Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỀ TOÁN HSG THPT TỈNH ĐĂK LĂK NĂM 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.95 KB, 4 trang )

A1A 2...A10
Bài 1. (4 điểm) Trong mặt phẳng cho thập giác đều

B1B2B3
và tam giác đều

Ci
đường thẳng d thay đổi trong mặt phẳng. Gọi

. Một
Dj

Ai
là hình chiếu của các điểm

trên d và

Bj


uuuuu
r
A i Ci

hình chiếu của các điểm

trên d. Biết đường thẳng d thay đổi sao cho tổng của 10 vectơ
uuuuu
r
B jD j
bằng 2017 lần tổng của 3 vectơ


. Chứng minh rằng đường thẳng d luôn đi qua một điểm cố
định và xác định vị trí điểm đó.
Đáp án:
Lời giải
A1A 2...A10

Điểm
B1B2B3

Gọi A, B là tâm của thập giác đều
và tam giác đều
.
Gọi uC,
chiếu
A,
uuuD
ur là hình
uuu
uuuur của u
uurB trên d.
A1C1 + ... + A10C10 = 10AC
Có uuuuur
uuuuur uuur
B1D1 + ... + B3D3 = 3BD

uuuuur
uuuuuuur
uuuuu
r
uuuuur

uuur 3.2017 uuur
A1C1 + ... + A10C10 = 2017(B1D1 + ... + B3D3 ) ⇔ AC =
BD
10
Do đó:






uuur 3.2017 uuur
AO =
BO
10

Gọi O là giao của AB với d ta có
nên O cố định.
Vậy đường thẳng d luôn đi qua điểm cố định O có vị trí được xác định bởi
đẳng thức trên.

Bài 2. (3 điểm) Giải phương trình:
x + 3 x3 − x 2 + 3 x3 − x = 3 x 2 + x +

1 3 2 1 3
1
+ x + + x+
3
3
3


Đáp án:
Lời giải

Điểm


x3 > x 2 + x +

Nếu

1
3

thì


1
2
x > 3 x + x +
3

 3 3
1
2
 x − x > 3 x + ⇒ VT > VP
3

3 3
2 1

 x −x >3 x +
3


x3 > x 2 + x +

Tương tự nếu

Vậy pt

1
3



thì VT < VP

1
⇔ x3 = x 2 + x +
3



⇔ 4 x3 = ( x + 1)3 ⇔ 3 4 x = x + 1 ⇔ x =

3

1
4 −1


x+ y+ z =3

Bài 3. (4 điểm) Cho 3 số dương x, y, z thỏa mãn

. Chứng minh rằng:

x3 + 2 y 3
y3 + 2z3
z3 + 2x3
+
+
≥3
x( y + 2 z ) y ( z + 2 x ) z ( x + 2 y )
Đáp án:
Lời giải
x + 2 y3
3y2
x3 + y 3 + y 3 ≥ 3 xy 2 ⇒

x( y + 2 z ) y + 2 z

Điểm

3

Có:
x3 + 2 y 3 y + 2 z
3y2
y + 2z
3y2 y + 2z


+

+
≥2
.
= 2y
x( y + 2 z )
3
y + 2z
3
y + 2z
3
Vậy ta có:
 x3 + 2 y 3 y + 2 z
+
≥ 2y

x
(
y
+
2
z
)
3

 y 3 + 2 z 3 z + 2 x
+
≥ 2 z ⇒ VT + x + y + z ≥ 2( x + y + z )


3
 y ( z + 2 x)
 z 3 + 2 x3 x + 2 y

+
≥ 2x
3
 z ( x + 2 y )







VT ≥ x + y + z ≥ 3

Do đó:
f :Z → Z

Bài 4. (3 điểm) Tìm tất cả hàm

thỏa mãn:

f (2 x + 3 y ) ≥ f ( x + y ) + x + 2 y; ∀x, y ∈ Z

Đáp án:
Lời giải
f (2 x + 3 y ) ≥ f ( x + y ) + x + 2 y; ∀x, y ∈ Z


Điểm

a, b ∈ Z

Với mọi
 x = 3b − a

f (a ) ≥ f (b) + a − b ⇒ f (a ) − a ≥ f (b) − b
 y = a − 2b
Thay
được
 x = 3a − b

f (b) ≥ f (a ) + b − a ⇒ f (b) − b ≥ f (a ) − a
 y = b − 2a
Thay
được
f (a ) − a = f (b) − b; ∀a, b ∈ Z
Do đó:
f ( x) − x = C
Vậy
f ( x) = x + C
C∈Z
Thử lại: mọi hàm dạng
với
thỏa đề ra.







Bài 5. (4 điểm)
( x, y , z , t )

Tìm tất cả các bộ số tự nhiên

thỏa mãn:

2 x + 2 y + 2 z = 32t+1

Đáp án:
Lời giải
x

y

z

2 +2 +2 =3
2t+1



3

lẻ nên
x
2 , 2 y , 2z


Điểm

2 t+1


x

y

2 ,2 ,2

z

đều lẻ hoặc có đúng một số lẻ.
( x, y, z, t ) = (0, 0, 0, 0)
Nếu
đều lẻ thì ta thu được bộ
thỏa đề ra.
x
y
z
2 ,2 ,2
2z
Nếu trong 3 số
có đúng một số lẻ, chẳng hạn
lẻ thì







 x ≥ 1; y ≥ 1
 x
y
2t +1
−1
 2 + 2 = 3

Nếu x, y đều lớn hơn 1 thì
(vô lý)


2 x + 2 y M4

nhưng

32t +1 − 1 = 3.9t − 1

chia 4 dư 2

2 x = 32t+1 − 3M3

Nếu trong hai số x, y có số bằng 1, chẳng hạn y =1 thì
lý)
( x, y, z, t ) = (0, 0, 0, 0)
Vậy có duy nhất bộ số
thỏa đề ra.


(vô

Bài 6. (3 điểm)
8
Trong một hình vuông có độ dài cạnh là
, đặt 10 điểm phân biệt sao cho không có ba điểm
nào thẳng hàng. Chứng ming rằng có thể chọn ra 3 điểm trong 10 điểm đó tạo thành các đỉnh của
một tam giác có diện tích không quá 1.
Đáp án:
Lời giải
Chia hình vuông thành 4 hình vuông nhỏ có diện tích bằng 2.
Nếu mỗi hình vuông nhỏ chỉ chứa không quá 2 điểm thì ta đặt được không
quá 8 điểm.
Vậy phải có một hình vuông nhỏ chứa ít nhất 3 điểm.
Chọn 3 điểm đó thì ta được tam giác có diện tích không quá nửa hình vuông
nhỏ (đpcm)

Điểm






×