Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Tiêu thụ thành phẩm và kết quả xác định doanh thu tại công ty Wangxing Việt Nam.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.31 KB, 68 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY WANXING VIET NAM
I/ GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. Giới thiệu khái quát về công ty.
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH WAN XING VIỆT NAM
Thuộc loại hình: Doanh nghiệp công nghiệp
Địa chỉ: KCN Sóng Thần I, Dĩ An, Bình Dương.
Mã số thuế: 3700687834
Thành lập năm 2005
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất bột màu, men màu, gạch men, gốm sứ.
2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Với quy mô sản xuất nhỏ, từ năm 2005 doanh nghiệp chỉ có 4 thành viên xây
dựng nên. Nhưng với sự nỗ lực không ngừng của các thành viên công ty đã phát
triển và đứng vững trên thị trường. Hiện nay thị trường tiêu thụ của công ty đã
trải ra khắp tỉnh Bình Dương và một số tỉnh lân cận như: tp. HCM, Vũng Tàu,
Đồng Nai,…
Nhu cầu của thị trường đang rất mạnh như các ngành: Gạch men, Gốm Sứ
yêu cầu của sản phẩm ngày càng cao về chất lượng, độ an toàn,… tên thị trường
không ít doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm này. Do đó, công ty đã nỗ lực
không ngừng cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng của sản phẩm. nhìn
chung trong năm qua công ty cũng tương đối phát triển.
3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty.
3.1. Chức năng của công ty.
Công ty TNHH WAN XING VIỆT NAM sản xuất các chất bột màu, men
màu. Cung cấp cho các công ty sản xuất kinh doanh gốm sứ, gạch men…
3.2. Nhiệm vụ của công ty.
- Kinh doanh: đúng ngành nghề đã đăng ký và hoạt động đúng mục đích
khi thành lập công ty.
- Sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và tăng vốn bao gồm: phần đầu tư vào


doanh nghiệp khác tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp.
- Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về kết quả kinh doanh, chịu
trách nhiệm trước khách hàng về chất lượng sản phầm.
- Thực hiện các khoản phải thu, phải trả ghi trong bảng cân đối tài khoản
của công ty.
- Xây dựng hiến lược phát triển kinh doanh và sản xuất phù hợp với chức
năng nhiệm vụ của công ty và nhu cầu thị trường ký kết hợp đồng kinh tế như đã
đăng ký.
- Thực hiện quy định của nhà nước về thuế, bảo vệ môi trường và PCCC.
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
- Thực hiện báo caó thống kê kế toán, báo cáo theo quy định vế thanh tra
của cơ quan tài chính và cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
- Thường xuyên chăm lo bồi dưỡng, đào tạo bán bộ kinh tế, cán bộ kỹ
thuật, công nhân lành nghề.
- Cái tiến vế chế độ làm việc của công nhân viên bằng tổ chức lao động
khoa học, phòng hộ lao động, thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm xã hội.
3.3. Quyền hạn của công ty.
Công ty TNHH WAN XING VIỆT NAM là pháp nhân theo quy luật việt
nam kể từ ngày đăng ký giấy phép kinh doanh, do đó công ty có những quyền
hạn như sau:
- Thực hiện hạch toán kế toán độc lập.
- Sử dụng con dấu riêng.
- Được mở tài khoản ngân hàng theo quy định của nhà nước.
- Thực hiện theo điều lệ và luật cty TNHH.
- Có dấu theo tên gọi, vốn, tài sản riêng, chịu trách nhiệm hữu hạn đối với
các tài khoản.
- Có quyền tự chủ kinh doanh và tài chính.
- Được quyền thay đổi trang thiết bị máy móc để phục vụ sản xuất kinh
doanh.

- Vốn hoạt động của công ty gồm có: vốn điều lệ, vốn đi vay, vốn huy
động, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác.
- Được quyền tuyển dụng, thuê mướn, bố trí, sử dụng đào tạo lao động,
thực hiện việc trả lương, thưởng và các quyền khác của người sử dụng lao động
theo quy định của bộ luật lao động và các quy luật khác của pháp luật.
3.4. Phạm vi hoạt động của công ty.
Công ty có phạm vi thị trường phân phối khá rộng, ở các xí nghiệp, công ty
thuộc tỉnh Bình Dương, và các tỉnh lân cận như: TP. HCM, Đồng Nai,…
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.
1. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh.
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đồn Ngọc Châu
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TRONG CƠNG TY.
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.
• Giám đốc: là người chịu trách nhiệm điều hành, quản lý cơng ty, mọi vấn
đề trong sản xuất kinh doanh điều phải thơng qua giám đốc của cơng ty trực tiếp.
đồng thời giám đốc là người chịu trách nhiệm tồn bộ về hoạt động của cơng ty
từ việc hồn thành kế hoạch đến việc thực hiện các đường lối chủ trương.
• Phòng nhân sự: tham mưu cho giám đốc về việc thực hiện các cơng tác tổ
chức quản lý nhân sự một cách có hiệu quả như: sắp xếp, đơn đốc, chỉ đạo và
xem xét nhu cầu tuyển dụng đội ngũ cán bộ cơng nhân viên và nhân cơng trong
cơng ty.
• Phòng kế tốn: có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính của cơng ty, về
vốn, chi phí sản xuất, giá thành, lội nhuận, tổ chức kế tốn quản lý phát sinh, tổ
chức kế tốn đồng bộ luật hiện hành, phân tích đánh giá hoạt động tổng qt của
cơng ty, mđóng góp ý kiến tham mưu cho lãnh đạo trong cơng tác quản lý và
điều hành sản suất đặt tiêu chuẩn.
• Phòng kinh doanh: có trách nhiệm việc trao đổi và phân phối thành phẩm
đến các cơ sở, cửa hàng, đại lý của cơng ty. Đồng thời xây dựng kế hoạch cũng
như chi tiết cho q trình phân phối sản phẩm ra thị trường được xem là bộ phận

tiên phong, góp phần rất lớn vào hoạt động kinh doanh mang lại cho cơng ty
nhiều hợp đồng có giá trị.
• Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật và cơ chế hoạt động
của máy móc, thiết bị, theo dõi tình trạng hoạt động của máy móc thiết bị, lập kế
hoạch sửa chữa và thay thế máy móc, thiết bị hiện đại, phối hợp với các bộ phận
đánh giá và nghiệm thu các quy trình sửa chữa, tham gia việc thanh lý tài sản.
2. Tổ chức cơng tác kế tốn và hình thức kế tốn được áp dụng tại cơng
ty.
SƠ ĐỒ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY.
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 3
Giám đốc
Giám đốc
Phòng
Nhân sự
Phòng kế
Toán tài vụ
Phòng kinh
doanh
Phòng kỹ
thuật
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đồn Ngọc Châu
3. Nhiệm vụ chung của kế tốn:
- Thực hiện cơng tác kế tốn tài chính của cơng ty đồng thời chịu trách
nhiệm giám sát tồn bộ hoạt động của cơng ty.
- Quản lý và hạch tốn tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong cơng
ty.
- Thường xun đảm bảo được chế độ báo cáo quyết tốn tài chính với cơ
quan cấp trên, đồng thời tn thủ đúng theo chế độ kế tốn hiện hành của nhà
nước quy định.
4. Nhiệm vụ cụ thể của phòng kế tốn.

4.1, Kế tốn trưởng:
- Có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn và lập
báo cáo tài chính cho doanh nghiệp.
- Tổ chức điều hành tồn bộ máy kế tốn, quyền độc lập lập về chun
mơn.
- Lập kế hoạch tài chính và theo dõi việc thực hiện chỉ tiêu kế tốn và tình
hình thực hiện doanh thu, giá thành,chi phí lưu thơng các quỹ của cơng ty.
4.2, Kế tốn tổng hợp:
- Căn cứ vào bảng phân loại của các bộ phận kế tốn, kiểm tra, đối chiếu và
lập báo cáo thuế hàng tháng.
- Cấn thu nhập,ghi chép và cung cấp thơng tin về hoạt động, lập các bút
tốn tổng hợp, xác định lại giá vốn hàng bán và xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ từ đó lập bảng cân đối phát sinh. Lên bảng cân đối tài sản, lập báo cáo
quyết tốn cho tồn bộ cơng ty.
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 4
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HP
KẾ TOÁN
NGUYÊN
VẬT LIỆU
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
(THỦ QUỸ)
KẾ TOÁN
CÔNG N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
- Kế toán tổng hợp còn kiêm nghiệm kế toán vốn bàng tiền, kế toán doanh
thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
4.3, Kế toán nguyên vật liệu:

- Là người thực hiện, giám sát, theo dõi tình hình xuất nhập kho nguyên
vật liệu.
- Phản ánh chính xác kịp thời và kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp
nguyên vật liệu trên tất cả các mặt như về chất lượng, số lượng, chủng loại,…
- Thường xuyên kiểm tra và có biên bản giải quyết đối với vật liệu ứ động,
kém phẩm chất, chưa cần dùng,…. Để thu hồi vốn, giảm thiệt hại đáng kể cho
công ty.
4.4, Kế toán công nợ:
- Là người thường xuyên cập thật theo dõi diễn biến công nợ người mua,
người bán – các khoản phải thu, phải trả.
- Đôn đốc các khách hàng thanh toán các khoản nợ kỳ trước.
- Theo dõi việc huy động vốn, lưu trữ hồ sơ, chứng từ có liên quan.
4.5, Kế toán thanh toán ( thủ quỹ):
Là người trực tiếp quản lý tiền mặt, có nhiệm vụ thu, chi theo lệnh của kế
toán trưởng và giám đốc.
5. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
- Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức nhật ký chung, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nguên vật liệu tồn kho được kê khai
thường xuyên giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
o Hệ thống chứng từ ghi chép hình thức nhật ký chung: hàng ngày căn cứ
vào chứng từ gốc kế toán lập các chứng từ kế toán để ghi vào sổ nhật ký chung,
sổ chi tiết sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái
cuối tháng.
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đồn Ngọc Châu
SƠ ĐỒ CHỨNG TỪ KẾ TỐN
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
- Sổ nhật ký chung: là sổ kế tốn tổng hợp để ghi chép các nghiệp vụ kinh

tế phát sinh theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo
quan hệ đối ứng tài khoản ( định khoản kế tốn) để phục vụ việc ghi sổ cái. Số
hiệu ghi trên sổ nhật ký chung được làm căn cứ để ghi vào sổ cái.
- Căn cứ ghi sổ: căn cứ vào các chứng từ kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung.
- Sổ cái: là sổ kế tốn tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ phát sinh trong
niên độ kế tốn theo tài khoản kế tốn được quy định trong hệ thống tài khoản
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 6
Chứng từ gốc
Nhập số liệu
vào máy
Nhật ký
chung
Sổ cái
Báo cáo tài
chính
Bảng kê
Sổ quỹ
Thẻ và sổ
kế toán chi
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
kế toán áp dụng cho doanh nghiêp. Sổ cái được sắp xếp theo số hiệu tài khoản từ
nhỏ đến lớn.
- Căn cứ ghi sổ: căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái
của từng tài khoản.
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:

Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
-Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
-Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
-Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
-Doanh nghiệp đã thu được lợi nhuận hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
-Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
-Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
-Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
-Xác định được phầnm công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành gioa
dịch cung cấp dịch vụ đó
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DT BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
1 Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh ngiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu nội bộ phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong
nội giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty.
2. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thuế giá trị gia tăng, bảnghợp đồng
kinh tế, phiếu xuất kho.

3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 4 TK cấp 2
+ TK 5111: “Doanh thu bán hàng hóa”
+ TK 5112: “Doanh thu bán thành phẩm”
+ TK 5113: “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ TK 5114: “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
 TK 512 “Doanh thu nội bộ”, có 3 TK cấp 2:
+ TK 5121: “Doanh thu bán hàng hóa”
+ TK 5122: “Doanh thu bán thành phẩm”
+ TK 5123: “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Nội dung kết cấu TK 511 và TK 512 tương tự nhau đều không có số dư cuối kỳ
511,512
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
+ Thuế TTĐB hoặc thuế xuất
khẩu hàng và thuế GTGT tính theo
phương pháprực tiếp phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của DN
trong kỳ
+ Khoản giảm giá hàng bán
+ Trị giá hàng bị trả lại
+ Khoản chiết khấu thương mại
+ Kết chuyển doanh thu hàng
bán
thuần sang TK 911 để xác định
kết
quả kinh doanh
+ Doanh thu bán thành phẩm, hóa và
cung cấp dịch vụ, lao vụ doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ hạch toán

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
4. Một số sơ đồ doanh thu bán hàng:
4.1 Sơ đồ doanh thu bán hàng bình thường:
155,154 632 911 511 1111,1121,131
Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán Cuối kỳ K/C DTT 3331
Xác định KQKD Thuế GTGT phải nộp
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
4.2 Sơ đồ hàng gửi bán:
155,156 157 632 911 511 111,112,131
Hàng xuất gửi K/C khi hàng Cuối kỳ K/C DT bán hàng Số tiền
Đại lý gởi đại lý đã Xác định KQKD Đại lý nộp
bán được sau khi trừ
hoa hồng
3331 641
Thuế GTGT
HH đại lý
4.3 Sơ đồ doanh thu bán hàng tra chậm, trả góp
911 511 131 111, 112,131
DT bán hàng và CCDV Khi thực thu tiền
Xác dịnh KQKD (theo giá bán trả ngay) bán hàng trả chậm,trả
góp,(bao gồm cả lãi)
3387
515 Chênh lệch giữa giá bán trả chậm
DT tiền lãi bán hàng
trả góp từng kỳ trả góp với giá bán trả ngay
3331

Thuế GTGT phải nộp

(theo giá trả ngay)
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
4.4 Sơ đồ DT đối với hoạt động cho thuê tài sản thu tiền trước, cho thuê của
nhiều kỳ:
911 511 3387 111,112,131
Cuối kỳ K/C DTT K/C doanh thu kỳ kế toán DT chưa thực hiện
Xác định KQKD Kỳ kế toán sau
3331
Thuế GTGT phải nộp
4.5. Sơ đồ DT đối với sản phẩm do doanh nghiệp SX ra để phục vụ lại cho hoạt
động SXKD của doanh nghiệp như: khuyến mãi, khen thưởng hoặc biếu tặng…
911 512 627,641,642 155,156 632

Cuối kỳ K/C DT bán hàng tính theo giá thành SX Giá thực tế

xuất kho
641,642,431 154

DT bán hàng tính theo giá bán Giá thành SX
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
3331
Thuế GTGT phải nộp
III. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHOẢN GIẢM DOANH THU
1. Chiết khấu thương mại:
Khái niệm: Chiết khấu thương mại là một khoản giảm trừ mà
người bán cho người mua được hưởng do việc mua hàng với số
lượng lớn theo hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua
bán.

Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hợp đồng mua bán hàng hóa,
hóa đơn GTGT
Tài khoản sử dụng: TK 152
Nội dung và kết cấu TK 512 “ không có số dư cuối kỳ”
512
+ Số chiếu khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho khách
hàng
+ Kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thương mại sang TK 511 để
xácđịnh doanh thu thuần
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Sơ đồ chiết khấu thương mại:
111, 112, 131 521 511
Khoản chiết khấu K/C giảm doanh thu

Cho khách hàng
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
3331
Giảm thuế GT
phải nộp
2. Giảm giá hàng bán:
Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ bên mua được
hưởng so với giá thỏa thuận trên hóa đơn vì hàng kém chất
lượng hoặc không đúng quy cách.
Chứng từ sử dụng: Biên bản thỏa thuận giảm giá
Tài khoản sử dụng: TK 532
Nội dung và kết cấu TK532 “Không có số dư cuối kỳ”
TK532

+ Các khoản giảm giá đã chấp
nhận giảm giá cho người mua hàng
+ kết chuyển toàn bộ số hàng
bán sang TK511
2.4 Sơ đồ giảm giá hàng bán:
Sơ đồ 4.7: Sơ đồ giảm giá hàng bán
111, 112, 131 532 511
Khoản giảm giá cho
K/C giảm doanh thu
Khách hàng

SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
3331
Giảm thuế GTGT phải nộp
3. Hàng bán bị trả lại:
Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hóa doanh
nghiệp đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do
hàng kém chất lượng, sai quy cách.
Chứng từ sử dụng: văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả
hàng, số lượng trả hàng, giá trị hàng trả lại, đính kèm hóa đơn
(nếu trả lại toàn bộ), bản sao hóa đơn(nếu trả toàn bộ), chứng từ
nhập lại kho số hàng bị trả lại.
Tài khoản sử dụng: TK 531
TK531
+ Giá trị hàng bán bị trả lại (giá
bán chưa thuế)

+ Kết chuyển toàn bộ số hàng trả
lại sang TK 511

Nội dung và kết cấu TK 531 “không có số dư cuối kỳ”
Sơ đồ hàng bán bị trả lại:
Sơ đồ4.8: Sơ đồ hàng bán bị trả lại
632 155,156
Nhập lại số hàng bị trả lại
111,112,131
531 511
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu

DT của hàng bán bị trả lại K/C giảm doanh thu
111,112,141 641
Các khoản chi phí 3331
Phát sinh (nếu có) Phần thuế GTGT hoàn
lại cho khách hàng
IV. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ
1. Cơ sở lý luận về giá vốn hàng bán:
Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản
phẩm, hàng hóa (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho
hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và
đã được xác định tiêu thụ.
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập xuất
tồn, bảng phân bổ giá vốn.
Tài khoản sử dụng: TK 632
Nội dung và kết cấu TK 632 “Không có số dư cuối kỳ”
TK632
+ Giá thực tế của thành phẩm, hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ
+ Giá vốn hàng bán bị trả lại

+ kết chuyển giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa vào cuối ký sang TK 911
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
Sơ đồ hạch toán TK 632:
Sơ đồ 4.9: Sơ đồ hạch toán TK 632
155, 154 632 911
xuất kho bán trực tiếp
K/C giá vốn SP đã bán trong kỳ
157

Gởi bán đã xác định tiêu thụ

Nhập kho sản phẩm đã bán
2 Cơ sở lý luận về chi phí bán hàng.
2.1 Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao
TSCĐ ở bộ phận bán hàng, thuê bốc vác, vận chuyển…
2.2 Chứng từ sử dụng: Tờ khai chi tiết chi phí bán hàng, hợp đồng mua
hàng, bảng khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, bảng lương nhân viên bán hàng, trích
các khoản theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ.
2.3 Tài khoản sử dụng:TK 641 “chi phí bán hàng”,TK 641 có 7 TKcấp 2:
TK 6411 “chi phí nhân viên”
TK 6412 “chi phí vật liệu, bao bì”
TK 6413 “chi phí dụng cụ, đồ dùng”
TK 6414 “khấu hao TSCĐ”
TK 6415 “chi phí bảo hành”
TK 6417 “chi phí dịch vụ mua ngoài”
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu

TK 6418 “chi phí khác bàng tiền”
Nội dung và kết cấu TK 641 “không có số dư cuối kỳ”
641
+ Tập hợp chi phí bán hàng thực5 tế
phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm
+ Các khoản làm giảm chi phím bán
hàng
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng
sang TK 911 hoặc k/c chi phí bán hàng
sang TK142 (chi phí trả trước)để chờ
phân bổ
2.4 Sơ đồ hạch toán TK 641:
Sơ đồ 4.10: Sơ đồ hạch toán TK 641
334,338,214,152,… 641 911

Tập hợp chi phí bán hàng thực tế khát sinh K/C để xác định KQKD
1421,242

CCDC phân bổ nhiều phần
3 Cơ sở lý luận về chi phí quản lý doanh nghiệp.
3.1 Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến
hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của toàn
doanh nghiệp và các chi phí khác liên quan tới hoạt động quản lý doanh nghiệp.
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
3.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn tiền điện nước, điện thoại, bảng
lương, bảng phân bổ lương BHXH, BHYT, KPCĐ, bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng
phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển và các chứng từ gốc có liên quan…
3.3 Tài khoản sử dụng: TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”, TK 642 có 8

TK cấp 2
TK 6421 “chi phí nhân viên”
TK 6422 “chi phí vật liệu quản lý”
TK 6423 “chi phí đồ cùng văn phòng”
TK 6424 “chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6425 “thuế, phí và lệ phí”
TK 6426 “chi phí dự phòng”
TK 6427 “chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6428 “chi phí khác bằng tiền”
Nội dung và kết cấu TK 642 “không có số dư cuối kỳ”

642
+ Tập hợp chi phí QLDN phát sinh
trong kỳ
+ Các khoản làm giảm chi phí QLDN
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN
sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
3.4 Sơ đồ hạch toán TK 642:
Sơ đồ 4.11: Sơ đồ hạch toán TK 642
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu

334,338,152,214,1421,242,… 642 911
Tập hợp chi phí QLDN thực tế phát sinh K/C để xác định KKD
4 Cơ sở lý luận về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
4.1 Chi phí thuế thu nhập hiện hành:
4.1.1 Khái niệm: chi phí thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh

nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành.
4.1.2 Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế GTGT
4.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 8211 “chi phí thuế thu nhập hiện hành”
Nội dung và kết cấu TK 8211 “không có số dư cuối kỳ”

8211
+ Thuế TNDN phải nộp tính vào chi
phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm
+ Thuế TNDN hiện hành của các năm
trước phải nộp bổ sung do phát hiện
sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi tăng chi phí
+ Số thuế TNDN hiện phải nộp trong
năm < số thuế TN hành tạm phải nộp
được giảm trừ vào chi phí T.TN hiện
hành đã ghi nhận trong năm
+ Số T.TNDN phỉ nộp được ghi giảm
do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi giảm chi
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
thuế TNDN hiện hành của năm hiện
tại
phí T.TNDN hiện hành trong năm hiện
tại.
+ K/C chi phí T.TNDN hiện hành vào
TK 911 để xác dịnh kqkd
? ?

4.1.4 Sơ đồ hạch toán TK 8211:
3334 911
111,112 8211
Nộp thuế Trích trước thuế TNDN 3334

Số T.TNDN hiện hành nộp bổ Số thuế TNDN thực tế số
sung (số thực tế>số trích trước) trích trước

Cuối kỳ K/C xác định KQKD
4.2 Chi phí thuế thu nhập hoãn lại:
4.2.1 Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp
trong tương lai phát sinh từ:
- Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm.
- Hoàn nhập tài sản thuế TN hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
4.1.2 Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế GTGT
4.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”
Nội dung và kết cấu TK 8212 “không có số dư cuối kỳ”
8212
+ Chi phí T.TNDN hoãn lại phát
sinh Trong năm từ việc ghi nhận T.TN
hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa
T.TN hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm T.TN hoãn lại được hoàn nhập
trong năm
+ Số hoàn nhập tài sản T.TNDN
hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm
trước (là số chênh lệch giữa tài sản
T.TN hoãn lại được hoàn nhập trong

năm và tài sản T TN hoãn lại phát sinh
trong năm)
+ Số chênh lệch giữa tài sản thuế TN
hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn
tài sản thuế TN hoãn lại được hoàn
nhập trong năm.
+ Số chênh lệch giữa thuế TN hoãn lại
phải trả được hoàn nhập trong năm lớn
hơn thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm.
+ K/C chi phí T.TNDN hoãn lại vào
TK911 để xác định KQKD
4.1.4 Sơ đồ hạch toán TK 8212:
Sơ đồ 4.13: Sơ đồ hạch toán TK 8212
347 8212 911
347
CL giữa T.TN hoãn lại phát sinh trong CL giữa T.TN hoãn lại phát sinh
Năm>T.TN hoãn lại được hoàn nhập trong năm<T.TN hoãn lại được hoàn
Trong năm nhập trong năm
243 243
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
CL giữa tài sản T.TN hoãn lại được CL giữa tài sản T.TN hoãn lại được
Hoàn nhập>tài sản T.TN hoãn lại phát hoàn nhập<tài sản T.TN hoãn lại phát
Sinh trong năm. Sinh trong năm

Cuối kỳ K/C để xác định KQKD
V. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH.
1. Doanh thu hoạt động tài chính:
1.1 Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu do hoạt động đầu tư

tài chính như: thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, thu lãi vay vốn, lãi ngân hàng,
lãi bán hàng trả chậm, chiết kháu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ…
1.2 Chứng từ sử dụng: Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, phiếu tính lãi, giấy
báo có của ngân hàng.
1.3 Tài khoản sử dụng: TK 515
Nội dung và kết cấu TK 515 “không có số dư cuối kỳ”
515
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo
Phương pháp trực tiếp(nếu có)
+ Kết chuyển toàn bộ khoản thu nhập
tài chính sang TK 911 để xác định
KQKD
+ Các khoản thu nhập hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
1.4 Sơ đồ hạch toán TK 515
Sơ đồ 2.14: Sơ đồ hạch toán TK 515
911 515 111,112,131,138,152,156…

Cuối kỳ K/C xác Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia trong kỳ
Xác định KQKD 121,128,221,228
Nhận cổ tức từ đầu tư ngắn và dài hạn

222
Thu nhập bổ sung vốn góp liên doanh
1111,1121
Lãi do bán ngoại tệ

Theo tỷ giá thự tế thu

bằng đồng VN
1112,1121

Theo tỷ giá thực tế
xuất ngoại tệ 331

Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu



413

Cuối kỳ kết chuyển chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
số dư của các tài khoản có gốc ngoại tệ
3387

Khoản lãi chênh lệch tỷ giá được tính nhiều kỳ kế
Toán, khi tính cho kỳ kế toán này



2. Chi phí hoạt động tài chính:
2.1 Khái niệm: Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động tài
chính và kinh doanh về vốn như: chi phí do lỗ về đầu tư chứng khoán, chi phí cho vay
và đi vay vốn, khảon nhập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán…
2.2 Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ của ngân hàng về khoản nợ vay, phiếu tính
lãi, hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT…
2.3 Tài khoản sử dụng: TK 635

Nội dung và kết cấu TK 635 “không có số dư cuối kỳ”

SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Đoàn Ngọc Châu
635
+ Các khoản chi phí hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
+ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí
tài chính và các khoản lỗ phát sinh
trong kỳ sang TK 911 để xác định
KQKD
2.4 Sơ đồ hạch toán TK 635:
Sơ đồ 4.15: Sơ đồ hạch toán TK 635
SVTT: Trịnh Thị Lý Trang 25

×