HƯỚNG DẪN DỤNG CỤ HÍT VÀ PHUN KHÍ DUNG
TỔNG QUAN VỀ DỤNG CỤ PHUN HÍT
Dụng cụ hít có ảnh hưởng quan trọng
đến hiệu quả lâm sàng
Yếu tố ngoại tại
Yếu tố nội tại
Dạng
Dạng dụng
dụng cụ
cụ
Cấu
Cấu trúc
trúc đường
đường hô
hô hấp
hấp
Hoạt
Hoạt tính
tính thuốc
thuốc
Kỹ thuật
hít
thuật
Yếu Kỹ
tố nội
tại hít
Lắng
Lắng đọng
đọng tại
tại phổi
phổi
Hiệu
Hiệu quả
quả lâm
lâm sàng
sàng
Lars Borgström, Clin Pharm, Lund
CÁC THUỐC SỬ DỤNG
Thuốc cắt cơn
hay
hay
Oxeze
Bricanyl
Thuốc cắt cơn +
hay
+
Thuốc ngừa cơn ICS
Budesonide
Flisotide
Thuốc cắt cơn +
hay
+
Thuốc ngừa cơn phối hợp ICS/LABA
Budesonide/Formoterol
+
Liệu pháp SMART
Budesonide/Formoterol
ICS: Corticosteroid dạng hít
LABA: Chủ vận ß2 tác dụng dài
Budesonide/Formoterol
CÁC DẠNG THUỐC HÍT VÀ DỤNG CỤ HỖ TRỢ
•
•
•
•
•
•
Ống hít (Turbuhaler)
Bình hít (Accuhaler)
Ống hít Respimat
Bình xịt định liều (Evohaler, pMDI)
Buồng đệm (Spacer)
Máy phun khí dung
và thuốc phun khí dung
Mục tiêu của phân phối thuốc theo đường hít
Tỷ lệ phân phối thuốc vào phổi CAO và ỔN ĐỊNH
Dụng cụ thực tế
F
Một thỏa hiệp
Dùng thuốc đường thở
Thuốc
Dụng cụ
(nạp vào dụng cụ)
(trống)
Đặc điểm lý hóa
Đặc tính cơ khí động học
Hành vi & đặc điểm
Đặc tính sản phẩm
1. Kỹ thuật hít thuốc
bệnh nhân
2. Cấu trúc hình học họng
Lắng đọng thuốc tại phổi
Lars Borgström, Clin Pharm, Lund
10/24/17
9
HAI YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH VỊ TRÍ BÁM DÍNH CỦA HẠT THUỐC TẠI PHỔI
Kích thước hạt thuốc :
Lớn hơn 5 µm chủ yếu hầu họng
Trong khoảng 1 – 5 µm đường dẫn khí
Nhỏ hơn 1 µm phế nang
Lưu lượng di chuyển hạt thuốc :
Lưu lượng cao, độ xoáy lớn bám vào vị trí cao
Lưu lượng thấp, “nín thở” lắng đọng vị trí thấp
Everard ML. Guidelines for devices and choices. J. Aerosol Med: 14(1), S59–64 (2001)
Bình xịt định liều - pMDI
Phối hợp động tác
Giọt bắn
Lars Borgström, Clin Pharm, Lund
Hạt khí dung
Lớn và
Nhỏ và
di chuyển nhanh
di chuyển chậm
10/24/17
11
Bình xịt định liều - pMDI
1. Mở nắp
4. Ngậm kín miệng ống, miệng ống quay xuống
2. Lắc
3. Thở ra chậm
5. Ấn xịt 1 nhát, đồng thời hít vào chậm và sâu.
dưới.
6. Nín thở ít nhất 5 giây
Cần tập thử vài lần trước gương. Nếu thấy khói ra ở miệng xin kiểm tra lại
động tác 5 và 6.
LÀM SAO BIẾT HẾT THUỐC pMDI
Dạng xịt pMDI
Hết
Còn ¼ lọ
1. Bỏ vào nước
Còn ½ Lọ
2. Lắc
3. Xịt thử ra tay.
4. Ghi ngày sử dụng
Còn ¾ Lọ
Còn nửa
Hậu quả của việc dùng sai kĩ thuật pMDI
Giảm hiệu quả của thuốc
Tốn kém về tiền bạc
Không kiểm soát được bệnh tật
Tỷ lệ nhập viện và tử vong gia tăng
Lưu ý khi sử dụng
Lắc thuốc trước khi sử dụng
Có sự đồng bộ giữa ấn xịt- và hít
Hít vào chậm
Nín thở ít nhất 5giây (nín thở 10 giây còn tốt hơn nữa)
Chú ý tới góc xịt
Cách khắc phục sử dụng sai pMDI
Giáo dục bệnh nhân (lặp lại nhiều lần)
Lời nói
Hình ảnh
Sử dụng buồng đệm
Dùng các loại bình định liều khác
Accuhaler
•
Turbuhaler
Hiệu quả của MDI có
kỹ thuật đúng
Hiệu quả của
Buồng đệm
Bình hít định liều dạng bột
khơ
Buồng đệm (Spacer)
Ưu Điểm
-
Thuốc ở trong buồng đệm tới khi bệnh nhân hít vào qua van
một chiều, ngăn thở ra vào buồng đệm, cải thiện việc hít
Nhược Điểm
-
thuốc và thời gian khởi động.
-
Cải thiện phân bố thuốc, giảm lượng thuốc dính ở họng và
mất vào không khí so với pMDI.
-
Hỗ trợ khi BN phối hợp kém hoặc khó sử dụng bình xịt đơn
thuần.
Dụng cụ cồng kềnh
Diện tiếp xúc với vi khuẩn nhiều hơn, tăng
nguy cơ nhiễm khuẩn.
-
Lực tĩnh điện có thể giảm phân bố thuốc vào
phổi.
Cách sử dụng buồng đệm
•
•
•
•
•
•
•
•
Lắc bình hít định liều (MDI) và đặt vào đuôi của buồng đệm
Thở ra hết
Ngậm kín đầu ngậm của buồng đệm
Nhấn bình hít định liều một lần để phóng thích liều thuốc
Hít vào chậm và sâu qua miệng trong 3 - 5 giây.
Bỏ buồng đệm ra khỏi miệng
Nín thở 10 giây. Nếu khó hít sâu và nín thở, hãy hít thở bình thường với mỗi lần xịt
Thở lại bình thường. Có thể lặp lại lần thứ hai sau khoảng 30 giấy - 1 phút.
CÁCH SỬ DỤNG SPACER
Bình hút bột khô – Turbuhaler
khí dung
Lực hút vào
Lars Borgström, Clin Pharm, Lund
Kích thước ổn định và di chuyển chậm
10/24/17
19
huốc hít bột khô - Turbuhaler
Bước 2:
Bước 1:
•
Giữ Turbuhaler ở vị trí thẳng đứng. Vặn phần đế về một phía hết mức sau
đó vặn ngược về phía còn lại.
Vặn và mở nắp đậy ống thuốc
•
Bạn sẽ nghe thấy 1 tiếng “click” là 1 liều thuốc đã được nạp vào
•
Lặp lại bước 2 hai lần đối với Turbuhaler mới sử dụng lần đầu tiên.
uốc hít bột khô - Turbuhaler
Bước 4:
Bước 3:
•
•
•
Thở ra (không thở qua đầu ngậm)
Ngậm kín đầu ngậm ống thuốc
Hít vào bằng miệng mạnh và sâu
•
Lấy ống thuốc ra (nếu cần dùng thêm một liều, lặp lại từ bước 2 đến bước 4)
•
Vệ sinh đầu ngậm ống thuốc bằng vải mềm, khô
•
Đậy nắp ống thuốc lại. Súc miệng sau khi hít thuốc (Khò nước và nhổ bỏ)
Những lưu ý
khi sử dụng Turbuhaler
Kích thước hạt thuốc & lượng thuốc rất nhỏ Bệnh nhân có thể không cảm nhận thấy vị thuốc
Súc miệng kỹ sau khi hít thuốc
Không dùng nước, chất lỏng, vải ướt để lau/rửa dụng cụ Turbuhaler
22
LÀM SAO BIẾT HẾT THUỐC BUHALER
Kênh khí xoắn
Cửa sổ chỉ thị liều
Đĩa định liều
Còn 10 liều
Đế vặn có chứa silicagel (hút ẩm)
Hết thuốc
Lưu lượng hít vào đỉnh, PIF, qua Turbuhaler trong
30
Hen cấp
các nhóm bệnh nhân khác nhau
Số bệnh nhân
20
10
0
Trẻ em
25
35
45
55
65
75
85
95
Brown et al. 1995
30
30
20
Số bệnh nhân
Số bệnh nhân
COPD
10
20
10
0
0
45
55
65
75
85
95
28-37
38-47
48-57
Riberio et al. 1996
Dewar et al. 1999
Về lâm sàng, liều hiệu quả của Turbuhaler
®
đạt được khi lực hít vào
từ 30 L/phút trở lên
58-67
68-76
Về lâm sàng, liều hiệu quả của Turbuhaler
®
đạt được khi lực hít vào
từ 30 L/phút trở lên