Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tiết 49, 50 sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.17 KB, 7 trang )

Tiết 49 Bài 47 ĐA DẠNG CỦA THÚ
BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI
I-MỤC TIÊU: HS phải:
1-Kiến thức:
- HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác
nhau
2-Kó năng: Rèn kó năng quan sát, kó năng hoạt động nhóm
3-Thái độ:
II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Chuẩn bò của GV: Tranh phóng to H48.1,2 sgk
Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vòt và thú túi
2- Chuẩn bò của HS: Kẻ bảng sgk/tr157
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ktbc:
2-Bài mới: GV cho HS kể một số thú mà em biết Gợi ý thêm nhiều loại thú khác
Nên sự đa dạng
Nội dung I: Sự đa dạng của thú
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của thú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk/tr156 trả lời
câu hỏi
+Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở những đặc
điểm nào?
+Người ta phân chia lớp thú dựa vào những
đặc điểm cơ bản nào?
-GV bổ sung thêm; Ngoài đặc điểm trên khi
phân chia người ta còn dựa vào chi, bộ răng..
-HS đọc thông tin sgk Trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được
+Số loài nhiều


+Dưa vào đặc điểm sinh sản
Tiểu kết:
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn sống ở khắp nơi
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi…
Nội dung II: Bộ thú huyệt, bộ thú túi
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bộ thú huyệt và bộ thú túi
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK/tr 156,157
hoàn thành bảng so sánh đặc điểm đời sống
và tập tính giữa thú mỏ vòt và Kanguru.
-GV theo dõi hoạt động của các nhóm
Thông báo kết quả đúng
-GV yêu cầu HS thảo luận tiếp
+ Tại sao thú mỏ vòt đẻ trứng mà được xếp
vào lớp thú?
+ Tại sao thú mỏ vòt không bú sữa mẹ như
mèo con….?
+ Thú mỏ vòt có cấu tạo nào phù hợp với đời
sống bơi lội
+ Kanguru có cấu tạo như thế nào?
+ Tại sao Kanguru con phải nuôi trong túi mẹ
- GV theo dõi nhận xét giúp HS hoàn thiện
kiến thức
-Cá nhân nghiên cứu sgk thảo luận nhóm
hoàn thành bảng
Kang guru trên đồng cỏ
- Đại diện nhóm đưa kết quả Các nhóm
nhận xét chéo
-Các nhóm quan sát và sữa chữa
-HS tiếp tục nghiên cứu thông tin Thảo
luận nhóm thống nhất câu trả lời

Tiểu kết:
- Thú mỏ vòt:
+ Có mỏ dẹp,lông mao dày không thấm nước, chân có màng bơi
+ Đẻ trứng chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa thú con liếm lông để lấy sửa.
-Kanguru:
+ Chi sau dài khỏe, đuôi dài giữ thăng bằng khi nhảy
+ Đẻ con rất nhỏ, thú ngoạm chặt lấy vú để sửa mẹ tự chảy vào miệng (bú thụ động)
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
Củng cố
Đánh dấu x vào câu trả lời đúng
1. Thú mỏ vòt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
b. Nuôi con bằng sữa
c. Bộ lông dày, giữ nhiệt
2. Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp vì:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ
c. Con non chưa biết ú sữa
Dặn dò:
-Học bài ghi
-Đọc mục em có biết
-Tìm hiểu cá voi. Cá heo và dơi
Tiết 50 Bài 48 ĐA DANG CỦA LỚP THÚ(tt)
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
I- Mục tiêu:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi.
II- Phương tiện dạy học:
- Tranh cá voi và dơi
- Bảng phụ kẻ bảng trang 161(2 bảng)

- HS kẻ sẳn bảng vở bài tập.
III- Hoạt động dạy học:
1/- Kt bài cũ:
2/- Bài mới: Bộ dơi gồm những thú bay, bộ cá voi gồm những thú bơi…
Nội dung I: Đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính ăn của dơi và cá voi
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và tập tính ăn của dơi và cá voi.
- Treo bảng trang 161, yêu cầu HS quan sát
H 49.1, kết hợp đọc thông tin sgk hoàn
thành bảng.
- Hoạt động cá nhân, quan sát H 49.1 kết
hợp thông tin sgk hoàn thành bảng.
+ Yêu cầu xác đònh được:
- Đặc điểm răng của dơi vá cá voi
- Cách di chyển của dơi và cá voi (trên
không và dưới nước)
Bảng so sánh đặc điểm răng, thức ăn, cách ăn và cách di chuyển của dơi và cá voi
Tên ĐV Di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng, cách ăn
Dơi
Cá voi
Câu lựa
chọn
1-Bay không có
đường bay rỏ rệt.
2 –Bơi uốn mình theo
chiều dọc
1- Tôm, cá đv nhỏ.
2- Sâu bọ.
1- Không răng, lọc mồi
bằng các khe của tấm
sừng.

2- Răng nhọn, sắc, phá vở
vỏ cứng của sâu bọ.
- Treo bảng phụ cho HS lên ghi kết quả
- Bổ sung -> kết luận
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả.
- Các nhóm khác sửa chữa bổ sung -> kết
luận
Tiểu kết:
- Cá voi: Bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi.
- Dơi: Dùng răng phá vở vỏ sâu bọ, bay không có đường bay rõ rệt.
Nội dung II: ĐẶC ĐIỂM CỦA DƠI VÀ CÁ VOI THÍCH NGHI VỚI ĐIỀU KIỆN
SỐNG.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống,
- Treo bảng ghi đặc điểm của dơi và cá voi,
yêu cầu hs đọc thông tin sgk kết hợp H
49.1,2 hoàn thành bảng.
- Hoạt động nhóm, đọc thông tin, kết hợp
H 49.1,2 đển hoàn thành bảng.
Đặc
điểm
Tên ĐV
Hình dạng cơ thể Chi trước Chi sau
Dơi
Cá voi
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.
+ Dơi có đặc điểm bào thích nghi với đời
sống bay lượn ?
+ Cấu tạo ngoài của cá voi thích nghi với
đời sống trong nước thể hiện ở điểm nào?
* Thông tin về cá voi, bảo vệ…

Kết luận
- Hoàn thành bảng theo yêu cầu:
+ Dơi:
- Cơ thể ngắn, thon nhỏ
- Cánh da rộng, chân yếu.
+ Cá voi:
- Cơ thể hình thoi.
- Chi trước biến thành bơi chèo.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×