Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Định hướng phát triển của chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.03 KB, 32 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

LỜI MỞ ĐẦU
Song song cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, hệ thống ngân
hàng thương mại ở nước ta đã không ngừng lớn mạnh và góp phần quan trọng vào
những thành quả chung của công cuộc đổi mới. Các ngân hàng thương mại Việt Nam
đã thực sự trở thành chỗ dựa tin cậy không thể thiếu của các thành phần kinh tế, có
những đóng góp lớn lao trong việc thúc đẩy nền kinh tế quốc dân phát triển toàn diện
với tốc độ cao và ổn định.
Đặc biệt, trong giai đoạn nền kinh tế đang phục hồi sau cuộc khủng hoảng
tài chính Thế giới hiện nay, áp lực đối với hệ thống ngân hàng vẫn còn khá lớn,
đòi hỏi một cách thức hiệu quả trong công tác quản lý chung cũng như các hoạt
động nghiệp vụ cụ thể góp phần làm hệ thống Ngân hàng hồi phục và phát triển.
Với sự thay đổi cơ cấu tổ chức và hoạt động nghiệp vụ trong thời gian vừa qua, hệ
thống Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam vẫn tiếp tục là một trong những
ngân hàng đi đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Sau 4 tuần thực tập, được quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu, được sự hướng dẫn
cũng như sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo và các anh chị nhân viên trong ngân hàng,
em đã có những hiểu biết nhất định về chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà
Nội cũng như hệ thống Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam, giúp em hoàn
thành được báo cáo tổng hợp này. Báo cáo thực tập tổng hợp của em gồm 3 phần
chính :
Chương 1. Tổng quan về chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà Nội.
Chương 2. Tình hình hoạt động của chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển
Hà Nội.
Chương 3. Định hướng phát triển của chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát
triển Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thị Linh


1

Lớp: TCDN 48B


Báo cáo thực tập tổng hợp

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN HÀ NỘI
1.1.

Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển
Việt Nam
1.1.1.1. Thời kỳ từ 1957- 1980
Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (trực thuộc Bộ Tài chính) - tiền
thân của Ngân hàng ĐT&PTVN - được thành lập theo quyết định 177/TTg ngày
26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ. Quy mơ ban đầu gồm 8 chi nhánh, 200 cán bộ.
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Kiến thiết là thực hiện cấp phát, quản lý vốn
kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho tất các các lĩnh vực kinh tế, xã hội.
1.1.1.2. Thời kỳ 1981- 1989
Ngày 24/6/1981, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng
Đầu tư và Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Quyết
định số 259-CP của Hội đồng Chính phủ.
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng là cấp phát, cho vay và
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế
hoạch nhà nước
Trong khoảng từ 1981- 1989, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam đã từng
bước vượt qua khó khăn, hồn thiện các cơ chế nghiệp vụ, tiếp tục khẳng định để
đứng vững và phát triển. Đây cũng là thời kỳ ngân hàng đã có bước chuyển mình

theo định hướng của sự nghiệp đổi mới của cả nước nói chung và ngành ngân hàng
nói riêng, từng bước trở thành một trong các ngân hàng chuyên doanh hàng đầu trong
nền kinh tế. Những đóng góp của Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam thời kỳ
này này lớn hơn trước gấp bội cả về tổng nguồn vốn cấp phát, tổng nguồn vốn cho
vay và tổng số tài sản cố định đã hình thành trong nền kinh tế .
Thời kỳ này đã hình thành và đưa vào hoạt động hàng loạt những cơng trình to
lớn có “ý nghĩa thế kỷ” của đất nước, cả trong lĩnh vực sản xuất lẫn trong lĩnh vực sự
nghiệp và phúc lợi như: cơng trình thủy điện Sơng Đà, cầu Thăng Long, cầu Chương
Dương, cảng Chùa Vẽ, nhà máy xi măng Hoàng Thạch, nhà máy xi măng Bỉm Sơn,
nhà máy đóng tàu Hạ Long,...
1.1.1.3. Thời kỳ 1990 - nay

Nguyễn Thị Linh

2

Lớp: TCDN 48B


Báo cáo thực tập tổng hợp

* Thời kỳ 1990- 1994
Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam được đổi tên thành
Ngân hàng Đầu tư & Phát triểnViệt Nam theo Quyết định số 401-CT của Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng.
Đây là thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, chuyển đổi từ
cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Do vậy,
nhiệm vụ của BIDV được thay đổi cơ bản: Tiếp tục nhận vốn ngân sách để cho vay
các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch nhà nước; Huy động các nguồn vốn trung dài hạn
để cho vay đầu tư phát triển; kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng chủ

yếu trong lĩnh vực xây lắp phục vụ đầu tư phát triển.
* Từ 1/1/1995
Đây là mốc đánh dấu sự chuyển đổi cơ bản của Ngân hàng Đầu tư & phát triển
Việt Nam : Được phép kinh doanh đa năng tổng hợp như một ngân hàng thương mại,
phục vụ chủ yếu cho đầu tư phát triển của đất nước.
* Thời kỳ 1996 - nay
Được ghi nhận là thời kỳ “chuyển mình, đổi mới, lớn lên cùng đất nước”; chuẩn
bị nền móng vững chắc và tạo đà cho sự “cất cánh” của Ngân hàng Đầu tư & phát
triển Việt Nam. Những thành quả mà Ngân hàng Đầu tư & phát triển Việt Nam đạt
được thể hiện trên một số bình diện sau:
• Quy mơ tăng trưởng và năng lực tài chính được nâng cao.
• Hồn thành tái cấu trúc mơ hình tổ chức- quản lý, hoạt động, điều hành theo
tiêu thức Ngân hàng hiện đại.
• Lành mạnh hóa tài chính và năng lực tài chính tăng lên rõ rệt
• Đầu tư phát triển cơng nghệ thơng tin.
• Cơ cấu lại hoạt động theo hướng hợp lý hơn.
• Khơng ngừng đầu tư cho chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
• Tiếp tục mở rộng và nâng tầm quan hệ đối ngoại lên tầm cao mới.
• Chuẩn bị tốt các tiền đề cho Cổ phần hóa Ngân hàng Đầu tư & phát triển Việt
Nam, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để phát triển theo mơ hình Tập đồn.
Qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, Ngân hàng Đầu tư & Phát triểnViệt
Nam đã đạt được những thành tựu rất quan trọng, góp phần đắc lực cùng tồn ngành
Ngân hàng thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia và phát triển kinh tế xã hội của đất
nước. Bước vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của công nghệ và tri thức, với hành trang
truyền thống hơn 50 năm phát triển, Ngân hàng Đầu tư & Phát triểnViệt Nam tự tin

Nguyễn Thị Linh

3


Lớp: TCDN 48B


Báo cáo thực tập tổng hợp

hướng tới những mục tiêu và ước vọng to lớn hơn trở thành một Tập đồn Tài chính
Ngân hàng có uy tín trong nước, trong khu vực và vươn ra thế giới.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
Ngân hàng Đầu tư & Phát triểnViệt Nam có các chức năng và nhiệm vụ chính
như sau:
• Huy động vốn ngắn, trung, dài hạn trong và ngoài nước để đầu tư và phát
triên.
• Kinh doanh đa năng tổng hợp về tài chính, tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ
ngân hàng.
• Làm ngân hàng đại lý, ngân hàng phục vụ đầu tư và phát triển từ các nguồn
vốn của Chính phủ, các tổ chức tài chính tiền tệ, cá nhân tổ chức trong và
ngoài nước theo quy định của pháp luật ngân hàng.
• Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân
hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng
cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia,
phục vụ phát triển kinh tế Đất nước
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam
BIDV là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất trong hệ
thống các ngân hàng tại Việt Nam, chia thành hai khối:
1.1.3.1. Khối kinh doanh
Trong các lĩnh vực sau:
* Ngân hàng thương mại: gồm 103 chi nhánh cấp 1 với gần 400 điểm giao
dịch, hơn 700 máy ATM và hàng chục ngàn điểm POS trên toàn phạm vi lãnh thổ,
sẵn sàng phục vụ mọi nhu cầu khách hàng. Trong đó có 2 đơn vị chuyên biệt :
• Ngân hàng chỉ định thanh tốn phục vụ thị trường chứng khốn (Nam Kì Khởi

Nghĩa)
• Ngân hàng bán buôn phục vụ làm đại lý ủy thác giải ngân nguồn vốn ODA
(Sở Giao dịch 3)
* Chứng khốn: Cơng ty chứng khốn BIDV (BSC)
* Bảo hiểm: Cơng ty Bảo hiểm BIDV (BIC): Gồm Hội sở chính và 10 chi
nhánh
* Đầu tư – Tài chính:

Nguyễn Thị Linh

4

Lớp: TCDN 48B


Báo cáo thực tập tổng hợp

• Cơng ty Cho th Tài chính I, II; Cơng ty Đầu tư Tài chính (BFC), Cơng ty
Quản lý Quỹ Cơng nghiệp và Năng lượng,...
• Các Liên doanh: Công ty Quản lý Đầu tư BVIM, Ngân hàng Liên doanh VID
Public (VID Public Bank), Ngân hàng Liên doanh Lào Việt (LVB); Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga (VRB), Công ty liên doanh Tháp BIDV.
1.1.3.2. Khối sự nghiệp
Bao gồm:
* Trung tâm Đào tạo (BTC).
* Trung tâm Công nghệ thông tin (BITC).

Nguyễn Thị Linh

5


Lớp: TCDN 48B


Báo cáo thực tập tổng hợp

Sơ đồ 1.1: Hệ thống BIDV
HỘI SỞ CHÍNH

KHỐI
CƠNG TY

KHỐI
NGÂN
HÀNG

KHỐI ĐƠN
VỊ SỰ
NGHIỆP

KHỐI
LIÊN
DOANH

CT CHO
TH TÀI
CHÍNH I

NGÂN
HÀNG

ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT
TRIỂN VN
TRUNG
TÂM ĐÀO
TẠO
TRUNG
TÂM ĐÀO
3 SỞ
100
TẠO
GD
CN
CẤP
I

TRUNG
TÂM ĐÀO
TẠO

NGÂN
HÀNG
VIDPUBLIC

CT CHO
TH TÀI
CHÍNH II
CT
CHỨNG
KHỐN

CT BẢO
HIỂM
CT QUẢN
LÝ NỢ VÀ
KHAI
THÁC TÀI
SẢN

TRUNG
TÂM
CÔNG
NGHỆ
THÔNG
TIN

* CT
CHUYỂN
MẠCH TC
QUỐC GIA
* CT CP
ĐẦU TƯ HẠ
TẦNG KỸ
THUẬT HCM
* CT CP
THIẾT BỊ
BƯU ĐIỆN
* CT CP
VĨNH SƠNSÔNG HINH

NGÂN

HÀNG
VIỆT-NGA
400 ĐIỂM
GD
700 MÁY
ATM

CƠNG TY
LIÊN
DOANH
QUẢN LÝ
QUỸ

CT ĐẦU
TƯ TÀI
CHÍNH
CT ĐẦU
TƯ CƠNG
ĐỒN

CƠNG TY
LIÊN
DOANH
QUẢN LÝ
QUỸ

CT QUẢN
LÝ QUỸ

Nguyễn Thị Linh


NGÂN
HÀNG
LÀO-VIỆT

KHỐI
ĐẦU TƯ

6

* NHTM CP
NHÀ HÀ NỘI
* NHTM CP
PHÁT TRIỂN
NHÀ TP
HCM
* NHTM CP
NƠNG THƠN
ĐẠI Á
* QUỸ TÍN
DỤNG
NHÂN DÂN

Lớp: TCDN 48B


Báo cáo thực tập tổng hợp

1.2. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà Nội
1.2.1. Lịch Sử hình thành và phát triển

Ngân hàng Đầu tư & Phát triểnViệt Nam tiền thân là Ngân hàng kiến thiết
Việt Nam được thành lập vào ngày 26/4/1957 trực thuộc Bộ Tài chính theo nghị định
số 117/TTG của Thủ tướng Chính phủ.
Ngày 27/5/1957, Chi hàng Kiến thiết Hà nội (tiền thân của Ngân hàng Đầu tư
& Phát triển Hà Nội ngày nay) nằm trong hệ thống Ngân hàng kiến thiết Việt Nam
được thành lập. Nhiệm vụ của ngân hàng là nhận vốn từ Ngân sách Nhà nước để tiến
hành cấp phát và cho vay trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
Năm 1982, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam đổi tên là Ngân hàng Đầu tư và
Xây dựng Việt Nam tách khỏi Bộ Tài Chính, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam. Chi hàng Kiến thiết Hà nội đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Hà
nội thuộc hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
Tháng 5/1990, Hội đồng Nhà nước ban hành 2 Pháp lệnh về Ngân hàng:
- Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và cơng ty tài chính
Việc ban hành này nhằm mục đích hoàn thiện hệ thống Ngân hàng cho phù
hợp với cơ chế thị trường. Hai pháp lệnh này có hiệu lực kể từ ngày 1/10/1990, theo
đó hệ thống Ngân hàng bao gồm:
- Ngân hàng Trung Ương là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Đầu tư & Phát triển, Cty Tài chính, HTX
Tín dụng.
Theo quy định của pháp lệnh, Việt Nam chỉ được thành lập Ngân hàng Đầu tư
& Phát triển quốc doanh.
Ngày 26/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam đổi tên thành
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam theo quyết định số 401 của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng và có trụ sở đóng tại 194 Trần Quang Khải - Hà nội với số vốn điều
lệ 1100 tỷ đồng và có các Chi nhánh trực thuộc tại tỉnh, Thành phố, đặc khu trực
thuộc Trung ương. Theo đó, Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Hà nội đổi tên thành
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Thành phố Hà nội.
Từ khi thành lập cho đến năm 1995, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển
Hà Nội trải qua 3 giai đoạn phát triển:

+ Giai đoạn 1957-1960: phục vụ công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh chống
Pháp và kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.

Nguyễn Thị Linh

7

Lớp: TCDN 48B


Báo cáo thực tập tổng hợp

+ Giai đoạn 1965-1975: phục vụ chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ leo thang ra
đánh phá Miền Bắc và đấu tranh giải phóng Miền Nam thống nhất tổ quốc.
+ Giai đoạn 1975-1995: phục vụ công cuộc phục hồi, phát triển kinh tế trong cả
nước.
Ngày 1/1/1995, bộ phận cấp phát vốn ngân sách tách khỏi Ngân hàng Đầu tư
& Phát triển Việt Nam thành Tổng cục đầu tư và phát triển trực thuộc Bộ Tài Chính.
Như vậy, từ khi thành lập cho tới 01/01/1995, Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt
Nam khơng hồn toàn là một Ngân hàng thương mại mà chỉ là một Ngân hàng Quốc
doanh có nhiệm vụ nhận vốn từ Ngân sách Nhà nước và tiến hành cấp phát cho vay
trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng cơ bản.
Và từ ngày 01/01/1995 Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam nói chung,
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà Nội nói riêng thực sự hoạt động như
một Ngân hàng thương mại. Chi nhánh Ngân hàng Ngân hàng Đầu tư & Phát triển
Hà Nội có nhiệm vụ huy động các nguồn vốn ngắn, trung và dài hạn từ các thành
phần kinh tế, các tổ chức phi Chính phủ, các tổ chức Tín dụng, các doanh nghiệp, dân
cư, các Tổ chức nước ngoài bằng VND và USD để tiến hành các hoạt động cho vay
ngắn, trung và dài hạn đối với mọi tổ chức, mọi thành phần kinh tế và dân cư.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà Nội

Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà Nội có 23 đầu mối, hơn 350 cán
bộ công nhân viên. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà Nội trong
năm 2008 đã có nhiều thay đổi, ngày càng trở nên gọn nhẹ hơn, phù hợp hơn với tình
hình phát triển của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà Nội, một phòng ban đảm bảo
nhiều chức năng hơn mà đạt hiệu quả cao.
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà Nội :

Nguyễn Thị Linh

8

Lớp: TCDN 48B


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khối QHKH

Hệ thống Phòng quan hệ khách hàng

Khối quản lý Rủi ro

Hệ thống phòng quản trị Rủi ro
Phịng quản trị tín dụng
Phịng dịch vụ khách hàng

Khối quản lý tác
nghiệp

Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ

Phịng thanh tốn quốc tế

BAN
GIÁM
ĐỐC

Phịng Kế hoạch tổng hợp
Phịng điện tốn
Khối quản lý nội bộ

Phịng tài chính - Kế tốn
Phịng tổ chức - nhân sự
Văn phòng
Phòng giao dịch

Khối trực thuộc
Quỹ tiết kiệm

1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
1.2.3.1. Phịng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp
• Đề xuất kế hoạch, chính sách: Xây dựng và tham mưu cho Giám đốc chi
nhánh triển khai các kế hoạch ngân sách, các chỉ tiêu tài chính và thương mại,
cân đối lãi lỗ trong quan hệ với các khách hàng.

Nguyễn Thị Linh

9

Lớp: TCDN 48B



Báo cáo thực tập tổng hợp



Thiết lập, duy trì phát triển mối quan hệ với khách hàng: Duy trì, phục vụ đối
với khách hàng hiện tại đồng thời thiết lập mối liên hệ với các khách hàng tiềm năng
trong thị trường mục tiêu để mở rộng khách hàng.
• Tiếp thị, bán các sản phẩm cho khách hàng: Trực tiếp thực hiện việc tiếp thị,
quản lý, chăm sóc, duy trì và phát triển quan hệ của Chi nhánh với các khách
hàng.
• Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban giám đốc.
1.2.3.2. Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân
• Đề xuất kế hoạch chính sách: Xây dựng và tham mưu cho Giám đốc chi nhánh
triển khai các kế hoạch ngân sách, các chỉ tiêu tài chính và thương mại trong
quan hệ với các khách hàng.
• Thiết lập, duy trì phát triển mối quan hệ với khách hàng:
Duy trì, phục vụ đối với khách hàng hiện tại đồng thời thiết lập mối liên hệ
với các khách hàng tiềm năng trong thị trường mục tiêu để mở rộng khách hàng.
Theo dõi, quản lý việc sử dụng hạn mức của khách hàng.
• Tiếp thị, bán các sản phẩm cho khách hàng: Trực tiếp thực hiện việc tiếp thị,
tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng, duy trì và phát triển quan hệ của Chi nhánh
với các khách hàng.
1.2.3.3. Phịng Quản lý rủi ro
• Thực hiện rà soát, đánh giá và thẩm định rủi ro tín dụng đối với khách
hàng.
• Đầu mối tham mưu, đề xuất với Giám đốc chi nhánh xây dựng những văn bản
hướng dẫn công tác quản lý rủi ro, xây dựng chương trình và các giải pháp
thực hiện nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro theo quy định, quy
trình của Nhà nước và BIDV về cơng tác quản lý rủi ro.

1.2.3.4. Phịng Quản trị tín dụng


Trực tiếp thực hiện yêu cầu nghiệp vụ về quản trị tín dụng của Chi
nhánh theo quy trình, quy định của BIDV và của Chi nhánh.



Tiếp nhận hồ sơ cấp tín dụng/bảo lãnh từ Phòng Quan hệ khách hàng
và nhập dữ liệu đầy đủ, chính xác vào hệ thống quản lý và chịu trách nhiệm
lưu trữ toàn bộ hồ sơ theo quy định.



Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban giám đốc.

Nguyễn Thị Linh

10

Lớp: TCDN 48B


Báo cáo thực tập tổng hợp

1.2.3.5. Phòng Dịch vụ khách hàng
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng (từ khâu tiếp xúc, tiếp
nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng, hướng dẫn thủ tục
giao dịch, mở tài khoản, gửi tiền rút tiền, thanh toán, chuyển tiền...); tiếp thị
giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng; tiếp nhận các ý kiến phản hồi của

khách hàng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất hướng dẫn cải tiến để khơng ngừng
đáp ứng sự hài lịng của khách hàng.
1.2.3.6. PhịngThanh tốn quốc tế
Thực hiện xử lý các giao dịch tài trợ thương mại theo đúng quy trình tài trợ
thương mại và hạch toán kế toán những nghiệp vụ liên quan mà phòng thực
hiện trên cơ sở hồ sơ đã được phê duyệt. Thực hiện nghiệp vụ phát hành bảo
lãnh đối ứng theo đề nghị của ngân hàng nước ngoài. Thực hiện nghiệp vụ
chuyển tiền quốc tế (nếu được giao)
1.2.3.7. Phòng Dịch vụ & Quản lý Kho quỹ
Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ (tiền
mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, chứng từ có giá, vàng, bạc đá quý; các tài
sản do khách hàng gửi giữ hộ,...).
1.2.3.8. Phịng Kế hoạch Tổng hợp
• Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn; chịu
trách nhiệm về việc đề xuất chính sách biện pháp, giải pháp phát triển nguồn
vốn và các biện pháp giảm chi phí vốn để góp phần nâng cao lợi nhuận; đề
xuất các biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng nguồn vốn theo chủ trương và
chính sách của Chi nhánh/BIDV; trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh
tiền tệ với các khách hàng theo quy định và trình Giám đốc giao hạn mức mua
bán ngoại tệ cho các phịng có liên quan.
• Đầu mối, tham mưu, giúp việc Giám đốc chi nhánh tổng hợp, xây dựng kế
hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển của Chi nhánh hàng năm, trung và dài
hạn; xây dựng chương trình tháng, quý để thực hiện kế hoạch kinh doanh; xây
dựng chính sách marketing, chính sách phát triển khách hàng, chính sách huy
động vốn và lãi suất của chi nhánh, chính sách phát triển dịch vụ của Chi
nhánh, kế hoạch phát triển mạng lưới và các kênh phân phối sản phẩm.
1.2.3.9. Phịng điện tốn

Nguyễn Thị Linh


11

Lớp: TCDN 48B


Báo cáo thực tập tổng hợp

Phối hợp với Phòng điện toán khu vực và trực tiếp quản lý mạng, quản trị hệ
thống phân quyền truy cập, kiểm soát tại Chi nhánh, tổ chức vận hành hệ
thống thiết bị tin học và các chương trình phần mềm được áp dụng ở Chi
nhánh theo đúng quy định, quy trình của BIDV.
1.2.3.10. Phịng Tài chính - Kế tốn
Tổ chức thực hiện và kiểm tra cơng tác hạch tốn kế tốn chi tiết, kế toán tổng
hợp và chế độ báo cáo kế toán, theo dõi quản lý tài sản (giá trị), vốn, quỹ của
Chi nhánh theo đúng quy định của nhà nước và Ngân hàng.
1.2.3.11. Phịng Tổ chức - nhân sự

Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động;
theo dõi thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể; theo dõi tổ
chức thực hiện kế hoạch đào tạo và kế hoạch phát triển nguồn lực đảm bảo
nhu cầu phát triển của Chi nhánh theo quy định.


Đầu mối đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về xây dựng và thực
hiện kế hoạch phát triển nguồn nhân lực phù hợp với hoạt động và điều kiện
cụ thể của chi nhánh (tuyển dụng bố trí sắp xếp, quy hoạch, bồi dưỡng, đào
tạo, luân chuyển, bổ nhiệm….) và các văn bản hướng dẫn quy trình về tổ
chức, cán bộ, chính sách đối với người lao động theo Nội quy lao động, Thoả
ước lao động tập thể, Cơng tác thi đua khen thưởng.




Tham gia ý kiến về kế hoạch phát triển mạng lưới, chuẩn bị nhân sự cho mở
rộng mạng lưới, phát triển các kênh phân phối sản phẩm và trực tiếp hoàn tất
thủ tục mở Qũy tiết kiệm/Điểm giao dịch/Phịng giao dịch/Chi nhánh mới.

Quản lý (sắp xếp, lưu trữ, bảo mật) hồ sơ cán bộ; quản lý thông tin (lưu trữ,
bảo mật, cung cấp...) và lập báo cáo liên quan đến nhiệm vụ của Phòng theo
quy định.
1.2.3.12. Văn phịng


Trực tiếp thực hiện cơng tác quản lý hành chính văn phịng của Chi nhánh
theo quy định.



Thực hiện các công tác hậu cần và chịu trách nhiệm đảm bảo điều kiện vật
chất, đảm bảo an ninh cho hoạt động của Chi nhánh, đảm bảo điều kiện làm
việc và an tồn lao động của cán bộ cơng nhân viên; trực tiếp quản lý, mua
sắm, bảo quản tài sản đảm bảo sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm theo quy
định.

Nguyễn Thị Linh

12

Lớp: TCDN 48B



Báo cáo thực tập tổng hợp



Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban giám đốc.

1.2.3.13. Các phòng giao dịch:
Thực hiên các chức năng như một ngân hàng thu nhỏ
1.2.4. Những hoạt động chính của Ngân hàng Đầu tư & Phát triểnHà Nội
• Huy động vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức thuộc
mọi thành phần kinh tế dưới mọi hình thức.
• Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ.

• Đaị lý uỷ thác cấp vốn, cho vay từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của
chính phủ, các nước và các tổ chức tài chính tín dụng nước ngồi đối với các
doanh nghiệp hoạt động tại Việt nam.

• Đầu tư dưới hình thức hùn vốn liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế, tổ
chức tín dụng trong và ngồi nước.

• Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền nhanh, thanh tốn trong nước qua mạng vi
tính và thanh tốn quốc tế qua mạng thanh tốn tồn cầu SWIFT.
• Thực hiện thanh tốn giữa Việt nam với Lào.

• Đại lý thanh tốn các loại thẻ tín dụng quốc tế: Visa, Mastercard, JCB card,
cung cấp séc du lịch, ATM.

• Thực hiện các dịch vụ ngân quỹ: Thu đổi ngoại tệ, thu đổi ngân phiếu thanh
toán, chi trả kiều hối, cung ứng tiền mặt đến tận nhà.
• Kinh doanh ngoại tệ.

• Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.
• Thực hiện các dịch vụ về tư vấn đầu tư.

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI

Nguyễn Thị Linh

13

Lớp: TCDN 48B


Báo cáo thực tập tổng hợp

2.1. Hoạt động huy động vốn
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động giai đoạn 2007 - 2009
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2007
Các chỉ tiêu
TỔNG NGUỒN
1. Tiền gửi Tổ chức
VNĐ
Ngoại tệ quy đổi
2. Tiền gửi tiết kiệm
VNĐ
Ngoại tệ quy đổi
3. Kỳ phiếu,trái phiếu
VNĐ
Ngoại tệ quy đổi


Năm 2008

Năm 2009

Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Số tiền
Số tiền
(%)
(%)
(%)
7,048,924 100
8,471,190 100
9,422,475 100
72.3
5,102,837 9
6,555,947 77.39 7,326,955 77.76
4,787,266 67.91 5,332,799 62.95 6,031,621 64.01
315,571
4.48 1,223,247 14.44 1,295,335 13.75
25.1
1,770,115 1
1,522,460 17.97 1,609,813 17.08
1,067,217 15.14 828,152
9.78
878,427
9.32
702,898

9.97 694,308
8.20
731,386
7.76
175,972
2.50 392,783
4.64
485,706
5.15
1,497
0.02 381,813
4.51
308,583
3.27
174,475
2.48 10,970
0.13
177,123
1.88
(Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp,BIDV Hà Nội)
Số tiền

Cùng với tốc độ phát triển của ngành ngân hàng trong 3 năm 2007 - 2009,
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà Nội cũng không ngừng tăng trưởng và lớn mạnh.
Tổng nguồn vốn huy động phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình khơng ngừng
tăng lên.
Có thể thấy nguồn vốn huy động qua 3 năm trên liên tục tăng lên. Năm 2008,
nguồn vốn tăng lên với tốc độ 20,18% so với năm 2007, và con số này là 11,23%
vào năm 2009. Cuộc khủng hoảng tài chính thế giới xảy ra vào năm 2008, tác động
của nó cịn kéo dài đến năm 2009 và Việt Nam ít nhiều cũng bị ảnh hưởng. Tuy

nhiên, với uy tín cũng như chất lượng của mình, chi nhánh đã đảm bảo được sự tăng
trưởng nguồn vốn huy động từng năm.
Về cơ cấu huy động vốn, ta có thể xem xét rõ hơn qua biểu đồ sau:

Nguyễn Thị Linh

14

Lớp: TCDN 48B



×