Câu 1: Xét về mặt cấu tạo, các từ máu mủ, bó buộc,
rơi rụng thuộc loại từ gì?
A. Từ ghép
B. Từ láy
Câu 2: Tìm các từ có nghĩa hẹp hơn các từ sau:
bò, lợn
A.Gia súc: Trâu,
…………………………………..
láy tòan bộ, láy bộ phận,láy vần, láy âm,
B.Từ láy: ………………………………..
Câu 3: Cho các từ: học tập,học hành, học lỏm, học hỏi
Em hãy chọn và điền vào chỗ trống sao cho phù hợp
-………….
Học và luyện tập để có hiểu biết có kĩ năng
Nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo
chứ không được ai trực tiếp dạy bảo
-………………:
- …………:
Tìm tòi, hỏi han để học tập
Bài tập 1:
CÁCH PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
?
Phát triển số lượng từ ngữ.
Phát triển nghĩa của từ
?
?
Biến đổi nghĩa Phát triển nghĩa
?
Ẩn
dụ
dụ
?
?
Tạo từ mới
?
từ
Hoán
Hoán
Ghép
dụ
từ
X+
..
X+…
?
?
Vay mượn từ
Tiếng
?
Hán
Hán
Ngôn
ngữ
khác
?
"Bủa
tay
ôm
chặt
bồ
kinh
tế
“Ngày
xuân
em
hãy
còn
dài
“Xe
vẫn
chạy
vì
miền
Nam
phía
trước
Cơ
giới
Độchoá,
lập,
công
tự
do,
nghiệp
phụ
nữ,
hoá,
thiếu
bêghi
tông
niên
tiền
hoáoán
phong...
……………
ma-ket-tinh,
in-tơ-nét,
xà
phòng,
đông,
mít
tinh...
rừng
phòng
hộ,
kinh
Mở
tế
miệng
tri
thức,
cười
chợ
tan
đầu
cuộc
mối,
cầu
truyền hình,
Xót
tình
máu
mủ
thay
lời
nước
non”
Chỉ cần trong xe có một trái tim” thù”
Chim cú mèo
Cá ngựa
Ong ruồi
Hươu cao cổ
1/ Khái niệm: Từ mượn là những từ vay mượn các
tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng... mà
tiếng Việt chưa có từ thích hợp biểu thị.
2/Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
a) Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay
mựơn từ ngữ
b) Tiếng Vịêt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn
ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài
c) Tiếng Vịêt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ
khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt
d) Ngày nay vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú,
vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài
nữa
Cho nhóm từ sau: săm,lốp, phanh, đàn bà,phụ nữ,
hi sinh,chết, a-xít, xăng,vi-ta-min.
Em hãy điền các từ đó vào bảng sau:
Từ thuần Việt
Từ
Vay mượn tiếng
Hán
mượn
Vay mượn ngôn ngữ
khác
* Mục đích vay mượn:
- Làm cho vốn từ tiếng Việt thêm phong phú.
- Đáp ứng nhu cầu giao tiếp cuả người Việt.
* Nguyên tắc vay mượn:
+ Chỉ dùng khi tiếng Việt không có hoặc biểu
đạt không đủ ý.
+ Dùng đúng lúc, đúng chỗ, đúng đối tượng
giao tiếp.
“Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu
của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho
nó phổ biến ngày càng rộng khắp. Của mình có mà không
dùng lại đi mượn của nước ngoài, đó chẳng phải là đầu óc
quen ỷ lại hay sao?”
(Hồ Chí Minh toàn tập, tập 10, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội)
1. Khái niệm từ Hán Việt:
- Là từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, được người Việt
Nam vay mượn và sử dụng.
2/Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
a/Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong
vốn từ tiếng Việt
b/Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ
mượn gốc Hán
c/Từ Hán Việt không phải là một bộ phận quan trọng
của vốn từ tiếng Việt
c/ Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán
a. Có thể thay thế từ “phụ nữ” trong câu văn sau
bằng từ "đàn bà" được không?
Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung
hậu, đảm đang.
b. Việc dùng từ Hán Việt trong câu sau có phù hợp
không?
Anh ấy đi ra Hà Nội bằng phi cơ.
Lưu ý: - Việc dùng từ Hán Việt phù hợp trong giao
tiếp sẽ tăng tính biểu cảm.
- Không được lạm dụng từ Hán Việt.
Xác định thuật ngữ và biệt ngữ xã hội trong các câu
văn sau:
a. Muối
Muối là
là một
một hợp
hợp chất
chất có
có thể
thể hoà
hoà tan
tan trong
trong nước.
nước.
b. Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào
mợ cháu
mợ
cháu cũng
cũng về.
về.
Thuật ngữ
Biệt ngữ xã hội
-Là những từ ngữ
biểu thị khái niệm
khoa học, công
nghệ, thường
được dùng trong
các văn bản khoa
học công nghệ.
- Là những từ
chỉ dùng trong
một tầng lớp
xã hội nhất
định.
Trau dồi vốn từ
Hiểu đầy
đủ chính
xác nghĩa
của từ
trong từng
văn cảnh
cụ thể.
Dùng từ
đúng
nghĩa và
phù hợp
với văn
cảnh.
Rèn
luyện để
biết thêm
những từ
chưa
biết, làm
tăng vốn
từ.
1. Bách khoa toàn thư : Là cuốn từ điển bách
khoa ghi đầy đủ tri thức của các ngành
2. Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ sản xuất
trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng
hoá nước ngoài trên thị trường nước mình.
3. Dự thảo: thảo ra để đưa thông qua (ĐT);
bản thảo để đưa thông qua (DT)
4. Hậu duệ: Con cháu của người đã chết.
5. Khẩu khí: Khí phách con người toát ra qua lời
nói
6. Môi sinh: Môi trường sống của sinh vật.
a. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút
sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới.
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu
Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết
chí học hành, lập thân.
c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA
Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
Sơ đồ tư duy : Tiết 48 – Tổng kết từ vựng
1
2
3
4
5
6
Đ
T
Ơ
P
T
N
Ừ
À
H
C
Ừ
V
Ứ
N
T
Ừ
A
H
G
A
Ủ
Ĩ
C
T
A
R
U
D
I
Ồ
Ố
N
V
T
Ừ
Ự
Ự
S
T
H
À
N
N
Ữ
T
G
H
G
H
C
N
U
A
H
Y
N
Ĩ
Ể
Hoàn
chỉnh
khái
niệm
sau:
“ ….Việt
là sử
loại
cụm
từhai
cóloại.
cấu ta
tạo
Tác
phẩm
Truyện
Kiều
của
Nguyễn
Du
dụng
phương
thức
biểu
đạt
Xét
về mặt
cấu
tạo,
từ
tiếng
chia
làm
Đó là
Muốn
sử
dụng
tốt
từ
tiếng
Việt,
trước
hết
chúng
Đúng
rồi,
chúc
mừng
em!
chính
nào?
cố định,
biểu
thị
một
ý
nghĩa
hoàn
chỉnh”.
….gì?
làthay
nội
những
dung
loại
mà từ
nào?
biểu
cầnHiện
phải tượng
làm
đổi nghĩa
của
từ thị.
gọi là gì?
Sai rồi, tiếc quá!
1
2
3
4
5
6
- Ôn tập lại kiến thức đã học trong 4 tiết trước
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ mượn
và thuật ngữ đã học với đề tài “trường học”.
- Chuẩn bị bài: Nghị luận trong VB tự sự
+ Đọc kĩ các đoạn trích
+ Suy nghĩ trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.