Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 các năm - Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang Hoachuyen_deda

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.16 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIÊN GIANG
----ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2011-2012
----MÔN THI: HOÁ HỌC (chuyên)

(Đề thi có 01 trang)

Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày thi: 23/6/2011
Câu I:(2,5 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng thực hiện biến hóa theo sơ đồ sau, cho biết M là kim loại:
+ H2SO4
t0
đpnc
(M)
(B)
AlCl3
(D)
(E)
(M)
(C)

+NaOH+H2O

2. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế
etyl axetat (ghi rõ điều kiện nếu có).
Câu II:(2,5 điểm)


1. Không dùng thêm thuốc thử khác, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong 5 lọ bị mất nhãn
chứa NaCl, MgCl2, H2S, CuSO4, NaOH. Viết phương trình phản ứng (nếu có).
2. Cho 33,3 gam hỗn hợp X gồm ba muối MgSO4, CuSO4 và BaSO4 vào nước được dung dịch
D và một phần không tan có khối lượng 23,3 gam. Nhúng thanh sắt (dư) vào dung dịch D, sau phản
ứng khối lượng thanh kim loại tăng 0,2 gam. Tính khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp X?
Câu III:(1,5 điểm)
Cho 17,8 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 4 M thu được dung dịch
X và khí Y.
1. Chứng minh trong dung dịch X vẫn còn axit dư?
2. Nếu thoát ra 8,96 lít khí Y (đo ở đktc). Tính khối lượng Zn và Mg có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu IV:(2,0 điểm)
Hòa tan 6,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HCl có dư thu được V lít khí
Hydro. Nếu dùng V lít Hydro trên để khử 6,48 gam hỗn hợp X trên thì thấy còn thừa 1,9488 lít Hydro
và tạo ra 0,234 gam nước (biết các chất khí đều đo ở đktc).
1. Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
2. Tìm thể tích dung dịch HCl 0,5 M dùng để hòa tan hỗn hợp X.
Câu V:(1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1,83 gam một hợp chất hữu cơ (A), cho toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt
cho qua bình I đựng P2O5 khan, rồi cho qua bình II đựng dung dịch Ca(OH)2, thấy khối lượng bình I
tăng 0,81 gam và bình II thu được 10 gam muối cacbonat và 0,405 gam muối hydrocacbonat. Tìm
công thức phân tử của hợp chất hữu cơ (A). Biết rằng tỉ khối hơi của hợp chất (A) so với khí He là
30,5.
Biết: Mg = 24 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Zn = 65 ; Ba = 137 ;Ca = 40
H = 1 ; He = 4 ; C = 12 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; S = 32 .

--------HẾT-------Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh: ………………………………………...Số báo danh: …………………


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

KIÊN GIANG
NĂM HỌC 2011-2012
--------HƯỚNG DẪN CHẤM THI - ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: HOÁ HỌC (chuyên)
(gồm có 03 trang)

Câu

Ý

NỘI DUNG

Điểm
2,5 điểm

I
1.
1,5đ

2.


Các phương trình phản ứng sau:
* 2 Al
+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3 H2 ↑
(M)
(B)
* 2 Al + 2 NaOH + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3 H2 ↑
(C)
* Al2(SO4)3 + 3 BaCl2 → 3 BaSO4 ↓ + 2AlCl3

* AlCl3
+ 3 NaOH → 3 NaCl + Al(OH)3 ↓
(D)
t0
* 2 Al(OH)3 ⎯⎯
→ Al2O3 + 3 H2O
(E)
dpnc
→ 4 Al + 3 O2 ↑
* 2 Al2O3 ⎯⎯⎯
(M)
Từ tinh bột viết phương trình điều chế etyl axetat

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5
* Các phương trình phản ứng điều chế etyl axetat:
enzime ,t
(C6H10O5)n + n H2O ⎯⎯⎯⎯
→ n C6H12O6

0,25 đ

menancol
C6H12O6 ⎯⎯⎯⎯

→ 2 C2H5OH + 2 CO2 ↑
to

0,25 đ

0

C2H5OH + O2

Men giấm to

⎯⎯


CH3COOH + C2H5OH

CH3COOH + H2O
H2SO4đặc, to

⎯⎯

←⎯


0,25 đ

CH3COOC2H5 + H2O

0,25 đ


2,5 điểm

II.
1.


♣ Phân biệt 5 lọ bị mất nhãn chứa NaCl, MgCl2, H2S, CuSO4, NaOH.
* Dung dịch có màu xanh: CuSO4

(1)

** Dùng CuSO4 vừa nhận lần lượt cho vào 4 dung dịch còn lại:
+ tạo kết tủa màu xanh là NaOH.

(2)

+ tạo kết tủa màu đen là H2S.

(3)

** Dùng NaOH vừa nhận lần lượt cho vào 2 dung dịch còn lại:

2.
1,5đ

+ tạo kết tủa màu trắng : MgCl2.

(4)

+ không hiện tượng NaCl.


(5)

* CuSO4 + 2 NaOH  Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4

(6)

* CuSO4 + H2S

+ H2SO4

(7)

* MgCl2 + 2 NaOH  Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl

(8)

 CuS ↓

2. Cho 33,3 gam hỗn hợp X gồm ba muối MgSO4, CuSO4 và BaSO4
vào nước được dung dịch D và một phần không tan có khối lượng 23,3
gam. Nhúng thanh sắt vào dung dịch D, sau phản ứng khối lượng thanh
kim loại tăng 0,2 gam. Tính khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp
X?

(câu 1:
mỗi ý
0,125 đ x 8
= 1đ)



** Dung dịch D: MgSO4, CuSO4 ; Phần không tan :BaSO4

0,25 đ

⇒ mBaSO4 = 23,3 gam
* Cho Fe vào dung dịch D chỉ có CuSO4 phản ứng ; gọi nFetd = x mol

0,125 đ

→ FeSO4 + Cu ↓

0,25 đ

** Fe

+

* x mol

CuSO4
x mol

x mol

0,125 đ

* mKL tăng = mCu - mFe ⇒ 0,2 = 64x – 56x

0,125 đ


* ⇒ x = 0,025

0,125 đ

** mCuSO4 = 0,025 . 160 = 4 gam

0,25 đ

** mMgSO4 = 33,3 – (23,3 + 4) = 6 gam

0,25 đ

1,5 điểm

III.
Cho 17,8 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml ddịch HCl 4 M
thu được dung dịch X và khí Y.
1. Chứng minh trong dung dịch X vẫn còn axit dư?
2. Nếu thoát ra 8,96 lít khí Y (đo ở đktc). Tính khối lượng Zn và Mg ?
Các phương trình phản ứng:
** Zn

+ 2 HCl

x mol
** Mg
y mol

→ ZnCl2 + H2 ↑


2x mol
+ 2 HCl

0,25 đ

x mol

→ MgCl2 + H2 ↑

2y mol

0,25 đ

y mol

* Vì MZn = 65 ; MMg = 24 ⇒

17,8
17,8
< nhỗn hợp KL <
65
24

0,25 đ

* ⇒ 0,273 < nhỗn hợp KL < 0,741
* nHCl = 0,5 . 4 = 2 mol
* Theo PTHH nHCl td = 2 nhỗn hợp KL ; đề cho nHCl > 2 nhỗn hợp KL


0,25 đ

⇒ dung dịch X vẫn còn axit dư .

* nH2 = 8,96 /22,4 = 0,4 mol

0,25 đ

* Hệ phương trình đại số: 65x + 24y = 17,8 (1)
*

x + y = 0,4 (2)

* ⇒ x = y = 0,2 mol; mZn = 65 .0,2 =13 gam; mMg = 24. 0,2 = 4,8 gam

IV.

0,25 đ

2 điểm
1.
1,5đ

Hòa tan 6,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HCl có
dư thu được V lít khí Hydro. Nếu dùng V lít Hydro trên để khử 6,48
gam hỗn hợp X trên thì thấy còn thừa 1,9488 lít Hydro và tạo ra 0,234
gam nước.
1. Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X (khí đo ở đktc).
2. Tìm thể tích ddịch HCl 0,5 M dùng để hòa tan hỗn hợp X.
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, FeO, Fe2O3 trong hỗn hợp

* Fe + 2 HCl
→ FeCl2 + H2
x mol 2x mol
x mol
→ FeCl2
+ H2O
* FeO + 2HCl
y mol 2y mol
y mol
* Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

(câu 1:
mỗi ý
0,125 đ x
12 = 1,5 đ)


z mol

6z mol

3z mol

t0
* Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯
→ 2Fe + 3H2O
z mol
3z mol
3z mol
t0

* FeO + H2 ⎯⎯
Fe + H2O

y mol
y mol
y mol
* 56x + 72y + 160z = 6,48 (1)
Số mol H2 sinh ra do X tác dụng với ddHCl là x mol
* Số mol H2 dư = 1,9488: 22,4 = 0,087 (mol)
* Số mol H2 phản ứng = x- 0,087 = y + 3z ⇒ x – y – 3z = 0,087 (2)
* Số mol nước = 0,234: 18 = 0,013 = y + 3z (3)
Ta có hệ phương trình: 56x + 72y + 160z = 6,48 (1)
x – y – 3z = 0,087
(2)
y + 3z
= 0,013
(3)
* ⇒ x = 0,1 ; y = 0,01 ; z = 0,001
** m Fe = 5,6 gam ; mFeO = 0,72 gam ; m Fe2O3 = 0,16 gam

2.
0,5đ

** Số mol HCl: 2x + 2y + 6z = 2.0,1 + 2.0,01 + 6.0,001 = 0,226 (mol)
** VddHCl = 0,226 : 0,5 = 0,452 (lít)

(câu 2: mỗi
ý 0,25đ
x2=0,5đ)


1,5 điểm

V.
Đốt cháy hoàn toàn 1,83 gam một hợp chất hữu cơ (A), cho toàn bộ sản
phẩm thu được lần lượt cho qua bình I đựng P2O5 khan, qua bình II
đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình I tăng 0,81 gam và bình
II thu được 10 gam muối cacbonat và 0,405 gam muối hydrocacbonat.
Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ (A). Biết rằng tỉ khối của
hợp chất (A) so với khí He là 30,5.

(mỗi ý
0,125 đ x
12 = 1,5 đ)

* Các phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
→ Ca(HCO3)2
2CO2 + Ca(OH)2
= 10: 100 = 0,1 (mol)
* Số mol CaCO3
Số mol Ca( HCO3)2 = 0,405: 162 = 0,0025 (mol)
* Số mol CO2
= 0,1 + 0,0025 .2 = 0,105 (mol)
* nC = 0,105 mol; mC = 0,105 . 12 = 1,26 (g)
* Khối lượng nước sinh ra là 0,81 gam
Số mol nước = 0,81: 18 = 0,045 mol
* Số mol H = 2.0,045 = 0,09 (mol) ; mH = 0,09 .1 = 0,09 (g)
* Khối lượng oxi = mO =1,83 – ( 1,26 + 0,09 ) = 0,48 (g)
* nO = 0,48 : 16 = 0,03 (mol)
* M = 30,5 . 4 = 122

* x : y : z = 0,105 : 0,09 : 0,03
= 7 : 6 : 2
* (C7H6O2)n ta có 122 n = 122 ⇒ n = 1
* CTPT: C7H6O2.

Phần ghi chú hướng dẫn chấm môn Hóa
* Trong phần lí thuyết đối với phương trình phản ứng cân bằng hệ số sai hoặc thiếu điều kiện
thì trừ đi nửa số điểm dành cho nó ; nếu thiếu cả 2 điều kiện và cân bằng hệ số sai cũng trừ đi nửa số
điểm. Trong một phương trình phản ứng nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó
không được tính điểm .
* Giải bài toán bằng những phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chính xác và dẫn
đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm trên. Trong khi tính toán nếu lầm lẫn một câu hỏi nào
đó dẫn đến kết quả sai thì trừ đi nửa số điểm dành cho câu hỏi đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải
các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm các phần sau đó .



×