Tải bản đầy đủ (.pptx) (138 trang)

Slide bài giảng Thương mại quốc tế | Tailieuhay Chuong 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.56 MB, 138 trang )

Chương 2

HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ
CN. NGUYỄN CƯƠNG – KHOA KT&KDQT


I. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG MBQT
1. Khái niệm
1.1. Hợp đồng mua bán hàng hoá



HĐMB tài sản:
Đ428 Luật Dân Sự 2005:
HĐMBTS là thoả thuận: Bên bán có nghĩa vụ giao tài sản và nhận tiền; Bên mua có nghĩa vụ thanh toán
và nhận hàng



Mua bán hàng hoá
Đ3 Luật TM 2005:
Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở
hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng
và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.



HĐMB hàng hoá:
Là thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển vào quyền sở hữu của bên
mua tài sản gọi là hàng hoá và được thanh toán; Bên mua có nghĩa vụ thanh toán, nhận hàng và quyền
sở hữu hàng hoá




1.2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế
HĐMBHHQT = HĐMB + yếu tố quốc tế.



Căn cứ xác định yếu tố quốc tế của hợp đồng

a. Luật quốc tế:



Đ1 Công ước Lahaye 1964:

Trụ sở thương mại, sự di chuyển của hàng hoá, địa điểm hình thành CH/ chấp nhận CH



Đ1 Công ước Viên 1980:

Trụ sở thương mại
b. Luật Việt Nam



Quy chế 4794/ 1991 Bộ Thương nghiệp:

Quốc tịch, sự di chuyển của hàng hoá, đồng tiền thanh toán




Đ80 Luật Thương Mại 1997: HĐMBHH với thương nhân nước ngoài (thương nhân được thành lập/
được PL nước ngoài thừa nhận)



Đ27 Luật Thương Mại 2005: Liệt kê các hình thức của MBHHQT



Gián tiếp bác bỏ việc căn cứ vào quốc tịch


 Khái niệm Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế (Hợp đồng mua bán quốc tế)

Hợp đồng mua bán quốc tế:
Là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau theo
đó một bên gọi là Bên bán (Bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một
bên khác gọi là Bên mua (Bên nhập khẩu) một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá ; Bên Mua
có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận
2. Đặc điểm



Đặc điểm chung:



Tự nguyện




Chủ thể là thương nhân



Quy định quyền và nghĩa vụ


- Tính chất song vụ, bồi hoàn, ước hẹn

 Đặc điểm riêng:
 Chủ thể của hợp đồng: có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau hoặc các khu vực hải quan riêng.
 Đối tượng: Di chuyển qua biên giới/ biên giới hải quan của quốc gia
 Đồng tiền: Có thể là ngoại tệ với 1 hoặc 2 bên
 Nguồn luật điều chỉnh: Đa dạng, phức tạp
+ Điều ước thương mại quốc tế
+ Tạp quán thương mại quốc tế
+ Án lệ, tiền lệ xét xử
+ Luật quốc gia


3. Điều kiện hiệu lực của HĐMBHHQT

 Chủ thể: Hợp pháp
 Thương nhân Việt Nam và nước ngoài
+ Đ6 LTM 2005: Thương nhân Việt Nam
+ Đ16 LTM 2005: Thương nhân nước ngoài


=> Quyền kinh doanh XNK: NĐ12 CP/2006, Quyền KDXNK của thương nhân nước ngoài

 Đối tượng: Hợp pháp
Tham khảo NĐ12 CP/2006: Hàng tự do XNK; Hàng XNK có điều kiện; Hàng cấm XNK

 Hình thức Hợp đồng: Hợp pháp
Đ27 LTM 2005: Hình thức HĐMBHHQT bằng văn bản, các hình thức có giá trị tương đương văn
bản: telex, fax, điện báo…


 Nội dung: Hợp pháp
Đủ những điều khoản chủ yếu bắt buộc



Luật Việt Nam

+ LTM 1997: 6 đk bắt buộc: tên hàng, số lượng, phẩm chất, giá cả, thanh toán, giao hàng
+ LTM 2005: Không quy định
+ Đ402 Luật Dân sự 2005: 8 điều khoản



Luật quốc tế:

+ CƯ Viên 1980:
+) Đ14: Chào hàng: hàng hoá, số lượng, giá cả
+) Đ19: 7 yếu tố cấu thành thay đổi cơ bản: Số lượng, giá, phẩm chất, thanh toán, giao hàng, phạm
vi trách nhiệm, giải quyết tranh chấp
+ Luật Anh: 3 yếu tố: tên hàng, phẩm chất, số lượng

+ Luật Pháp: 2 yếu tố: đối tượng, giá cả


5. Nội dung
1) Các điều khoản trình bày

 Thông tin về chủ thể
 Số hiệu và ngày tháng
 Cơ sở pháp lý
 Dẫn chiếu, giải thích, định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong HĐ.
2) Các điều khoản và điều kiện



Các điều khoản chủ yếu mà pháp luật yêu cầu.

+ Điều khoản đối tượng
+ Điều khoản tài chính
+ Điều khoản vận tải
+ Điều khoản pháp lý



Các điều khoản tuỳ ý


3) Một số lưu ý

 Nội dung các điều khoản phải chặt chẽ, chi tiết.
 Từ ngữ HĐ: Chính xác, súc tích, rõ nghĩa

 Ngôn ngữ : chính thống và phổ biến


II. CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INCOTERMS)
1. Tổng quan về Incoterms
1.1. Khái niệm
Điều kiện cơ sở giao hàng (International Commercial Terms) là những quy định mang tính nguyên tắc về việc phân
chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro đối với hàng hóa giữa bên bán và bên mua trong quá trình giao nhận hàng hóa.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Incoterms 1936 gồm 7 điều kiện: EXW, FCA , FOT/FOR, FAS, FOB, C&F, CIF
- Incoterms 1953 gồm 9 điều kiện: Bổ sung DES và DEQ
+ Năm 1967: Bổ sung DAF và DDP
+ Năm 1976: Bổ sung FOA
- Incoterms 1980 gồm 14 điều kiện: Bổ sung CIP và CPT
- Incoterms 1990 gồm 13 điều kiện:
+ Bỏ FOA và FOT.
+ Bổ sung DDU
- Incoterms 2000: Giữ nguyên 13 điều kiện như Incoterms 1990 song sửa đổi 3 điều kiện FCA, FAS và DEQ.


1.3. Các lưu ý khi sử dụng Incoterms

 Là tập quán thương mại không mang tính bắt buộc
 Phải được dẫn chiếu trong Hợp đồng
 Những vấn đề Incoterms giải quyết
 Ghi rõ là phiên bản năm nào
 Hai bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách nhiệm và nghĩa vụ
“ Incoterms chỉ là những nguyên tắc để giải thích điều kiện cơ sở giao hàng và không giải
thích các điều khoản khác trong Hợp đồng ”



Phòng thương mại quốc tế


2. Incoterms 2000
2.1. Kết cấu Incoterms 2000
2.1.1. Kết cấu theo nhóm

 Nhóm E: Gồm 1 điều kiện EXW.
 Nhóm F: Gồm 3 điều kiện: FCA, FAS và FOB.
 Nhóm C: Gồm 4 điều kiện: CFR, CIF, CPT và CIP.
 Nhóm D: Gồm 5 điều kiện: DAF, DES, DEQ, DDU và DDP.
2.1.2. Kết cấu theo loại hình phương thức vận tải được sử dụng

 Các điều kiện FAS, FOB, CFR, CIF, DES, DEQ chỉ áp dụng đối với vận tải đường biển và đường thuỷ
nội địa

 Các điều kiên còn lại áp dụng cho mọi phương thức vận tải, kể cả vận tải đa phương thức.


INCOTERMS
Divided in 4 Main Groups
GROUP

TERM

COMPLETE NAME

GROUP E


EXW

Ex Works

DEPARTURE

GROUP F
MAIN CARRIAGE
UNPAID

GROUP C

GROUP D
ARRIVAL

Free Carrier

FAS

Free Alongside Ship

FOB

Free on Board

CFR

Cost and Freight

MAIN CARRIAGE

PAID

FCA

CIF

Cost, Insurance and Freight

CPT

Carriage paid to…

CIP

Carriage and Insurance paid to…

DAF

Delivered at frontier

DES

Delivered ex ship

DEQ

Delivered ex Quay

DDU


Delivered Duty unpaid

DDP

Delivered Duty paid


BÊN BÁN

BÊN MUA

A1

Cung cấp hàng theo HĐ

B1

Trả tiền hàng

A2

Giấy phép và các thủ tục

B2

Giấy phép và các thủ tục

A3

Các HĐ vận tải và bảo hiểm


B3

Các HĐ vận tải và bảo hiểm

A4

Giao hàng

B4

Nhận hàng

A5

Di chuyển rủi ro

B5

Di chuyển rủi ro

A6

Phân chia chi phí

B6

Phân chia chi phí

A7


Thông báo cho người mua

B7

Thông báo cho người bán

A8

Bằng chứng về việc GH

B8

Bằng chứng về việc GH

A9

Kiểm tra – Bao bì – Ký mã hiệu

B9

Kiểm tra hàng hóa

A10

Các nghĩa vụ khác

B10

Các nghĩa vụ khác



Nghĩa vụ của người bán

Đặc điểm

Địa điểm di chuyển rủi
ro

Nhóm E

Nhóm F

Nhóm C

Nhóm D

EXW

FCA, FAS, FOB

CPT, CIP;

DAF, DES, DEQ,

CFR, CIF,

DDU, DDP,

Người bán chịu


Cước vận chuyển chính

Cước vận chuyển

Hàng hóa phải đến

nghĩa vụ tối thiểu

chưa trả

chính đã trả

điểm đích quy định

Nơi đi

Nơi đi

Nơi đi

Nơi đến


Thuê phương tiện

Bên mua

Bên mua


Bên bán

Bên bán

Bên mua

Bên bán

Bên bán

Bên bán

Bên mua

Bên mua

Bên mua

Bên mua: DES, DEQ,

VT

Tiến hành thủ tục
XK

Tiến hàng thủ tục
NK

DDU, DAF
Bên bán: DDP



Sơ đồ Incoterms 2000

Nghĩa vụ tăng dần của người bán

DAF (*)
FAS
FOB
EXW

FCA

Biển

CFR
Vận tải Quốc

CPT

CIF

DES
DEQ

DDU
DDP

tế


CIP
Cảng biển

Nước XK

Cảng biển

Nước NK


Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level


2.2. Giới thiệu các điều kiện Incoterms 2000
1) EXW – EX WORKS ( Giao tại xưởng)

 Cách quy định: EXW địa điểm quy định
EXW Toyota Việt Nam, Vĩnh phúc, Việt Nam – Incoterms 2000

 Tổng quan: Rủi ro về hàng hóa sẽ được chuyển từ người bán sang người mua kể từ
khi người bán giao hàng cho người mua tại xưởng của mình

 Nghĩa vụ chính của người bán
- Chuẩn bị hàng hoá theo đúng HĐ, kiểm tra, bao bì, kí mã hiệu

 Giao hàng chưa bốc lên ptvt của người bán



 Nghĩa vụ chính của người mua
- Kí HĐ vận tải, trả cước để chuyên chở hàng hóa



Nhận hàng, chịu mọi rủi ro, chi phí liên quan tới hàng hóa kể từ khi người bán hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng.



Thông quan xuất khẩu, nhập khẩu

 Lưu ý:
-

Mọi phương thức vận tải

-

Căn cứ lựa chọn điều kiện EXW
+ Người mua có khả năng làm thủ tục thông quan, vận tải
+ Người mua có đại diện tại nước XK
+ Thị trường thuộc về người bán,
+ Thường được các nhà NK lớn sử dụng khi mua hàng từ những nhà XK nhỏ.

-

Người bán thường không được gọi là người XK



EXW

Rủi ro do người bán chịu

Rủi ro do người mua chịu

Chi phí do người bán chịu

Chi phí do người mua chịu
Địa điểm chuyển giao


KHO HÀNG


2) FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở)

 Cách quy định: FCA địa điểm giao hàng quy định
FCA Sân bay Nội bài, Việt Nam – Incoterms 2000.

 Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng cho người mua thông
qua người vận tải đầu tiên do người mua chỉ định tại địa điểm quy định.

 Nghĩa vụ chính của người bán
+ Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa điểm quy định nằm trong nước người bán
+ Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình
hoặc giao hàng cho người vận tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa dỡ ra nếu giao tại một địa
điểm khác cơ sở của mình (điểm khác biệt giữa Incoterms 2000 với Incoterms 1990)

+ Thông quan xuất khẩu
+ Cung cấp chứng từ giao hàng.


 Nghĩa vụ chính của người mua
+ Chỉ định người vận tải, kí HĐ vận tải và trả cước phí
+ Thông báo cho người bán về thời gian và địa điểm giao hàng.
+ Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa kể từ khi người bán hoàn thành việc giao
hàng cho người chuyên chở do mình chỉ định.

 Lưu ý:
+ Mọi phương thức vận tải, đặc biệt khi vận tải bằng container.
+ Nên sử dụng FCA thay FOB nếu không có ý định giao hàng lên tàu.
+ Việc phân chia nghĩa vụ bốc dỡ hàng hóa


×