Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an tuan 16 lop 4 (moi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.76 KB, 21 trang )

Tuần 16 Môn: Tập đọc Tiết 31
Thứ hai KÉO CO
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều đòa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một
trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
2.Kó năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài( hs tb-yếu)
- Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.(hs khá –
giỏi )
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Tuổi Ngựa
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc &
trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài
tập đọc
 Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng
kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc không phù hợp


- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần
chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
 Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn
bài
 Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
1 /Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo
co như thế nào?
2/Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu
Trấp .
3/Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc
biệt?
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 6 dòng còn lại
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- 1-2 hsphát biểu ( hs tb-yếu )
-Trao đổi nhóm đôi (hs khá –giỏi )
-Trao đổi nhóm 4(hs khá –giỏi )

-1-2 hs phát biểu
1
- 4/ Ngòai kéo co,em còn biết những trò chơi nào
khác ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng
đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong
bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em
sau mỗi đoạn
 Bước 2: Hướng dẫn kó cách đọc 1
đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn
cảm (Hội làng Hữu Trấp ……… của người xem hội)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
 Củng cố –Dặn dò :
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn,
chuẩn bò bài: Trong quán ăn “ba cá bống”
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
đọc cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra
cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn

theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
-
Môn: Toán Tiết 76
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng:
- Giúp HS rèn luyện kó năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong trường
hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số
có ba chữ số chia cho số có hai chữ số.
Bài tập 2:
- Tương tự bài 1.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đặt tính rồi tính(hs tb-yếu)

- Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
- HS làm bài( hs khá –giỏi )
2
Bài tập 3:
- Giải toán có lời văn.
-Gv phê điểm
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trong
khung, sau đó nối với kết quả tính.
 Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Thương có chữ số 0
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS làm bài
- HS sửa bài
Môn: Chính tả Tiết 16
KÉO CO (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT r / d / gi, ât / âc
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Kéo co
2.Kó năng:
- Tìm & viết đúng những tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc vần ât/âc đúng với nghóa đã cho
II.CHUẨN BỊ:
- Giấy A4 để HS thi làm BT2a + 1 tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải của BT2a
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 Khởi động:
 Bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho các bạn 5 từ ngữ chứa
tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc có thanh hỏi / thanh
ngã
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính
tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
& cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết
bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng
dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS
viết
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con
- HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết, chú ý những tên riêng cần viết
hoa
- HS nêu những hiện tượng mình
dễ viết sai: ganh đua, khuyến khích,
trai tráng

- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
3
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS
đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả
Bài tập 2a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
- GV phát giấy A4 cho một số HS viết lời giải
(giữ bí mật lời giải)
- GV nhận xét (về lời giải đố / chính tả / phát
âm), chốt lại lời giải đúng.
- Lời giải đúng: nhảy dây, múa rối, giao bóng
(đối với bóng bàn, bóng chuyền)
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bò bài: (Nghe – viết) Mùa đông trên rẻo
cao
chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS dán bài giải lên bảng lớp
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả –
HS nào làm xong trước, đọc trước
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng

Thứ ba
Môn: Luyện từ và câu Tiết 31
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- HS biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người.
- HS hiểu nghóa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm.
2.Kó năng:
- Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT1
- Giấy trắng để HS làm BT2
- Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ & làm lại BT2
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV cùng HS cả lớp nói cách chơi một số trò
chơi các em có thể chưa biết:
- HS nhắc lại ghi nhớ & làm lại
BT2
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS nghe
4
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS:
+ Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ.
+ Có tình huống có thể dùng 1, 2 thành ngữ, tục
ngữ để khuyên bạn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS về nhà HTL 4 thành ngữ, tục ngữ
- Chuẩn bò bài: Câu kể
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài
theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
phân loại từ
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng làm bài thi
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng
- 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục
ngữ.
- HS nhẩm HTL, thi HTL các
thành ngữ, tục ngữ.

Môn: Toán Tiết 77
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có
chữ số 0 ở thương.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp thương có
chữ số 0 ở hàng đơn vò 9450 : 35
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được
số bò chia.
Ghi chú: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0,
phải viết số 0 ở vò trí thứ ba của thương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đặt tính

- HS làm nháp theo sự hướng dẫn
của GV
- HS nêu cách thử.
5
thương có chữ số 0 ở giữa.
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước:
Chia, nhân, trừ, hạ)
Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với
số dư phải được số bò chia.
Lưu ý HS:
Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải
viết 0 ở vò trí thứ hai của thương.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vò
Bài tập 2:
Thương có chữ số 0 ở hàng chục.
Bài tập 3:
Giải toán có lời văn
Bài tập 4:
Hướng dẫn HS tính các phép chia trong
khung, sau đó nối với kết quả đúng.
 Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có ba chữ số.
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn
của GV
- HS nêu cách thử.
- HS làm bài(hs tb-yếu )
- Từng cặp HS sửa & thống nhất

kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài( hs khá –giỏi )
- HS sửa bài
- HS làm bài
- HS sửa bài
Môn: Kể chuyện Tiết 16
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Rèn kó năng nói:
- HS chọn được một câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2.Rèn kó năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã
được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ
chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ
em.
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài

- HS kể
- HS nhận xét
6
- GV mời một số HS giới thiệu nhanh những
truyện mà các em mang đến lớp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của
đề bài
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề
bài, giúp HS xác đònh đúng yêu cầu của đề: Kể
một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc
của các bạn xung quanh em.
- GV nhắc HS: Câu chuyện của mỗi em phải là
chuyện có thực (liên quan đến đồ chơi của em
hoặc của bạn bè), nhân vật trong câu chuyện là
em hoặc bạn bè. Lời kể phải giản dò, tự nhiên.
Hoạt động 3: Gợi ý HS kể chuyện
- GV mời HS đọc gợi ý
- GV nhắc HS chú ý:
+ SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. Em có
thể kể theo 1 trong 3 hướng đó.
+ Khi kể, nên dùng từ xưng hô – tôi (kể chuyện
cho bạn ngồi bên, kể cho cả lớp
- GV khen ngợi nếu có những HS chuẩn bò tốt
dàn ý cho bài kể chuyện trước khi đến lớp
Hoạt động 4: Thực hành kể chuyện
a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn,
góp ý.

b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp

- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện
- +
- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hiểu câu chuyện nhất
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể
hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân.
- Chuẩn bò bài: Một phát minh nho nhỏ.
- HS giới thiệu nhanh những
truyện mà các em mang đến lớp
- HS đọc đề bài & gợi ý 1
- HS cùng GV phân tích đề bài
- HS đọc gợi ý . Cả lớp theo dõi
trong SGK
- HS nghe
- HS tiếp nối nhau nói đề tài kể
chuyện & hướng xây dựng cốt
truyện của mình.
a) Kể chuyện trong nhóm
- Từng cặp HS kể chuyện cho
nhau nghe
b) Kể chuyện trước lớp
- Vài HS tiếp nối nhau thi kể
chuyện trước lớp
- HS cùng GV bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất


Môn: Khoa học Tiết 31
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- HS biết một số tính chất của không khí qua quan sát, làm thí nghiệm.
Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong SGK.
7
Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động
 Bài cũ:
Phát biểu đònh nghóa về khí quyển.
Cho ví dụ về không khí có ở quanh ta và vật.
GV nhận xét, chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vò của không
khí
Mục tiêu: HS làm thí nghiệm chứng minh không khí
không mùi, không màu, không vò.
Cách tiến hành:
GV đặt các câu hỏi sau để HS làm thí nghiệm:
+ Em có nhìn thấy không khí hay không? Vì sao?
+ Không khí có mùi gì? Vò gì?
+ Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay hôi có phải là
không khí không?
Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng

của không khí
Mục tiêu: HS phát hiện không khí không có hình
dạng nhất đònh.
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, đề nghò nhóm trưởng báo cáo về
việc chuẩn bò bong bóng.
- GV yêu cầu mỗi nhóm thi tiếp thổi cùng một số
bong bóng và cùng thời điểm. Đột nào thổi xong
trước và không làm bể bóng là thắng
- GV yêu cầu HS mô tả hình dạng gì?
- GV chốt ý.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bò nén & giãn ra
của không khí
Mục tiêu: HS
Biết không khí có thể bò nén lại &
giãn ra.
Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng
một số tính chất của không khí trong đời sống.
Cách tiến hành:
GV lần lượt giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Đọc mục quan sát trang 65/SGK và mô tả hiện
tượng trong hình B,C
+ Tìm ví dụ về tính chất của không khí?
GV chốt ý
 Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- HS trả lời theo nhóm các câu hỏi
mà GV đặt ra.
- Mỗi nhóm trình bày kết quả của
mình trước lớp.

- HS chơi theo sự hướng dẫn của
GV.
- HS trả lời câu hỏi mà GV đặt ra.

- HS thảo luận các câu hỏi mà GV
giao.

8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×