Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

giáo án hình 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.96 KB, 50 trang )

gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
Tiết 39.
Soạn ngày: /1/2009 Bài 2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY.
Dạy ngày: / /200 9
A./ Mục tiêu:
• Hiểu và biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “ dây trương cung”.
Từ đó vận dụng vào các trường hợp để so sánh hai cung, hai dây trong một hay đường tròn
bằng nhau.
• Hiểu các đònh lí 1 và 2, chứng minh được đònh lí 1, biết vận dụng linh hoạt
vào làm các bài tập.
• Rèn kó năng vẽ hình và suy luận logic
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình …
HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp…
C./ Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ.
-Đònh nghóa góc ở tâm?
Đònh lí cộng số đo cung?
Hai cung bằng nhau khi
nào?
-HS lên bảng trả lời.
Hoạt động 2: Đònh lí 1.
-Trong một đường tròn,
muốn so sánh hai cung ta
làm như thế nào? So sánh
hai dây ta làm như thế nào?
-Có khi nào ta so sánh cung
thông qua dây và so sánh
dây thông qua cung không?
Ta nghiên cứu bài học mới.


-GV giới thiệu đònh lí 1.
-So sánh cung khi biết số đo
của cung hoặc biết độ dài
của cung. So sánh dây cung
khi biết độ dài của dây,
hoặc biết khoảng cách từ
tâm đến dây.
-Suy nghó trả lời.
-HS đọc và nghiên cứu đònh
lí 1 sgk/71.
-Tìm PP chứng minh đònh lí
trên.
Đònh lí 1: SGK/71.
O
A
B
C
D
Chứng minh:
Phần thuận a):
Ta có cung AB=cungCD,
suy ra gócAOB = gócCOD.
Lại có OA=OB=OC=OD,
nên hai tam giác AOB và
COD bằng nhau. Suy ra AB

trang
- 1 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
= CD.

Chứng minh phần đảo
b) tương tự và chứng minh
theo hướng ngược lại.
Hoạt động 3: Dònh lý 2.
-GV giới thiệu đònh lý 2.
-Cho HS quan sát hình vẽ và
công nhận đònh lý 2 khi đã
chứng minh được đònh lý 1.
-HS nghiên cứu đònh lý 2. và
ghi nhớ đònh ly
Đònh lý 2: SGK/71.
O
A
B
D
C
CungCD>cungAB, nên
CD>AB và ngược lại.
Hoạt động 4: Cũng cố, dặn
dò.
-Tìm mối quan hệ giữa
cung, dây cung và khoảng
cách đến tâm của dây trong
một đường tròn.
-Suy nghó trả lời.
+Cung lớn thì căng dây lớn,
dây lớn thì khoảng cách đến
tâm bé.
Hình vẽ minh hoạ.
O

A
B
D
C
H
K
-Cho HS làm bài tập 12.
-Gv gợi ý HS cách chứng
minh cho HS lên bảng trình
bày.
-Học sinh đọc đề, vẽ hình
và tìm PP chứng minh.
a) Ta có BC < AC + AB
= AD + AB = BD
 OH > OK
b) Do BD > BC, nên cung
Bài 12:

trang
- 2 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
-Về nhà học kỹ lí thuyết,
làm các bài tập 11; 14.
nhỏ BD > cung nhỏ BC.
O
B
C
D
A
H

K
Chứng minh:
a) Ta có BC < AC + AB
= AD + AB = BD
 OH > OK
b) Do BD > BC, nên cung
nhỏ BD > cung nhỏ BC.
Hươnga dẫn về nhà :2’
-Về nhà học kỹ lí thuyết, làm các bài tập 11; 14.
Kí của tổ chuyên môn Kí duyệt của Giám hiệu
Ngày tháng năm Ngày tháng năm

trang
- 3 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
Tiết 40.
Soạn ngày: / /2009 Bài 3. GÓC NỘI TIẾP.
Dạy ngày: / /2009
L ớp: 9C;9D
A./ Mục tiêu:
-Nắm được khái niệm góc nội tiếp, biết nhận dạng góc nội tiếp, nắm chắc đònh lý
về số đo của góc nội tiếp và cung bò chắn.
-Vận dụng linh hoạt đònh lý vào làm các bài tập quan trọng trong SGK.
-Nghiêm túc, nhiệt tình trong nghiên cứu khái niệm mới, cẩn thận trong vẽ hình và
trình bày chứng minh .
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình …
HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp…
C./ Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học

sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra và đặt vấn đề. 8’
GV vẽ hình lên bảng và
dùng mô hình góc đặt ở vò
trí góc ở tâm
Hãy cho biết góc AOB là
góc gì? Nêu đònh nghóa của
góc đó.
GV di chyển mô hình góc
để tạo thành góc nội tiếp
Hãy cho biết đặc điểm của
góc xAy ?
Góc có dạng của góc xAy
là góc gì? Góc này có
những tính chất gì? Bài học
ngày hôm nay chúng ta tìm
hiểu về loại góc này.
HS : góc AOB là góc
ở tâm
HS nêu đònh nghóa
góc ở tâm
HS quan sát và nêu
đặc diểm của góc
xAy
Đỉnh nằm trên đường
tròn.
Hai cạnh chứa hai
dây của đường tròn
đó.

x
y
B
A
O
O
A


Hoạt động 2: Đònh nghóa 12’
Góc xAy chính là góc nội
tiếp đường tròn. Vậy em
nào có thể nêu đònh nghóa
HS nêu đònh nghóa
Đònh nghóa: SGK

trang
- 4 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
góc nội tiếp ?
GV uốn nắn HS phát biểu
chính xác đònh nghóa
GV nhấn mạnh hai điều
kiện :
Đỉnh nằm trên đường
tròn.
Hai cạnh chứa hai dây
của đường tròn đó
GV giới thiệu cung bò chắn
GV thay đổi độ lớn của góc

nộitiếp để HS xác đònh
cung bò chắn
Cung bò chắn của góc nội
tiếp có gì giống và khác
với cung bò chắn của góc ở
tâm
Cho HS làm ?1 SGK
GV đặt vấn đề để chuyển
ý.
HS chú ý hai đkiện
HS xác đònh cung bò
chắn ở từng trường
hợp
HS : giống nhau là
cung nằm bên trong
góc.
Khác: độ lớn của
cung bò chắn bởi góc
nội tiếp có thể lớn
hơn 180
0

HS làm

x
y
C
B
O
A

góc BAC là góc nội tiếp
cung BC là cung bò chắn
Chú ý : khi vẽ góc nội tiếp ta chỉ cần
vẽ hai cạnh là hai dây của đường tròn
Các hình 14a,b,c,d, không phải
làgóc nội tiếp vì các góc ở nay
không hội đủ cả 2 yếu tố về đỉnh và
cạnh của góc nội tiếp
Hoạt động 3: Tính chất 12’
GV treo bảng phụ có nội
dung bài tập
Cho HS nêu cách thực hiện
Gọi một HS khá giỏi lên
bảng thực hiện cho nhanh
Yêu cầu HS ở dưới đo các
hình 16, 17, 18 SGK
Từ bài toán trên các em rút
ra kết luận gì?
1HS đọc to nội dung
bài toán
HS lên bảng thực
hiện các phép đo và
so sánh
HS ở dưới đo các hình
16, 17, 18 SGK
HS nhận xét
Bài toán : Bằng dụng cụ đo đạc hãy
so sánh số đo của góc nội tiếp BAC
với số đo của cung bò chắn BC trong
các trướng hợp sau:

O
c)
b)
a)
O
B
C
O
C
A
C
A
B
A
B
kết quả:
·
»
1
BAC sdBC
2
=

trang
- 5 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
?1
?1
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
Nêu kết luận đó ở dạng
một đònh lí ?

GV cho HS phát biểu đònh
lí vài lần
Cho HS xem chứng minh ở
SGK vài phút.
GV vẽ hình từng trường
hợp yêu cầu H suy luận rút
ra kết quả của từng hệ quả
GV: Mệnh đề sau đúng hay
sai?
Trong một đường tròn các
góc nội tiếp bằng nhau thì
cùng chắn một cung
HS nêu đònh lí
HS đọc SGK
HS quan sát hình vẽ
và rút ra kết luận
HS: sai vì có thể
chúng chắn các cung
khác nhau
Đònh lí:
Trong một đường tròn, số đo của góc
nội tiếp bằng nửa số đo cung bò chắn
Chứng minh: SGK
Hệ quả: Trong một đường tròn
a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn
các cung bằng nhau.
b) Các góc nội tiếp cùng chắn một
cung hoặc chắn các cung bằng nhau
thì bằng nhau
c) Góc nội tiếp (≤ 90

0
) có số đo bằng
nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một
cung
d) Góc nội tiếp hcắn nửa đường trón là
góc vuông.
Hoạt động 4: Củng cố. 10’
Bài học này ta cần nắm
những kiến thức cơ bản
nào?
Cho HS làm các bài tập
18,SGK
Cho HS hoạt động nhóm là
bài tập 17 (SGK) trong t=
4’
Hướng dẫn HS trình bày
theo các nhóm
Cho hs trình bày
Cho HS nhận xét bổ sung
GV nhận xét chung
Ta cần nắm nội dung
đònh nghóa và tính
chất của góc nội tiếp
Bài 18: HS trả lời
miệng
Bài 17: HS hoạt động
nhóm
.HS trình bày theo
các nhóm
.Cho hs trình bày

.Cho HS nhận xét bổ
sung
Bài tập 18:
·
· ·
PAQ PBQ PCQ= =
vì cùng chắn cung
PQ
Bài tập 17:

P
O
I
M
R
Q
N
Hướng dẫn về nhà:3’
 Học thuộc đònh nghóa và tính chất của góc nội tiếp
 Làm các bài tập 16, 19, 20, 21, 22, 24 SGK /75, 76
 Chuẩn bò tốt kiến thức để tiết sau luyện tập

trang
- 6 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009

Tiết 41.
Soạn ngày: / /2009 LUYỆN TẬP
Dạy ngày: / /2009
Lớp

A./ Mục tiêu:
-Củng cố các kiến thức về đònh nghóa, tính chất góc nội tiếp , tam giác đồng dạng
-Rèn cho HS các kó năng:
• Vẽ hình, phân tích .
• Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập.
-Nghiêm túc, nhiệt tình trong học tậpù, cẩn thận trong vẽ hình và trình bày chứng
minh .
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình …
HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp…
C./ Tiến trình:
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra
bài cũ. 7’
Nêu đònh nghóa và tính
chất của góc nội tiếp?
Chữa bài tập 16 SGK
Cho HS nhận xét, sửa
sai.
GV cho điểm
HS
1
: trả lời như SGK
HS
2
: Chữa bài tập 16
a) Theo tính chất của góc
nội tiếp ta có:

· ·
·
0
0
PCQ 2PBQ 4MAN
4.30 120
= =
= =
Tương tự nếu
·
0
PCQ 136=
=>
·
0
MAN 24=

N
M
B
C
P
Q
A
Hoạt động 2: Luyện
tập35’
Cho 2HS lên bảng
chữa bài tập 19 và 20
SGK
HS thực hiện yêu cầu của

G
Hai HS chữa bài
HS
1
: Làm bài tập 19
Dạng 1: Toán chứng minh
Bài tập 19
Ta có BM ⊥ AS ( góc nt chắn nửa
đtròn)
Tương tự : AN ⊥ SB

trang
- 7 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
GV kiểm tra bài tập về
nhà của HS
Cho lớp nhận xét, sửa
sai
GV uốn nắn cách trình
bày
GV hướng dẫn nhanh
Bài tập 21
Do (O) = (O’) nên
cung nhỏ AB bằng
nhau
=>
µ
µ
M N=
=> ∆BMN

cân tại B
A
B
O
O'
N
M
Gọi HS lên bảng vẽ
hình
Yêu cầu H nêu cách
giải
GV có thể gợi ý
Chứng minh:
∆MAD đồng dạng
∆MCB
cho HS hoạt động

H
M
N
O
B
S
A
H
2
: Làm bài tập 20
B
A
O

O'
I
C
Lớp theo dõi quá trình
giải của HS trên bảng
HS vẽ hình hai trường hợp
và nêu cách giải và trình
bày theo nhóm
M
O
A
B
C
D
C
A
O
M
B
D
HS đọc nội dung bài toán
và vẽ hình vào vở
Như vậy AN, BM là hai đường cao
của tam giác SAB
Theo tính chất ba đường cao của
tam giác cắt nhau tại một điểm
nên H là trực tâm của tam giác
SAB
Do đó SH ⊥ AB


Bài tập 20:
Ta có:
góc ABC = 90
0

( góc nt chắn nửa
đtròn)
ABD = 90
0
( góc nt chắn nửa
đtròn)
Vậy
·
·
0
ABC ABD 180+ =
Suy ra ba điểm C, B, D thẳng hàng
Bài tập 23
a) M nằm trong đường tròn
Hai tam giác: ∆MAD và ∆ MCD
có:
Góc CMB = AMD ( đối đỉnh)
Góc CBM = ADM ( cùng chắn
cung CA)
 ∆MAD đồng dạng ∆MCB

MA MD
MA.MB MC.MD
MC MB
= => =

b) M nằm ngoài đường tròn
Tương tự ∆MAD đồng dạng
∆MCB
=>
MA MD
MA.MB MC.MD
MC MB
= => =

trang
- 8 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
nhóm
nửa lớp làm trường
hợp a)
nửa lớp làm trường
hợpb)
gọi đại diện nhóm
trình bày
Cho HS đọc nội dung
bài toán.
GV vẽ hình lên bảng
Cho HS nêu cách giải
GV gợi ý: sử dụng kết
quả của bài tập 23
Yêu cầu HS hoạt động
nhóm bàn và trình bày
lời giải
Gọi đại diện một
nhóm trình bày, các

nhóm khác nhận xét,
bổ sung nếu sai
GV vẽ hình, yec cầu
H phân tích và nêu
cách dựng
HS hoạt động nhóm
Gọi OM = R
Theo bài tập 23 ta có:
KA.KB = KM. KN
hay KA . KB = KM(2R –
KM)
Thay số ta được:
20.20 = 3(2R – 3)
do đó 6R = 400 – 9 = 409
vậy R = 409/6 ≈ 68,2 (m)
HS phân tích và nêu cách
dựng
Dạng 2: Toán có nội dung thực tế
Bài tập 24:

R
K
O
N
M
A
B
Dạng 3: Toán dựng hình
Bài tập 25:


4cm
2,5cm
C
B
A
Cách dựng:
- Dựng BC = 4 cm
- Dựng nửa đtròn đường kính
BC
- Dựng dây AB (hoặcCA) dài
2,5 cm
Ta có tam giác ABC thảo mãn yêu
cầu của đề bài
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc đònh nghóa
và tính chất của góc
nội tiếp, xem lại cách
HS theo dõi ghi nhớ

trang
- 9 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
giải các dạng toán
Làm các bài tập 26
SGK/76, 17, 18, 19, 20
SBT/76
Đọc và nghiên cứu
trước bài “Góc tạo bởi
tia tiếp tuyến và dây
cung”

Kí của tổ chuyên môn Kí duyệt của Giám hiệu
Ngày tháng năm Ngày tháng năm
Tiết 42.
Soạn ngày: / /2009 Bài 4. GÓC TẠO BỞI TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG.
Dạy ngày: / /2009
Lớp 9C ;9D
A./ Mục tiêu:
- HS cần nắm:
• Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
• Phát biểu và chứng minh được đònh lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung
• Biết phân chia các trường hợp để tiến hành chứng minh đònh lí.
• Phát biểu đònh lí đảo và chứng minh nó
-Rèn cho HS các kó năng:
• Vẽ hình, phân tích .
• Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập.
-Nghiêm túc, nhiệt tình trong học tậpù, cẩn thận trong vẽ hình và trình bày chứng
minh .

trang
- 10 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình …
HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp…
C./ Tiến trình:
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề 8’

GV gọi HS lên bảng
thực hiện các yêu cầu
sau:
Vẽ (O) , cát tuyến AB
Vẽ tiếp tuyến xy của
(O) tại tiếp điểm A .
Sau khi HS vẽ xong GV
hỏi thêm: nêu đặc điểm
của góc xAB
GV đặtvấn đề vào bài
học
1HS lên bảng thực hiện
HS còn lại vẽ hình ở giấy
nháp
Nhận xét phần vẽ và
trình bày của bạn trên
bảng

y
x
O
A B
Hoạt động 2: Khái niệm 12’
GV cho HS nhận xét lại
đặc điểm của góc xAB
Góc xAB ở trên đựơc
gọi là góc tạo bởi tia
tiếp tuyến và dây cung.
Vậy em nào có thể nêu
khái niệm về góc này?

GV uốn nắn cho HS
nhắc lại khái niệm vài
lần
Góc yAB có là góc tạo
bởi tia tiếp tuyến và dây
cung hay không?Vì sao?
GV giới thiệu cung bò
chắn
Góc xAB có:
Đỉnh A nằm trên đường
tròn
Một cạnh AB chứa dây
cung, cạnh còn lại Ax là
một tia của tiếp tuyến tại
A
HS nêu khái niệm
Góc yAB có là góc tạo
bởi tia tiếp tuyến và dây
cung vì nó thoả mãn khái
niệm
HS theo dõi, ghi vở
Khái niệm:
Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung là góc có đỉnh nằm trên đường
tròn, một cạnh chứa dây cung, cạnh
còn lại là một tia của tiếp tuyến tại
của đường tròn tại đỉnh ấy
*Chú ý: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung là một trường hợp đặc


trang
- 11 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
Góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung có là
góc nội tiếp hay không?
GV đưa ra chú ý và giải
thích
Trường hợp này cát
tuyến trở thành tiếp
tuyến
Cho HS làm ?1 SGK
GV đặt vấn đề để
chuyển ý
HS trả lời:…………..
HS nghe và ghi vở.
HS làm ?1 để khắc sâu
khái niệm
biệt của góc nội tiếp
?1
Hoạt động 2: Tính chất 18’
Cho HS làm ?2 SGK
GV chia lớp làm 6 nhóm
Hai nhóm làm một
trường hợp
Gọi đại diện ba nhóm
lên thực hiện
Yêu cầu các nhóm khác
bổ sung nếu có
GV đánh giá, sửa sai.

Từ bài toán trên hãy cho
biết mối quan hệ của số
đo góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung với
số đo của cung bò chắn?
Hãy phát biểu kết luận
trên thành đònh lí?
Cho HS chứng minh
đònh lí như SGK
HS hoạt động nhóm
làm ?2
Đại diện nhóm trình bày
TH 1: Ta có góc OAx =
90
0

Mà góc xAB = 30
0
nên
góc OAB = 60
0
.
Do đó góc AOB = 60
0
=> sđ cung bò chắn
»
AB
=
60
0


TH 2:
sđ cung bò chắn
»
AB
=
180
0
TH 3: tương tự sđo cung
bò chắn
»
AB
= 240
0
HS trả lời:
HS phát biểu đònh lí
1) Bài toán : ?2 SGK
a) vẽ hình
x
120
O
A
B
2. Đònh lí:
Số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung bằng nửa số đo của
cung bò chắn
Chứng minh: SGK

trang

- 12 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
30
x
O
A
B
TH 1
TH 3
x
O
B
A
TH2
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
Sau khi HS chứng minh
xong cho HS làm ?3
SGK
Từ kết quả của ?3 rút ra
kết luận gì?
GV đưa ra hệ quả
HS phân chia các trường
hợp và chứng minh.
HS làm ?3 SGK
y
x
O
A
B
C


Hệ quả:
Trong một đường tròn, góc tạo bởi
tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội
tiếp cùng chắn một cung thì bằng
nhau
Củng cố:5’
Cho HS nhắc lại kiến thức lí thuyết của bài học
GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài học.
Hướng dẫn về nhà 2’
 Học thuộc, hiểu lí thuyết của bài học
 Làm các bài tập 27, 28, 29, 30 SGK / 79
 Tiết sau luyện tập
***********************************************
Tiết 43.
Soạn ngày: / /2009 LUYỆN TẬP
Dạy ngày: / /2009
Lớp 9C; 9D
A./ Mục tiêu:
-Củng cố các kiến thức về đònh nghóa, tính chất góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung
-Rèn cho H các kó năng:
• Vẽ hình, phân tích .
• Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập.
-Nghiêm túc, nhiệt tình trong học tậpù, cẩn thận trong vẽ hình và trình bày chứng minh .

trang
- 13 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình …

HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp…
C./ Tiến trình:
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra 8’
GV nêu yâu cầu kiểm tra :
HS
1
: nêu đònh nghóa và đònh lí của
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung
Chứng minh trường hợp tâm O nằm
trong góc này
HS
2
: nêu hệ quả và Chữa bài tập 27
Yêu cầu lớp nhận xét, sửa sai
GV đánh giá
HS thực hiện theo yêu cầu của G:
HS
1
: nêu như SGK và chứng minh
Chứng minh:
Ta có:
·
·
·
xAB xAC CAB= +


·
»
·
»
1 1
xAC sdAC;CAB sdCB
2 2
= =
=>
·
»
»
¼
1 1
xAB sd(AC CB) sdACB
2 2
= + =
HS
2
: nêu hệ quả và làm bài
tập
Bài tập 27 :
Theo hệ quả ta có: góc PAB = PBT
(1)
Tam giác OAP cân tại O
nên
·
·
PAB APO=
(2)

Từ (1) và (2) =>
·
·
PAB PBT=
Hoạt động 2: Luyện Tập 35’
Cho nhắc lại nội dung
đònh lí
Hãy phát biểu đònh lí đảo
của đònh lí này?
Yêu cầu lên bảng H vẽ
hình
Cho HS hoạt động theo
nhóm chứng minh đònh lí
Nhóm 1, 2 chứng minh
trực tiếp
Nhóm 3, 4 chứng minh
bằng phản chứng
HS nhắc lại đònh lí
HS nêu Đlí đảo
HS vẽ hình và chứng
minh theo nhóm
Cách 1:
1
x
2
1
H
O
A
B

1 Đònh lí đảo
Chứng minh:
Cách 1: Chứng minh trực tiếp
Vẽ OH vuông góc AB
Theo g/thiết:
·
»
1
BAx sdAB
2
=
=>


2 1
A O=

µ
µ
0
2
1
A O 90+ =
nên
µ µ
0
2 1
A A 90+ =
Tức là AO ⊥ Ax . Vây Ax là tiếp
tuyến của (O) tại A


trang
- 14 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
x
A
B
C
P
O
B
T
A
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
Đònh lí trên giúp chúng ta
điều gì?
GV chốt lại kiến thức và
công dụng của đònh lí
x
O
A
B
C
Cách 2: Chứng minh bằng phản
chứng
Giả sử cạnh Ax không là tiếp tuyến
tại A
Mà là cát tuyến đi qua A và giả sử
nó cắt (O) tại C. Khi đó góc BAC là
góc nội tiếp và
·

»
1
BAC sdAB
2
<
. Điều
này trái với giả thiết . Vậy Ax phải
là tiếp tuyến
Yêu cầu HS chữa bài tập
29 SGK /79
Gọi lớp nhận xét , sửa sai
Cho 1HS đọc to bài tập 31
GV vẽ hình
Yêu cầu HS nêu cách giải
Cho HS hoạt động theo
nhóm
Giọ đại diện một nhóm
trình bày
Các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, sửa sai.
Cho HS làm bài tập 34
SGK
HS chữa bài
n
m
B
A
O
O'
C

D
HS thực hiện theo yêu
cầu của GV
R
A
O
B
C
HS vẽ hình, nêu cách
giải
2.. Rèn kó năng chứng minh và tính
toán
Bài tập 29 SGK/79
Vì AD, AC lần lượt là tiếp tuyến của
(O) và (O’). Do đó dụng hệ quả vào
(O) và (O’) ta được:

·
·
¼
1
BAD ACB sdAmB
2
= =

·
·
¼
1
BDA BAC sdAnB

2
= =
hai tam giác có hai cặp góc bằng
nhau nên cặp góc còn lại cũng bằng
nhau
vậy
·
·
CBA DBA=
.
Bài tập 31:

·
ABC
là góc tạo bởi tia tiếp tuyến BA
và dây cung BC của (O) .
mà dây BC = R vậy tam giác OBC
đều.
=> sđ
»
BC
= 60
0

·
µ
0 0
ABC 30 A 120= Þ =
Bài tập 34.
Xét hai tam giác BMT và TMA, ta

có:
Góc M chung

trang
- 15 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
Yêu cầu HS nhắc lại các
trường hợp đồng dạng của
hai tam giác
Từ bài toán trên các em
rút ra kết luận gì?
GV đưa ra chú ý
A
O
T
M
B
HS trả lời: ……………
Góc B = T ( cùng chắn cung nhỏ AT)
Vậy ∆BMT đồng dạng ∆TMA. Suy
ra:

MT MB
MA MT
=
hay MT
2
= MA.MB
* Chú ý:
Vì cát tuyến MAB kẻ tuỳ ý nên đẳng

thức MT
2
= MA.MB luôn đúng khi
cho cát tuyến MAB quay quanh M
Hướng dẫn về nhà 2 ’
Xem lại các bài tập đã sửa, làm bài tập 33, 35 SGK
Nghiên cứu trước bài “ Góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn”
*******************************************
Kí của tổ chuyên môn Kí duyệt của Giám hiệu
Ngày tháng năm Ngày tháng năm
Tiết 44.
Soạn ngày: / /2009 Bài 5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG HAY
Dạy ngày: / /2009 BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN
A./ Mục tiêu:
- HS cần nắm:
• Nhận biết được góc có đỉnh nằm bên trong, bên ngoài đường tròn.
• Phát biểu và chứng minh được đònh lí về số đo góc có đỉnh nằm bên trong,
bên ngoài đường tròn
• Chứng minh đúng, chặt chẽ, trình bày chứng minh rõ ràng.

trang
- 16 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
- Nghiêm túc, nhiệt tình trong nghiên cứu khái niệm mới, cẩn thận trong vẽ hình
và trình bày chứng minh .
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình …
HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp…
C./ Tiến trình:
Hoạt động của giáo

viên
Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề 8 ’
GV treo hình đã vẽ sẵn
ở bảng phụ
Hãy nêu đặc điểm của
từng góc. Góc DFB và
góc DEB?
GV đặtvấn đề vào bài
học
HS quan sát và nhận xét
- Góc DFB có đỉnh nằm
bên trong đưòng tròn, hai
cạnh cắt đường tròn.
- Góc DEB có đỉnh nằm
bên ngoài đưòng tròn, hai
cạnh cắt đường tròn.

n
m
F
C
A
O
E
D
B
Hoạt động 2: Góc có đỉnh nằm bên trong dường tròn 15 ’
GV cho HS nhận xét lại
đặc điểm của góc DEB

Góc DFB ở trên đựơc
gọi là góc có đỉnh nằm
bên trong đưòng tròn.
Vậy em nào có thể nêu
khái niệm về góc này?
GV uốn nắn cho HS
nhắc lại khái niệm vài
lần
GV giới thiệu qui ước và
cung bò chắn

HS nhắc lại đặc điểm
HS nêu khái niệm
HS theo dõi, ghi vở
HS trả lời:…………..
HS nghe và ghi vở.

n
m
F
C
A
O
D
B
a) Khái niệm:
Là góc có đỉnh nằm bên trong đưòng
tròn, hai cạnh cắt đường tròn đường
tròn đó
Cung bò chắn: cung AnC và DmB

b) Đònh lí:
số đo góc có đỉnh nằm bên trong
đưòng tròn bằng nửa tổng số đo hai
cung bò chắn

trang
- 17 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
GV đưa ra Đònh lí
Cho HS làm ?1 SGK
Cho HS nhận xét,
GV uốn nắn cách trình
bày của HS
GV đặt vấn đề để
chuyển ý
HS làm ?1
1HS trình bày
HS ở dưới nhận xét , sửa
sai
Chứng minh : SGK
Theo t/c góc ngoài
của tam giác , Ta có:
·
µ
µ
BEC D B= +
¼
¼
1
sd(BnC DmA)

2
= +
Hoạt động 3: Góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn 15’
GV treo bảng phụ vẽ
sẵn các hình vẽ
Nhận xét đặc điểm
chung của các góc BEC
trên hình vẽ
GV giới thiệu
Các góc trên đều là góc
có đỉnh nằm ngoài
đường tròn
Vậy góc có đỉnh nằm
ngoài đường tròn là góc
như thế nào?
G giới thiệu cung bò
chắn
GV cho HS phát biểu
đònh lí SGK
Yêu cầu HS chúng minh
cho từng trường hợp
theo nhóm
Chia lớp thành 6 nhóm
Hai nhóm một trường
hợp
Quan sát hình vẽ và nhận
xét
Đặc điểm chung:
Đỉnh nằm ngoài đường
tròn

Các cạnh đều có điểm
chung với đường tròn
HS nêu khái niệm
HS theo dõi
HS thực hiện theo yêu
cầu của GV
Sử dụng đònh lí góc ngoài
của tam giác ta được:
TH 1:
·
·
·
BEC BDC DCE= -


¼
¼
sdBnC sdDmA
2
-
=
n
n
n
j
m
m
m
D
D

O
C
E
E E
A
B
B
C
B
C
a) Khái niệm:
Là góc có đỉnh nằm bên ngoài đưòng
tròn, hai cạnh đều có điểm chung với
đường tròn đường tròn đó
Cung bò chắn là cung nằm bên trong
góc đó
2. Đònh lí:
số đo góc có đỉnh nằm bên ngoài
đưòng tròn bằng nửa hiệu số đo hai
cung bò chắn
Chứng minh:
TH1: TH2:



trang
- 18 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
n
m
E

O
C
D
A
B
n
m
D
O
C
E
A
B
n
j
m
D
E
B
C
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
Gọi đại diện ba nhóm
lên thực hiện
Yêu cầu các nhóm khác
bổ sung nếu có
GV đánh giá, sửa sai.

TH 2:
·
·

·
BEC BDC DCE= -


¼
¼
sdBnC sdDmC
2
-
=
TH 3:
·
AEB =

¼
¼
sdAmB sdAnB
2
-
TH3:
Hoạt động 4 C ủng cố 5’ : Cho H S nhắc lại kiến thức lí thuyết của bài học
G V chốt lại kiến thức cơ bản của bài học. ( cách nhận biết góc và đònh lí)
Hướng dẫn về nhà 2’
 Học thuộc, hiểu lí thuyết của bài học
 Làm các bài tập 36, 37, 38 SGK / 82
 Tiết sau luyện tập

****************************************************************

trang

- 19 - gi¸o viªn ngun h¶I nam
m
x
n
O
E
A
B
gi¸o ¸n h×nh häc 9 n¨m häc 2008/2009
Tiết 45.
Soạn ngày: / /2009 LUYỆN TẬP
Dạy ngày: / /2009
Lớp 9C;9D
A./ Mục tiêu:
* HS :
• Nhận biết được góc có đỉnh nằm bên trong, bên ngoài đường tròn.
• Vận dụng tốt các kó năng, kiến thức đã học để làm bài tập
• Rèn tính cẩn thận, suy luận logíc, .
- Nghiêm túc, nhiệt tình trong nghiên cứu khái niệm mới, cẩn thận trong vẽ hình và trình
bày chứng minh .
B./ Phương tiện:
GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ …
HS: Vở ghi, SGK, Thước, Eke, compa, thước đo góc , vở nháp…
C./ Tiến trình:
Hoạt động của G.
viên
Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập 15’
G V treo hình đã vẽ
sẵn ở bảng phụ

Yêu cầu HS
1
:
Hãy chỉ ra góc có
đỉnh ở bên trong
đường tròn trên hình
vẽ và nêu đònh lí về
số đo của góc này?
Chữa bài tập 36
HS
1
: Chỉ ra góc DFB hoặc
AFC
Và nêu đònh lí như SGK
Sau đó chữa bài tập 36
E
H
O
A
B
C
N
M

n
m
F
C
A
O

E
D
B
Bài tập 36
Vì góc E và góc H là hai góc có đỉnh
nằm bên trong đường tròn nên ta có:
·
¼
»
·
¼
»
sdMB sdAN
AEN
2
sdAM sdNC
AHM
2
+
=
+
=

¼
¼
»
»
AM MB;NC AN= =
( gt)
Do đó

· ·
AEH AHE=
=> ∆AEH cân tại
A

trang
- 20 - gi¸o viªn ngun h¶I nam

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×