắt buộc để quản lý và hạch toán sản phẩm xây
lắp. Theo quy định chung thì dự toán phải được lập theo từng hạng mục chi
phí. Như vậy, để có thể so sánh - kiểm tra chi phí sản xuất xây lắp giữa thực
tế và dự toán thì việc phân loại chi phí theo khoản mục như hiện nay tại công
ty:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
-Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
- Chi phí máy thi công thuê ngoài.
là đúng quy định và cần thiết.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty
Sơ đồ1: Sơ đồ tổ chức sản xuất.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất công
nghiệp có đặc điểm khác với ngành sản xuất khác. Sự khác nhau có ảnh
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
6
Nhận thầu Tổ chức thi
công
Hoàn thành
nghiệm thu
Bàn giao
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán

hưởng lớn đến công tác quản lý trong đơn vị xây dựng,về tổ chức sản xuất thì
phương thức nhận thầu đã trở thành phương thức chủ yếu.Sản phẩm của công
ty là không di chuyển được mà cố định ở nơi sản xuất nên chịu ảnh hưởng của
địa hình, địa chất, thời tiêt, giá cả thị trường … của nơi đặt sản phẩm.Đăc
điểm này buộc phải di chuyển máy móc, thiết bị, nhân công tới nơi tổ chức
sản xuất, sử dụng hạch toán vật tư, tài sản sẽ phức tạp.
Sản phẩm xây lắp được dự toán trước khi tiến hành sản xuất và quá trình
sản xuất phải so sánh với dự toán, phải lấy dự toán làm thước đo sản xuất.Xây
dựng được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư.
Khi hoàn thành các công trình xây dựng được bàn giao cho đơn vị sử
dụng.Do vậy sản phẩm của công ty luôn phải đảm bảo chất lượng theo yêu
cầu.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty
Sơ đồ 2: sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
* Ban giám đốc
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
7
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng
Tài chính
Kế toán
Phòng
Hành
chính
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Kinh
doanh và
marketing

Đội
xây dựng
số 2
Đội
xây dựng
số 1
Đội
xây dựng
số 2
Đội
xây dựng
số 3
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
- Chủ tịch hội đồng quản trị (1 người): Điều hành công việc công ty. Ký
duyệt các giấy tờ quan trọng, giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty và là đại
diện pháp nhân trước pháp luật.
- Giám đốc công ty (1 người): Điều hành công việc kinh doanh hàng
ngày. Giám đốc do Chủ tịch hội đồng quản trị bổ nhiệm, hoặc cắt chức.
- Phó giám đốc (2 người): phó giám đốc kỹ thuật và phó giám đốc kinh
doanh là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật theo sự phân
công và uỷ quyền.
* Các phòng ban:
- Phòng Tài chính kế toán: Có chức năng tổ chức công tác kế toán tại
công ty và đội thi công. Vận hành thường xuyên hiệu quả bộ máy kế toán và
quản lý vốn hợp lý và hiệu quả theo đúng qui định về kế toán tài chính do Bộ
Tài chính ba hành.
- Phòng Hành chính: Có trách nhiệm về công tác nhân sự, thực hiện tổ
chức cán bộ, lao động tiền lương, BHXH, BHYT, và công tác quản lý hành
chính quản trị.
Hỗ trợ các phòng ban về thiết bị văn phòng phẩm, tiếp nhận, vận

chuyển công văn, đóng dấu văn bản đi - đến theo qui định của công ty.
- Phòng kỹ thuật:
+ Quản lý kỹ thuật công ty và thiết kế các công trình theo tiêu chuẩn kỹ
thuật và qui định chung của cấp có thẩm quyền.
+ Có chức năng lập dự án đầu tư, gửi hồ sơ và văn bản đến người có
quyết định đầu tư, xin giấy phép đầu tư.
+ Theo dõi tiến độ thi công xây lắp, duyệt, quyết toán công trình hoàn
thành.
+ Quản lý kỹ thuật bảo hộ an toàn lao động tại các công trường.
- Phòng kinh doanh và marketing:
+ Tìm kiếm thị trường, công trình đấu thầu
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
8
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
+ Phụ trách thông tin, quảng cáo hình ảnh, uy tín của công ty.
* Đội xây dựng:
+ Thực hiện và tổ chức thi công theo yêu cầu của giám đốc đốc giao
+ Thanh toán hợp đồng khoán cho công ty
+ Thông tin các phiếu nhập, xuất kho lên phòng kế toán.
• TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ AN HÒA
Để lựa chọn một hình thức tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, Doanh nghiệp
phải hiểu rõ được vai trò, chức năng của bộ máy kế toán, phải căn cứ vào đặc
điểm tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, quy mô, địa bàn hoạt động và trình
độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính cũng như chức năng, trình độ đội ngũ
cán bộ kế toán trong Công ty.
Xuất phát từ những yêu cầu trên và căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất
kinh doanh cũng như khả năng trình độ của đôi ngũ cán bộ kế toán của Công
ty, Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
Phòng kế toán là nơi thực hiện toàn bộ công tác kế toán tại Công ty: Từ

việc ghi chép phản ánh tập hợp số liệu đến tập hơp báo cáo tài chính, tất cả
đều do nhân viên phòng kế toán đảm nhận. Để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
theo sự chỉ đạo, lãnh đạo tập trung, thống nhất trực tiếp của Kế toán trưởng
đảm bảo sự chuyên môn hoá cán bộ kế toán.
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
9
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Bộ máy kế toán tổ chức theo phương thức trực tuyến. Sơ đồ như sau:
Sơ đồ 3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
Quan hệ chỉ đạo
- Kế toán trưởng (1 người): Đồng thời là trưởng phòng kế toán
Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động tài chính kế toán về công tác tài
chính - kế toán của toàn công ty.
+ Xem xét các yêu cầu xin cấp phát tiền của các cá nhân và đơn vị.
+ Tổ chức kiểm tra thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, chấp hành chế
độ báo cáo thống kê theo quy định của Bộ Tài chính. Tổ chức bảo quản hồ sơ
- tài liệu liên quan đến chuyên môn mình phụ trách.
+ Tham mưu cho ban giám đốc sử dụng vốn có hiệu quả nhất.
+ Làm thay nhiệm vụ kế toán viên khi họ vắng mặt.
- Kế toán ngân hàng và TSCĐ (1 người): Làm nhiệm vụ phần hành kế
toán sau:
+ Kế toán TSCĐ:
+) Lập sổ TSCĐ của công ty
+) Theo dõi tăng giảm các loại tài sản hiện có
+) Tính và phân bổ khấu hao tài sản hợp lý
+) Quản lý các công cụ dụng cụ đã xuất dùng hoăc dự trữ tại kho.
+ Kế toán ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động tiền gửi tại các ngân
hàng và tiền mặt tồn quỹ tại công ty.
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
10

Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
chi phí và giá thành
Kế toán ngân hàng
và TSCĐ
Kế toán
quỹ và công nợ
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
+ Kế toán thuế: Tính đúng, đủ và giúp giám đốc các khoản phải thanh
toán nghĩa vụ cho nhà nước theo quý (năm) đúng quy định về thuế.
- Kế toán tổng hợp chi phí và giá thành: Thực hiện
+ Tập hợp các tài liệu của từng phần hành kế toán vào sổ kế toán tổng
hợp, theo dõi, kiểm tra các nguồn vốn, lập báo cáo kế toán.
+ Theo dõi các hợp đồng kinh tế
+ Đồng thời kiêm phần hành kế toán chi phí và tính giá thành:
Tập hợp số liệu, xử lý số liệu do các đội trưởng đội xây dựng thi công
dưới các công trình đưa lên. Lựa chọn phương pháp tính giá thành và đối
tượng tính giá thành.
Lập bảng tính giá thành công trình và xác định giá trị công trình dở
dang.
- Kế toán quỹ và công nợ:
+ Theo dõi doanh thu thực hiện của doanh nghiệp, thanh toán các khoản
nợ của công ty với bên ngoài và theo dõi các khoản nợ của khách hàng với
công ty.
+ Có nhiệm vụ giữ tiền mặt của công ty tại quỹ. Kiểm tra, đối chiếu các
chứng từ ngân hàng.
+ Đồng thời kiêm phần hành kế toán tiền lương và BHXH: Tính và nộp
đủ tiền lương của công nhân viên, và BHXH, BHYT cho cơ quan bảo hiểm.
• TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ AN HÒA

* Các chính sách kế toán chung
- Niên độ kế toán áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm và kết thúc
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chế độ kế toán: VNĐ
- Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
11
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
- Nguyên tắc đánh giá tài sản: Theo nguyên giá và giá trị còn lại của
TSCĐ
- Phương pháp khấu hao áp dụng: Định kỳ
- Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá thực tế
+ Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Ghi thẻ song song
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
+ Công ty kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
* Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
- Chế độ chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ kế toán bao gồm những
loại sau:
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Tại công ty hiện có các sổ sau:
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết:
-Sổ chi tiết TK621, 622, 627, 6277, 154, 632 mở chi tiết cho từng công trình.
-Sổ (thẻ) tài sản cố định
-Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay.
-Sổ chi tiết thanh toán với người mua- người bán.
-Sổ chi tiết nguồn vốn chủ sở hữu.
-Sổ chi tiết chi phí phải trả.
+ Sổ kế toán tổng hợp
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái các TK

* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
12
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Bảng 1: Bảng hệ thống tài khoản
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Số Số hiệu TK Tên tài khoản
TT Cấp 1 Cấp 2
1 2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
01 111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng, bạc, kim khí qúy, đá qúy
02 112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng, bạc, kim khí qúy, đá qúy
03 113 Tiền đang chuyển
1131 Tiền Việt Nam
1132 Ngoại tệ
04 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
05 128 Đầu tư ngắn hạn khác
1281 Tiền gửi có kỳ hạn

1288 Đầu tư ngắn hạn khác
06 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
07 131 Phải thu của khách hàng
08 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
13
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
09 136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
10 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1385 Phải thu về cổ phần hóa
1388 Phải thu khác
11 139 Dự phòng phải thu khó đòi
12 141 Tạm ứng
13 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
14 144 Cầm cố, ký qũy, ký cược ngắn hạn
15 151 Hàng mua đang đi đường
16 152 Nguyên liệu, vật liệu
17 153 Công cụ, dụng cụ
18 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
19 155 Thành phẩm
20 156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản
21 157 Hàng gửi đi bán

22 158 Hàng hóa kho bảo thuế
23 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
24 161 Chi sự nghiệp
1611 Chi sự nghiệp năm trước
1612 Chi sự nghiệp năm nay

LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
25 211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
14
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118 TSCĐ khác
26 212 Tài sản cố định thuê tài chính
27 213 Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu hàng hóa
2135 Phần mềm máy vi tính
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138 TSCĐ vô hình khác
28 214 Hao mòn TSCĐ
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
29 217 Bất động sản đầu tư
30 221 Đầu tư vào công ty con
31 222 Vốn góp liên doanh
32 223 Đầu tư vào công ty liên kết
33 228 Đầu tư dài hạn khác
2281 Cổ phiếu
2282 Trái phiếu
2288 Đầu tư dài hạn khác
34 229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
35 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
36 242 Chi phí trả trước dài hạn
37 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
38 244 Ký qũy, ký cược dài hạn
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
15
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán

LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
39 311 Vay ngắn hạn
40 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
41 331 Phải trả cho người bán
42 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra

33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
43 334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
44 335 Chi phí phải trả
45 336 Phải trả nội bộ
46 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
47 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hóa
3386 Nhận ký qũy, ký cược ngắn hạn
3387 Doanh thu chưa thực hiện
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
16
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
3388 Phải trả, phải nộp khác
48 341 Vay dài hạn
49 342 Nợ dài hạn
50 343 Trái phiếu phát hành

3431 Mệnh giá trái phiếu
3432 Chiết khấu trái phiếu
3433 Phụ trội trái phiếu
51 344 Nhận ký qũy, ký cược dài hạn
52 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
53 351 Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm
54 352 Dự phòng phải trả

LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
55 411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4118 Vốn khác
56 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
57 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính
4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB
58 414 Qũy đầu tư phát triển
59 415 Qũy dự phòng tài chính
60 418 Các qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu
61 419 Cổ phiếu qũy
62 421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
63 431 Qũy khen thưởng, phúc lợi
4311 Qũy khen thưởng
4312 Qũy phúc lợi
4313 Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15

17
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
64 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
65 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
66 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
67 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
68 512 Doanh thu nội bộ
5121 Doanh thu bán hàng hóa
5122 Doanh thu bán các thành phẩm
5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
69 515 Doanh thu hoạt động tài chính
70 521 Chiết khấu thương mại
71 531 Hàng bán bị trả lại
72 532 Giảm giá hàng bán

LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
73 611 Mua hàng

6111 Mua nguyên liệu, vật liệu

6112 Mua hàng hóa
74 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
75 622 Chi phí nhân công trực tiếp
76 623 Chi phí sử dụng máy thi công
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
18
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
6231 Chi phí nhân công
6232 Chi phí vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác
77 627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
78 631 Giá thành sản xuất

79 632 Giá vốn hàng bán
80 635 Chi phí tài chính
81 641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6415 Chi phí bảo hành

6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
82 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
19
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
6428 Chi phí bằng tiền khác

LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
83 711 Thu nhập khác

LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
84 811 Chi phí khác
85 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại

LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
86 911 Xác định kết quả kinh doanh


LOẠI TÀI KHOẢN 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001 Tài sản thuê ngoài
002 Vật tư, hàng nhận giữ hộ, nhận gia công
003 Hàng nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
004 Nợ khó đòi đã xử lý
007 Ngoại tệ các loại
008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án
* Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, tiến hành thi công
xây dựng nhiều công trình trong cùng một thời gian, nên chi phí phát sinh
thường xuyên liên tục và đa dạng. Để kịp thời tập hợp chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ cho từng công trình cũng như toàn bộ nghiệp vụ phát sinh tại
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
20
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
công ty, công ty đang áp dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên,
hạch toán kế toán theo phương pháp chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 4: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
* Nguyên tắc,đặc trưng cơ bản : Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng
hợp là "chứng từ ghi sổ". Quá trình ghi sổ kế toán tách rời 02 quá trình :
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
21
Chứng từ gốc

Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
* Các loại sổ kế toán chủ yếu :
- Chứng từ ghi sổ
- Sô đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ, kế toán chi tiết ( lưu ý: DN phát sinh sử dụng bao nhiêu TK
thì có bấy nhiêu sổ chi tiết )
* Nội dung, trình tự ghi sổ
- Hàng ngày, kế toán căn cứ chứng từ kế toán đã kiểm tra để lập chứng
từ ghi sổ hoặc căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra phân loại để
lập bảng Tổng hợp chứng từ kế toán theo từng loại nghiệp vụ, trên cơ sở số
liệu của Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ
ghi sổ sau khi đã lập xong chuyển cho Kế toán trưởng duyệt, rồi chuyển cho

kế toán tổng hợp đăng ký vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ để ghi số và ngày
tháng vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ Đăng ký
chứng từ ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi
tiết.
- Sau khi phản ánh tất cả chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào sổ cái,
kế toán tiến hành cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có và tính số dư cuối
tháng của từng tài khoản. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu trên sổ cái
được sử dụng lập "Bảng cân đối tài khoản".
- Đối với các tài khoản phải mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ kế
toán, Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán kèm theo chứng từ ghi sổ là căn cứ
vào sổ, thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuôi tháng tiến
hành cộng các sổ, thẻ kế toán chi tiết, lấy kết quả lập Bảng Tổng hợp chi tiết
theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với số liệu trên sổ cái của từng tài
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
22
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
khoản đó. Các Bảng Tổng hợp chi tiết của từng tài khoản sau khi đối chiếu
được dùng làm căn cứ lập Báo cáo tài chính.
Chi tiết thêm về "Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ":
Vì đây là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo trình tự thời gian; Chức năng chính của sồ này là dùng để đăng
ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ và để kiểm tra, đối
chiếu số liệu với Bảng CĐSPS.
Vào định kỳ cuối tháng, cuối mỗi quý, cuối năm. Tổng cộng số tiền phát
sinh trên sổ này, lấy số liệu để đối chiếu với Bảng cân đối số phát sinh;
* Chi tiết thêm về "Sổ Cái":
Đây là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo tài khoản kế toán được qui định trong chế độ kế toán áp dụng cho
DN;
Số liệu ghi trong sổ cái là dùng để kiểm tra, đối chiếu với số liệu ghi trên

Bảng Tổng hợp chi tiết hoặc các Sổ kế toán Chi tiết và dùng để Lập nên Bảng
CĐSPS và Báo cáo tài chính;
Vào định kỳ cuối tháng, cuối mỗi quý, cuối năm, sau khi khóa sổ, cộng
số phát sinh Bên Nợ, Bên Có, tính ra số dư và cộng lũy kế số phát sinh từ đầu
quý, đầu năm của từng tài khoản đề làm căn cứ lập Bảng CĐSPS và Báo cáo
tài chính;
* Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
- Chế độ báo cáo kế toán: Gồm có:
+ Báo cáo tổng hợp:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
23
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
+ Báo cáo chi tiết :
- Báo cáo công nợ
- Báo cáo tổng hợp chi phí sản xuất
- Báo cáo giá thành
+ Báo cáo thuế
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
24
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ AN HÒA
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- Chứng từ sử dụng
Xuất phát từ phương thức khoán gọn và đặc thù sản xuất kinh doanh
của ngành xây dựng cơ bản (địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau
gắn với nhiều công trình khác nhau), các đội thi công tại công ty mua NVL về
theo tiến độ thi công thực tế và không tổ chức dự trữ NVL. Vật liệu mua về
được chuyển thẳng đến công trình và xuất dùng trực tiếp cho công tác thi
công nên các đội không lập Phiếu nhập kho-xuất kho mà sử dụng giá thực tế
đích danh để tính giá NVL xuất dùng. Cơ sở để ghi nhận giá vật liệu xuất
dùng là các Hoá đơn GTGT và Hoá đơn bán hàng. Đây đồng thời cũng là các
chứng từ gốc phục vụ cho công tác kế toán tại công ty.
- Quá trình luân chuyển chứng từ NVL
Tất cả hoá đơn mua vật liệu trong tháng sẽ được đội trưởng đội thi công
tập hợp lại. Định kì, vào ngày 15 và ngày 30 hàng tháng, đội trưởng cần lập
Bảng tổng hợp chi phí vật liệu đội đã sử dụng để thi công trong thời gian từ
lần hoàn ứng trước đến lần hoàn ứng này có kèm theo các hoá đơn gốc.
Kế toán sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các hoá đơn thì căn
cứ vào giá trị giao khoán mà đội còn được hưởng để quyết định phần giá trị
chấp nhận thanh toán cho đội. Sau đó kế toán lập Giấy thanh toán tạm ứng
cho đội để ghi nhận phần chi phí NVL phát sinh cho công trình.
SV: Hoàng Thị Thu Hương Lớp: KT 18A15
25

×