Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đề cương bài giảng thực tập hệ thống điện và điều khiển động cơ (hệ đại học liên thông)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.42 MB, 96 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT HƢNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG
(Tài liệu lƣu hành nội bộ)
HỌC PHẦN: THỰC TẬP HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ
ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC

Hƣng Yên 2015
1


THỰC TẬP HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN – KHỞI ĐỘNG
1.1 Hệ thống cung cấp điện

1.1.1 Thực tập ắc quy
Trên động cơ ôtô người ta có thể sử dụng 1 trong 2 loại ắc quy là: ắc quy a xít
hoặc ắc quy kiềm. Tuy nhiên ắc quy kiềm thường được dùng trong các xe quân sự vì
kích thước to, độ bền cao nhưng giá đắt. Nên ở đây ta chỉ nói đến ắc quy axit.
+ Cấu tạo
Bao gồm nhiều ắc quy đơn mắc nối tiếp,mỗi ắc quy đơn cho điện áp ra U = 2.11-2.13
V.

Cấu tạo ắc quy
1- Cực âm; 2- Nút thông hơi; 3- Mắt kiểm tra; 4- Cực dương;
5- Dung dịch; 6- Ngăn ắc quy; 7- Bản cực.
-

Khối bản cực :



Khối bản cực
1 – Chùm cực dương.

4- Đầu cực âm.

2 – Đầu cực dương.

5- Chùm cực âm.

3 – Các tấm ngăn.
Dung dịch điện phân: Là dung dịch (H2SO4) có tỷ trọng ρ=1,23–1.26 g/cm3
2


đặc trưng cho nồng độ dung dịch.
+ Đặc điểm làm việc

Trên ôtô không có ắc quy khô, chỉ có ắc quy không bảo dưỡng (đổ nước 1
lần) và ắc quy bảo dưỡng ( đổ nước nhiều lần ).
Ắc quy bảo dưỡng : phải kiểm tra mức dung dịch điện phân và đổ thêm nước
cất nếu thiếu
+ Phải kiểm tra nồng độ dung dịch ( tỷ trọng ), nếu thấp tức là ắc quy đói,
phải nạp thêm.
+ Phải lau chùi bề mặt ắc quy một các thường xuyên
Ắc quy không bảo dưỡng : cần quan sát mắt màu trên nắp bình

Mức dung dịch điện phân và màu sắc trên nắp bình ắc quy không bảo dưỡng.
+ Các thông số sử dụng của ắc quy
Điện áp : 6V, 9V,12V, đa cực

Dung lượng ắc quy ( điện dung của bình ắc quy )
+ C10, Q10 : Là dung lượng tính theo 10 giờ phóng điện.
C10 = Iphóng điện.10giờ, ví dụ : 70 Ah
+ C20, Q20 : Là dung lượng tính theo 20 giờ phóng điện.
C20 = Iphóng điện.20giờ, ví dụ : 126Ah
Nạp ắc quy : Nạp theo hai cách:
3


+ i vi c quy mi : Np vi dũng in khụng i IN = 0,1 Q10 trong sut thi
gian np 13 gi.
+ i vi c quy cn np b xung : Np vi in ỏp khụng i :
UN = 2,3 2,4V/1 c quy n, trong thi gian 3 gi np, t c 80% in dung
b xung.
1.1.2 Mỏy phỏt in xoay chiu
a. Những h- hỏng chính - nguyên nhân - hậu quả.
+ Cuộn kích thích:
- Đứt chạm mát, bị chập nguyên nhân và hậu quả t-ơng tự nh- máy phát điện một
chiều.
+ Cuộn dây stato:
- Bị đứt : Nếu đứt một pha thì hai pha còn lại sẽ mắc nối tiếp làm điện trở cuộn dây
tăng, điện áp máy phát tăng dẫn đến có thể làm hỏng điốt. Nếu đứt hai pha thì mạch
điện bị ngắt do đó máy phát không làm việc đ-ợc.
- Tr-ờng hợp cuộn dây bị chạm mát, chập sẽ làm ảnh h-ởng đến công suất
+ Chổi than, vòng bi:
- Vòng tiếp xúc mòn hỏng do ma sát, bị chất ôxy hoá hoặc dính dầu mỡ làm tăng
điện trở mạch kích thích, c-ờng độ dòng điện kích thích giảm dẫn đến công suất máy
phát giảm.
- Vòng bi mòn rơ hỏng do làm việc lâu ngày.
b. Quy trình tháo máy phát xoay chiều (TOYOTA)

STT

Nguyên công

1

2

Sơ đồ nguyên công

Dụng cụ

Chú ý

Tháo nắp điện sau
máy phát điện
- Tháo đai ốc và ống
cách điện chân cực
của bộ chỉnh l-u
- Tháo ba đai ốc và nắp
sau máy phát điện.

-Dùng
tuốc nơ
vít 4
cạnh,clê
8-10

- Để nắp
máy cẩn

thận sau
khi tháo ra,
tránh bi
rơi.
- Để đai ốc
gọn gàng

- Tháo giá đỡ tiết chế
IC
- Tháo 2 vít, giá đỡ
chổi than và nắp ra.

- Dùng
tuốc nơ
vít 4
cạnh

Để các chi
tiết đ-ợc
tháo ra gọn
gàng

4


3

- Tháo tiết chế IC
- Tháo ba vít và lấy
tiết chế IC ra.


- Dùng
tuốc nơ
vít 4
cạnh.

4

- Tháo giá đỡ bộ chỉnh
l-u.
- Tháo 4 vít
- Dùng kìm uốn thẳng
lại các đầu dây điện.
- Lấy giá đỡ bộ chỉnh l-u
ra.

- Tuốc
nơ vít 4
cạnh.
- Kìm
uốn.

5.

- Tháo Puli.
- Dùng Cờlê lực giữ
khẩu SST(A) xiết:
Khẩu SST(B) theo
chiều kim đồng hồ,
theo mô men quy

định.
- Lắp khẩu C lên ê tô,
đặt máy phát điện
vào khẩu C nh- hình
vẽ.
- Xoay khẩu A theo
h-ớng nh- hình vẽ để
nới lỏng đai ốc giữ
Puli-- Nhấc máy phát
điện ra khỏi khẩu C.
- Xoay khẩu B để
tháo khẩu A và B ra.
- Tháo đai ốc giữ Puli
ra.

3 tuýp
chuyên
dùng
SST:
A,B,C

Để tiết chế
cẩn thận.

5


6

- Th¸o l¾p sau m¸y

ph¸t.
-Th¸o 4 ®ai èc dïng
vam th¸o n¾p sau
m¸y ph¸t.

-Vam.
- Clª,
má lÕt,
Tuèc n¬
vÝt dÑt

7

- Th¸o R«to ra khái
n¾p m¸y.

- Dïng
tay lÊy
Roto ra.

c.Kiểm tra máy phát điện xoay chiều.
TT

Bước
Kiểm tra

Kiểm tra
thông
mạch


Rô to

Hình vẽ minh họa

Nội dung
và thông số kỹ thuật
-Dùng Ôm kế kiểm tra
thông mạch giữa hai
vòng tiếp điện
-Nếu không
thông
mạch phải thay Rô to
- Điện trở tiêu chuẩn
(nguội):
2,8-3,0 

Kiểm tra
chạm mát
Rô to

- Dùng Ôm kế kiểm tra
sự thông mạch giữa
vòng tiếp điện và thân
Rô to

Kiểm tra
các vòng
tiếp điện

- Quan sát xem các

vòng tiếp điện có bị cào
xước, cháy xám không.
Nếu bị cào xước nhẹ thì
dùng giấy nhám mị
đánh lại
- Dùng thước cặp đo
đường kính vòng tiếp
điện

6


Đường kính tiêu chuẩn:
14,2-14,4mm
- Đường kính tối thiểu:
12,8mm

Stator

Stator

- Dùng Ôm kế kiểm tra
sự thông mạch giữa các
cuộn dây
- Nếu không có sự
thông mạch phải phải
thay Rô to mới

Kiểm tra
hở mạch


- Dùng Ôm kế kiểm tra
sự thông mạch giữa các
cuộn dây Rô to và thân
máy phát
- Nếu có sự thông mạch
phải thay Rô to mới

Kiểm tra
chạm mát

Loại A

Chổi
than

Đo chiều
dài nhô ra
của chổi
than

Loại B

- Dùng thước cặp đo
chiều dài phần nhô ra
của chổi than (Với loại
A)
- Dùng thước dẹt (mm)
đo chiều dài phần nhô
ra của chổi than (Với

loại B)
- Nếu chiều dài phần
nhô ra nhỏ hơn mức tối
thiểu phải thay chổi
than mới
- Chiều dài tiêu chuẩn
phần nhô ra của chổi
than: 10,5mm
- Chiều dài tối thiểu
phần nhô ra của chổi
than: 1,5mm

7


Chỉnh
lưu

Kiểm tra
cụm Điốt
dương

- Dùng Ôm kế nối một
đầu que đo vào
Gugiông cực dương và
đầu que đo kia lần lượt
tiếp xúc vào các đầu ra
của bộ chỉnh lưu
- Đảo vị trí các đầu que
đo


Kiểm tra
cụm Điốt
dương

- Nếu không đạt yêu
cầu trên phải thay cụm
chỉnh lưu

Kiểm tra
cụm Điốt
Âm

- Nối một đầu que đo
lần lượt vào các cực
Âm của bộ nắn dòng,
còn đầu que đo kia lần
lượt vào các đầu ra của
bộ nắn dòng
- Đảo vị trí các đầu que
đo
- Quan sát kim đồng
hồ khi thực hiện đảo
đầu que đo (Từ thông
mạch chuyển sang
không thông mạch)
- Nếu không đạt yêu
cầu trên phải thay cụm
chỉnh lưu


Chỉnh
lưu

8


- Nối mát cực F, nổ
máy và đo điện áp tại
cực B
- Nếu điện áp đo được
lớn hơn điện áp tiêu
chuẩn phải thay tiết
chế IC
- Nếu điện áp đo được
nhỏ hơn điện áp tiêu
chuẩn phải sửa chữa
máy phát điện

Tiết chế

Kiểm tra
vòng bi
trước

- Kiểm tra xem vòng bi
trước có quay trơn hay
bị rơ lỏng không
- Nếu không đạt yêu
cầu thì phải thay vòng
bi mới


Kiểm tra
vòng bi
sau

- Kiểm tra vòng bi sau
quay trơn, không bị kẹt,
rơ, mòn
- Nếu vòng bi bị rơ,
mòn... thì phải thay
vòng bi mới

Kiểm tra sự làm việc
của máy phát

- Dùng tay quay Rô to
của máy phát để kiểm
tra xem máy phát có
quay trơn không hay bị
kẹt
- Phương pháp này
được áp dụng để kiểm
tra máy phát sau khi lắp
ráp xong

Vòng bi

d. Quy tr×nh l¾p m¸y ph¸t ®iÖn xoay chiÒu (TOYOTA)
STT
1


Nguyªn c«ng

S¬ ®å nguyªn c«ng

Dông


Chó ý

L¾p Roto vµo n¾p
tr-íc<®Çu cã Puli
dÉn ®éng.
9


2

Lắp nắp sau
-Dùng búa nhựa gõ
nhẹ lắp nắp sau
-Bắt chặt lại bằng 4
vít.

-Búa
nhựa
-Khẩu
8- 10

3


-Lắp puli vào trục
roto dùng tay vặn
đai ốc giữ puli vào
-Dùng Clê lực giữ
khẩu SST(A) đồng
thời xiết chặt khẩu B
theo chiều kim đồng
hồ theo đúng mô
men xiết
-Xoay khẩu a theo
h-ớng hình vẽ, xiết
chặt puli.
-Nhấc máy phát điện
ra khỏi khẩu A.

3 khẩu
chuyên
dùng
- 1 Ca lê
- 1 ê tô

4

-Lắp giá đỡ bộ chỉnh
l-u
- Lắp bộ chỉnh l-u
-Uốn cong 4 đầu
dây của Stato nhhình vẽ
-Lắp 4 vít.


Kìm
kẹp
(Kìm
mỏ
nhọn)
-Tuốc
nơ vít 4
cạnh

- Chú
ý lực
xiết,
khoản
g
400kg,
cm

10


5.

6.

7.

-Lắp giá đỡ chổi
than và tiết chế IC
- Đặt nắp giá đỡ

chổi than vào giá đỡ
chổi than, để nắp
sau máy phát điện
nằm ngang, lắp tiết
chế IC và giá đỡ
chổi than vào.
-Xiết chặt 5 vít cho
tới khi khe hở giữa
giá đỡ chổi than và
giắc cắm còn lại ít
nhất là 1mm.
Lắp nắp sau:
-Bắt nắp sau bằng 3
đai ốc
-Lắp ống cách điện
chân cực vào, bắt
chặt lại bằng đai ốc.

-Tuốc
-Khi
nơ vít 4 lắp
cạnh
không
để nắp
giá đỡ
chổi
than
tr-ợt
sang
một

bên

- 1 khẩu
8-10

Kiểm tra chắc chắn
Roto quay trơn nhẹ
nhàng.

11


1.1.3. Thực tập đấu dây mạch cung cấp điện, đo điện áp hiệu chỉnh
1.1.3.1. Thực tập đấu dây mạch cung cấp điện:

Sơ đồ chung hệ thống cung cấp điên sử dụng máy phát xoay chiều.
1- ắc quy.
2- Máy phát xoay chiều.
3- Bộ điều chỉnh điện.
4- Máy khởi động.

5. Khoá điện.
6- ăm pekế.
61- Cọc kiểm tra máy phát.
7- Cung cấp cho phụ tải.

M- Má.t
D+ - Đầu phát điện.
DF - Đầu kích từ.
D- - Nối mát.


* Quy trình đấu dây: Bộ tiết chế bán dẫn, bộ tiết chế dùng thiết bị điện từ kết
hợp với thiết bị bán dẫn đ-ợc nối với máy phát xoay chiều bằng một bộ giắc đặc biệt
có ba cọc đấu dây: cọc (+D) đấu với một đầu của công tắc mồi, đầu thứ hai của công
tắc mồi nối với (+D) của máy phát điện (cũng chính là cực d-ơng của ắc quy). Cọc
(DF) của bộ tiết chế đấu với cọc (DF) của máy phát điện. Cọc vỏ máy (D-) của tiết chế
đấu với cọc
(D-) của máy phát điện.
Do kết cấu của giắc có chốt định vị khi cắm nên không thể có hiện t-ợng nhầm
lẫn trong khi đấu dây giữa bộ tiết chế và máy phát điện (nếu nhà chế tạo đã đấu đúng
theo sơ đồ nguyên lý).
+ Một số chú ý khi đấu dây hệ thống cung cấp điện:
- Khe hở tiếp điểm phải đúng tiêu chuẩn.
- Bề mặt tiếp điểm phải sạch tiếp xúc tốt.
- Các cọc đấu dây và các đầu đấu dây phải chặt và tiếp xúc tốt.
- ắc quy đủ dung l-ợng và nạp điện đầy đủ.
- Phải đấu đúng đầu dây theo từng sơ đồ cụ thể.
- Không đ-ợc đấu nhầm các cực của bình điện. Nghiêm cấp quẹt, chạm hai đầu dây
nối của hai đầu cực ắc quy với nhau để kiểm tra khả năng phóng điện của ắc quy.

12


1.1.3.2. Đo điện áp hiệu chỉnh
a. Mô tả tổng quát

Sơ đồ hệ thống nạp điện của ôtô Hyundai H-100
1-máy phát điện xoay chiều
5-Các cuộn dây ứng điện
2-ba điốt nắn điện kích từ

6- Đèn báo nạp điện
3- bộ tiết chế điện áp điện tử
7-công tắc máy
4- cuộn cảm rôto
8- cầu nối an toàn chính
Hệ thống nạp điện trang bị trên ôtô Hyundai H – 100 gồm các bộ phận chính sau :
+ Bình ắc quy
+ Máy phát điện xoay chiều với bộ tiết chế điện tử bố trí bên trong .
+ Đèn báo nạp điện .
Các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều gồm phần cảm điện rôto, phần ứng
điện stato, bộ chỉnh lưu sáu đi ốt công suất, ba đi ốt nắn điện kích từ, tụ nắn dòng, các
chổi than tiếp điện kết cấu chung với bộ điều chỉnh điện áp điện tử. Điện áp của dòng
điện nạp được tiết chế theo hệ thống đối chiếu với điện áp ắc quy (battery voltage
defection system)
Bộ điều chỉnh điện áp điện tử bị hỏng hay dây cảm biến điện áp không tốt .
Khâu trắc nghiệm này nhằm mục đích kiểm tra mức sụt áp của đoạn dây dẫn
dòng điện nạp từ cọc B máy phát đến cọc (+)ắc quy ( bao gồm cả cầu chì )
b. Khâu chuẩn bị
+ Xoay công tắc máy “OFF”
+ Tháo dây cáp âm ắc quy
+ Tháo tách dây dẫn khỏi cọc B máy phát

13


+ Đấu nối tiếp ampe kế DC ( 0-100A) giữa cọc B và đầu dây vừa tháo ra .
+ Đấu vôn kế giữa cọc B máy phát và cọc (+)ắc
quy như sơ đồ
+ Nối trở lại dây cáp âm ắc quy .
c. Khâu trắc nghiệm

+ Khởi động động cơ
+ Bật công tắc đèn pha lên , tăng ga cho đến lúc
Ampe kế chỉ 20A và đọc ngay số vôn .
phát đến cọc (+)ắc quy :
1-máy phat điện
2- cọc phát B
3- vônkế
4- ampe kế
d. Kết quả đo kiểm.
+ Nếu mức sụt áp trên đoạn dây dẫn tốt , vôn kế phải
chỉ đúng mức quy định là 0,2 V max
+ Nếu vôn kế chỉ cao hơn mức quy định chứng tỏ có tình trang tiếp điện không tốt từ
cọc B đến dây nối cầu chì , từ cầu chì đến cọc (+)ắc quy .
+ Sau khi đo kiểm xong , giảm ga xuống mức ralăngti .Tắt đèn , tắt máy , tháo đồng hồ
đo và đấu dây lại như trước .
1.1.4 Thí nghiệm máy phát điện.
- §iÖn ¸p ®-îc t¹o ra trong cuén d©y stato:

§iÖn ¸p ®-îc t¹o ra trong cuén d©y stato
- Sù chØnh l-u dßng ®iÖn xoay chiÒu 3 pha:

Sù chØnh l-u dßng ®iÖn xoay chiÒu 3 pha
14


- Đặc tuyến tải theo số vòng quay của máy phát: Khi điện áp đầu ra của máy phát đ-ợc
giữ không đổi là 14 V,dòng điện có thể phát tối đa của máy phát tăng theo tốc độ
quay.Tuy nhiên nó bị giới hạn bởi hai yếu tố:
+ Cảm kháng: cảm kháng sinh ra trong cuộn stato khi dòng điện xoay chiều chạy qua
nó.Cảm kháng tăng khi tốc độ tăng.

+ Hiện t-ợng phản từ: từ tr-ờng đ-ợc sinh ra khi có dòng điện chạy qua cuộn dây stato
(khi máy phát có tải).Từ tr-ờng này làm yếu lực từ của rôto.

Đặc tính tải của máy phát
- Dòng điện phát ra phụ thuộc vào nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng,dòng điện phát ra giảm.
Vì khi nhiệt độ tăng,điện trở của cuộn dây kích từ tăng làm giảm dòng kích từ khiến từ
tr-ờng giảm theo.Thêm vào đó,khi nhiệt độ tăng,điện trở stato tăng nên dòng phát ra
giảm.

1.2 . H thng khi ng
1.2.1 Thc tp mỏy khi ng
a. Kiểm tra và sửa chữa chung hệ thống
+ Máy khởi động không làm việc
Kiểm tra điện áp ắc quy

Không tốt

Nạp hoặc thay mới

Tốt
Kiểm tra điện áp cực 50

Không tốt

Kiểm tra mạch khóa
điện và sửa chữa thay
thế các bộ phận hỏng

Tốt
Kiểm tra máy khởi động


15


Kiểm tra điện áp ắc quy: Bật khóa điện ở nấc START điện áp ắc quy phải lớn
hơn hoặc bằng 9,6V. Nếu thấp hơn thì phải tiến hành nạp lại hoặc phải thay
mới ắc quy, cũng kiểm tra sự biến màu hay sự ăn mòn các cực ắc quy
Đo điện áp cực 50 của máy khởi động khi khóa điện bật ở vị trí START, điện
áp phải lớn hơn 8V. Nếu nhỏ hơn thì phải kiểm tra các chi tiết trong mạch điện
giữa ắc quy và cực 50 nh-: Khóa điện, Rơ le khởi động
+ Máy khởi động quay chậm hoặc không kéo nổi động cơ
Ta tiến hành kiểm tra nh- sau:
Kiểm tra lực cản quay của
động cơ

Không tốt

Sửa chữa

Không tốt

Nạp hay thay ắc quy

Không tốt

Kiểm tra cáp máy khởi
động và sửa chữa hay thay
thế

Không tốt


Thay thế

Tốt
Kiểm tra điện áp ắc quy

Tốt
Kiểm tra điện áp cực 30

Tốt
Kiểm tra bộ phận truyền
động
Tốt
Kiểm tra máy khởi động
Kiểm tra lực cản quay của động cơ: Dùng tay quay Maniven để quay động cơ
xem có lực cản khác th-ờng nào không
Kiểm tra điện áp ắc quy: Bật khóa điện ở vị trí START điện áp ắc quy phải lớn
hơn 9,6V. Nếu điện áp nhỏ hơn 9,6V thì phải nạp lại ắc quy và đồng thời kiểm tra sự
đổi màu hay Ăn mòn của các cực ắc quy.
Đo điện áp cực 30: Khi bật khóa điện ở vị trí START điện áp đo đ-ợc phải lớn
hơn hoặc bằng 8V. Nếu điện áp nhỏ hơn thì phải kiểm tra cáp máy khởi động nối giữa
cực 30 và ắc quy hoặc kiểm tra máy phát: Chổi than, cổ góp...
Kiểm tra bộ phận truyền động: Khớp một chiều, bánh răng...xem có bị hỏng không
+ Bánh răng máy khởi động lao ra rồi lại tụt vào lặp đi lặp lại liên tục khi khởi động
động cơ:
16


Khi gặp hiện t-ợng này ta tiến hành kiểm tra nh- sau:
Kiểm tra điện áp ắc quy: Khi bật khóa điện ở vị trí START điện áp ắc quy phải

lớn hơn 9,6V nếu nhỏ hơn thì phải nạp lại ắc quy hoặc thay mới
Kiểm tra điện áp cực 50: Khi bật khóa điện ở vị trí START điện áp đo đ-ợc phải
lớn hơn 8V. Nếu nhỏ hơn thì phải kiểm tra: Khóa điện, dây điện...
Kiểm tra Rơ le con chuột: Kiểm tra cuộn giữ (Cuộn giữ bị hỏng hoặc mát của
cuộn giữ không tốt)
Kiểm tra điện áp ắc quy

Không tốt

Nạp hoặc thay mới

Không tốt

Kiểm tra mạch khóa
điện và sửa chữa các bộ
phận hỏng

Tốt
Kiểm tra điện áp cực 50
Tốt
Kiểm tra Rơ le con con
chuột
+ Máy khởi động vẫn hoạt động mặc dù khóa điện đã xoay từ vị trí START về vị trí
IG
Kiểm tra khóa điện

Không tốt

Thay mới


Không tốt

Thay mới

Tốt
Kiểm tra rơ le khởi động

Tốt
Kiểm tra máy khởi động
Kiểm tra Rơ le khởi động bằng cách: Nghe tiếng lách cách của Rơ le khi xoay
khóa điện từ nấc ST về nấc IG
Kiểm tra máy khởi động: Kiểm tra xem lò so hồi vị có bị yếu, gãy hoặc kẹt
Piston

17


V1: Đo điện áp ắc quy
V2: Đo điện áp cực 30
V3: Đo điện áp cực50

Kiểm tra điện áp cực 30, 50 và ắc quy
a. Sửa chữa máy khởi động
+ Những h- hỏng của máy khởi động.
- Khi khởi động máy khởi động không làm việc.
Nguyên nhân: Không có dòng điện chạy vào máy, ác quy yếu, các đầu nối bị
ôxi hóa hoặc không bắt chặt, dây dẫn bị đứt, khóa điện, rơ le đóng mạch hỏng hay tiếp
xúc kém, các cuộn dây bị đứt, chạm chập, cháy hỏng, đứt cầu chì...
- Máy khởi động quay chậm:
Nguyên nhân: nguồn yếu, các đầu dây, tiếp điểm tiếp xúc kém; Máy khởi động

hỏng, chổi than cổ góp mòn - bẩn, mica cách điện giữa các phiến góp nhô cao, cuộn
kích từ hỏng, rô to chập...
- Máy khởi động quay nh-ng không kéo nổi động cơ:
Nguyên nhân: Nối mát giỡa thân xe và máy khởi động không tốt; Bộ phận
truyền động hỏng, khớp nối một chiều , bánh răng, càng gạt hỏng...
- Khi khởi động có tiếng kêu va đập giữa các bánh răng:
Nguyên nhân: Bánh răng truyền động hoặc bánh răng bánh đà sứt mẻ, khe hở
giữa hai bánh răng lớn; Điều chỉnh thời điểm đóng máy khởi động sai; trục máy khởi
động lệch do xiết bulông không đều..
b. Quy trình tháo máy khởi động.
B-ớc thực hiện
1.Tháo đầu đấu dây .
- Tháo đai ốc và vòng đệm, tháo đầu
đấu dây cọc kích từ.
- Tháo 2 Gurông, vòng đệm, tấm đệm
và vòng chữ O.
- Tháo rời động cơ và rơ le khởi động.

Hình minh họa

18


.Tháo cuộn khởi động - Khớp truyền
động với bánh răng truyền động
- Tháo 3 vít bắt.

- Tháo lần l-ợt các bộ phân d-ới đây
của cơ cấu truyền động:
*ống chủ động và khớp nối một chiều.

*Lò xo hồi vị.
*Tấm đệm.
*Bánh răng cân bằng.
*Bánh răng truyền động.

3.Tháo viên bi định vị.
- Sử dụng đũa từ tính để tháo viên bi
định vị.

4.Tháo giá đỡ chổi than.
- Tháo 2 ốc và nắp sau của động cơ
khởi động.
- Sử dụng tuôc nơ vit cạy lò xo xoắn
phía sau chổi than và tháo chổi than ra
khỏi giá đỡ.
- Tháo các chổi than và giá đỡ.

5.Tháo Rôto khởi động cơ.
19


d. KiÓm tra s¬ bé m¸y khëi ®éng.
- KiÓm tra ho¹t ®éng cña m¸y khëi ®éng:

KiÓm tra ho¹t ®éng cña m¸y khëi
®éng

KiÓm tra th«ng m¹ch m¸y khëi
®éng


KiÓm tra ch¹m m¸t m¸y khëi
®éng

- KiÓm tra Starto:

KiÓm tra Stato

20


- Kiểm tra khớp truyền động:

Kiểm tra khớp truyền
động

- Kiểm tra Rơ le con chuột:

Kiểm tra thông mạch rơle

Kiểm tra chạm mát rơle

- Kiểm tra giá đỡ chổi than:

Kiểm tra giá đỡ chổi than máy
khởi động
e.Quy trình lắp máy khởi động:
Quy trình lắp ng-ợc lại quy trình tháo, chú ý tấm định vị và lực xiết các gurông sao
cho đều tránh hiện t-ợng lệch tâm rôto.

21



f. Sơ đồ mạch đấu dây hệ thống khởi động:
7

6
5
1

2

4

3

Sơ đồ mạch đấu dây cho hệ thống khởi động.
1. ắc quy; 2. Máy khởi động; 3. Rơle khởi động;
4. Rơle bảo vệ khởi động;5. ổ khoá điện; 6. Đèn báo; 7.Máy phát
điện.
* Ký hiệu các cọc bắt dây:
- D+ . Đầu phát điện.
- D - . Đầu nối mát.
Quy trình đấu dây:
- Cọc (D+) của máy phát nối tới cọc vào (D+) của bộ tiết chế.
- Cọc (DF) của máy phát nối với cọc vào (DF) của bộ tiết chế.
- Cọc (D-) của máy phát nối ra mát và nối vào cọc vao (D-) của bộ tiết chế.
- Cọc ra (D+) của bộ tiết chế nối với đầu vào của khoá điện.
- Đầu ra của khoá điện nối với đầu vào của rơle máy khởi động.
- Đầu ra của rơle máy khởi động nối với đầu vào máy khởi động.
- Vỏ máy khởi động nối ra mát.

- Cọc (-) ắc quy nối với vỏ máy khởi động.
- Cọc (+) ăc quy nối với đầu vào của rơle máy khởi động.

22


1.2.2. Thớ nghim h thng khi ng (trờn thit b KPS003)
1. Máy khởi động trục chủ động có
rãnh xoắn.



đồ đấu dây cho Máy khởi động
trục chủ động có rãnh xoắn.

Dây đo và đ-ờng điều khiển nét mảnh.
Dây dẫn (dây nguồn) nét đậm.

2. Máy khởi động loại rô to lao ra ăn
khớp.

3. Chế độ không tải.

Kiểm tra chạy không tải đ-ợc thực hiện
theo nguyên tắc không có sự ăn khớp của
bánh răng máy đề và bánh răng tải (không
mang tải). Trong thiết bị này ta có thể kiểm
tra chạy không tải. Không cần tháo bánh răng
máy khởi động (MKĐ) ra, cho MKĐ chạy
chậm dần đến khi dừng hẳn mà không đạp

phanh. Ma sát ở đây rất nhỏ nên vẫn kiểm tra
đ-ợc các giá trị của MKĐ.
Kiểm tra các điều kiện sau:
- Độ đảo của bánh răng máy khởi động.
- Độ dơ của bạc ổ đỡ máy khởi động.
- Các đầu nối của cuộn dây máy khởi động vào
cổ góp.
- Dây của Stator có đứt không.
- Đậy nắp chắn bên trên của bánh răng máy
khởi động.
- Bật công tắc chính số (36).
Đèn hiệu số (36) sáng.
- Chọn tr-ớc nút 6, 12 hay 24 (29) t-ơng ứng
với máy khởi động (6V, 12V hoặc 24V).
Đèn LED sáng.
- Điều chỉnh phạn vi đo c-ờng độ dòng điện
bằng nút 300/1800 (29).
Đèn LED sáng.



đồ đấu dây cho Máy khởi động
rô to lao ra ăn khớp.

Dây đo và đ-ờng điều khiển nét mảnh.
Dây dẫn (dây nguồn) nét đậm.
Đầu nối của máy khởi động có dấu + ở
vỏ máy cần đấu tr-ớc.

Điều chỉnh Ampekế (45) ở phạm vi đo

300A.


Đèn LED tắt.

Điều chỉnh Ampekế (45) ở phạm vi
1800A.
- Điều chỉnh phạm vi số vòng quay kiểm tra
bằng nút 6000/12000 (30).
Đèn LED sáng.

Điều chỉnh thiết bị hiển thị số vòng quay
(44) về phạm vi số vòng quay kiểm tra
6000V/p


Đèn LED tắt.

Điều chỉnh phạm vi số vòng quay kiểm
tra (44) về 12000V/p.
23


- Nối ắc quy vào nút AKKU MINUS (29).



Đèn LED sáng.
Đèn hiệu (28) sáng.


- Bấm nút START (29).
Đèn LED sáng.

- Đồng thời bấm nút kiểm tra máy đề
- Starterprỹfung (51) => máy khởi động chạy.
- Chú ý không đạp phanh.
Thao tác bằng hai tay .
Để cho máy chạy đạt tốc độ, đồng thời cùng lúc bấm hai nút (START) & (Starterprỹfung)
khởi động và nút kiểm tra máy đề.
- Đạp bàn đạp phanh số (13).
- Các số liệu đặc tính của máy khởi động sẽ hiển thị.
- Đọc điện áp trên đồng hồ (43), số vòng quay trên đồng hồ (44) và dòng điện I trên đồng
hồ (45).
- Sau khi kiểm tra xong bấm nút AKKU MINUS (29).
Đèn LED tắt.
Đèn kiểm tra (28) tắt.
Nếu không ắc quy có thể bị hết điện.
Trên thị tr-ờng còn tồn tại nhiều loại máy đề mà ở đây không thể cung cấp đầy đủ đ-ợc
các giá trị kiểm tra, h-ớng dẫn kiểm tra, các đại l-ợng có công suất lớn... Cần có các tài
liệu h-ớng dẫn kiểm tra t-ơng thích cho từng loại xe, từng loại máy.

4. Kiểm tra ngắn mạch.
Khi kiểm tra ngắn mạch cho MKĐ bằng phanh trong khoảng thời gian 1 2s cho
MKĐ dừng hẳn, nhả phanh ra, đọc trị số dòng điện và điện áp. Chỉ đ-ợc phanh cứng
trong thời gian ngắn 1 2s .
Trong bảng kiểm tra đã nêu cần sử dụng loại ắc quy 143Ah đ-ợc nạp đầy. Sự
chênh lệch giữa giá trị kiểm tra và giá trị đo sẽ đ-ợc quy đổi theo sự khác nhau của các
đại l-ợng của ắc quy nh- trạng thái ắc quy đ-ợc nạp.
Trình tự tiến hành: Giống nh- phần 3, mỗi lần đạp phanh chỉ đ-ợc giữ chân phanh
trong vòng 12s đến khi máy dừng hẳn.


24


1.2.3. Thc tp h thng h tr khi ng ng c Diesel.
30

+ Loại dùng Bugi sấy mắc nối tiếp
(b). Khóa điện
(d). Điện trở kiểm soát
(e). Điện trở phụ
(f). Các Bugi sấy
(g). Máy khởi động
(h). Khóa khởi động

0 1 2
15
(b) 30

15
19

17

50

(h)
17

e

30
(d)

M
50
(g)

19
r
(a)

31

Mạch sấy với điện trở kiểm soát

+ Loại dùng Bugi sấy mắc song song

Rơ le sấy

Khóa điện

Rơ le
khởi
động

ắc quy

Cầu chì

Bộ định thời

gian sấy
Bu gi sấy

(Canada)
Máy khởi động
Mạch rơ le sấy và đèn kiểm tra

25


×