Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.74 KB, 17 trang )

Người đăng: Tô Thị Ngọc Anh.


I-Từ đơn và từ phức.
Từ đơn là từ gồm một tiếng.
Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên.
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ
ghép.
Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các
tiếng gọi là từ láy.



Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
I. LÍ THUYẾT: Từ tượng
Trau dồi
vốn từ

thanh,
tượng
hình

Một số
phép tu
từ từ
vựng

Từ đ
Từ p ơn


hức

Thành ngữ

Thuật ngữ,
Biệt ngữ
xã hội

Nghĩa của từ

Từ vựng

Từ mượn,
Từ Hán Việt
Sự phát triển
của từ vựng
Trường
từ vựng

Cấp độ khái
quát của
nghĩa
từ ngữ

Từ nhiều
nghĩa,
Hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ
Từ đồng âm

Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa


I-Từ đơn và từ phức.
2, -Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp
lánh.
- Từ ghép: Các từ còn lại.
3, Từ láy, giảm nghĩa: Trăng trắng, đèm đẹp, nho
nhỏ…
- Từ láy tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh…
II-Thành ngữ.
1, Khái niệm: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị
một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2, Tổ hợp là thành ngữ.
-Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: Ý muốn nói trong cuộc
sống không nên tiếp xúc với những cái không tốt, nên
tiếp xúc với cái có lợi cho bản thân.


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
-Đánh trống bỏ dùi: Là làm việc bỏ dở, không đến
nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm.
-Chó treo mèo đậy: Là đúc kết kinh nghiệm, con
người muốn sống, muốn tồn tại phải biết cách ứng
phó thích hợp với mọi việc xảy ra xung quanh.
-Được voi đòi tiên: Tham lam, được cái này lại muốn
đòi cái khác hơn.
-Nước mắt cá sấu: Là sự thương xót giả tạo nhằm

đánh lừa người khác.


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
3. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật.
-Nuôi ong tay áo.
-Thẳng ruột ngựa.
Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật.
-Dây cà ra dây muống.
-Cưỡi ngựa xem hoa.
4. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.


III-Nghĩa của từ.
1, Khái niệm:
Là nội dung( sự việc, tính chất, hoạt động, quan hệ…)
2, Chọn cách hiểu a)
3, Giải thích b) là đúng.


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
IV- Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của
từ.
.
1, Khái niệm:
Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa, tạo ra những
từ nhiều nghĩa.

-Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo
ra từ nhiều nghĩa.


IV-Từ nhiều nghĩa và hiện
tượng chuyển nghĩa của từ.
-Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để
hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành từ
nghĩa gốc sang nghĩa mới.


Từ “hoa” trong “ lệ hoa” được dùng theo nghĩa
chuyển.
V-Từ đồng âm:
1, Khái niệm:
Là từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về
nghĩa, không liên quan gì tới nhau.
2, a,Có hiện tượng từ nhiều nghĩa, vì nghĩa của từ lá
trong lá phổi có thể coi là kết quả chuyển nghĩa
của lá trong lá xa cành.
b, Có hiện tượng đồng âm.


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
VI-Từ đồng nghĩa:
1. Khái niệm:
Là những từ gần giống nhau về nghĩa hoặc hoàn toàn

giống nhau.
2. Cách hiểu d)
3, Từ ‘xuân’ có thể thay thế từ ‘tuổi’ vì từ ‘xuân’ đã
chuyển theo phương thức hoán dụ, lấy bộ phận thay
cho toàn thể.


VII: Từ trái nghĩa:
1, Khái niệm:
Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
2, Các cặp từ trái ngược nhau:
Xấu-hẹp, xa-gần, rộng-hẹp.
3,
Nhóm 1 biểu thị những khái niệm đối lập nhau, loại trừ nhau; nhóm 2
biểu thị những khái niệm có tính chất thang độ.
Sống-chết, chiến tranh-hòa bình, chẵn-lẻ thuộc nhóm 1.
Yêu-ghét, cao-thấp, nông-sâu, giàu-nghèo thuộc nhóm 2.


VIII-Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
1. Khái niệm:
Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ
ngữ khác:
-Nghĩa rộng khi nó bao hàm các phạm vi nghĩa của những từ
ngữ khác.
-Nghĩa hẹp khi nó được bao hàm bởi phạm vi nghĩa của từ
ngữ khác.


2, vận dụng.



* Đ ối với bài học ở tiết học
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
này :
- Làm hoàn chỉnh các bài tập 1, 2,
3, 4, 5, 6 trang
158-160 vào VBT.
- Nắm vững phần lí thuyết về từ
vựng.
*Đ ối với bài học ở tiết học
tiếp theo : Chương
trình đòa phương phần tiếng
Việt.
+ Đọc kó nội dung bài.
+ Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trang
175, 176.
+ Tìm một số từ đòa phương.


Cảm ơn quý
thầy cô đã đến
dự giờ tiết học
này.



×