SVTH: Phạm Thị Trúc Ly
Nguyễn Ngọc
TRƯỜNG ĐHSP ĐỒNG THÁP
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
ĐỀ 1 ĐỀ 2
Em hãy chọn một trong 2 đề sau đây:
KI
KI
ỂM TRA BÀI C
ỂM TRA BÀI C
Ũ
Ũ
Câu hỏi:
Em hãy viết công thức lũy thừa của một tích.
Áp dụng:
Viết dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:
10
8
. 2
8
25
4
. 2
8
Đề 1:
Hướng dẫn:
Công thức lũy thừa của một tích: (x.y)
n
= x
n
.y
n
Viết dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:
10
7
. 2
7
= (10.2)
7
= 20
7
.
25
4
. 2
8
= 5
8
. 2
8
= (5.2)
8
= 10
8
.
KI
KI
ỂM TRA BÀI C
ỂM TRA BÀI C
Ũ
Ũ
Câu hỏi:
Em hãy viết công thức lũy thừa của một thương.
Áp dụng:
Đề 2:
Tìm giá trị của biểu thức:
2
7
. 9
3
6
5
. 8
2
Hướng dẫn:
Công thức lũy thừa của một thương:
)0y(
y
x
y
x
n
n
n
≠=
Tìm giá trị của biểu thức:
16
3
2
3
2.3.2
3.2
)2.()3.2(
)3.(2
8.6
9.2
4655
67
235
327
25
37
====
Đẳng thức của 2 tỉ số
Đẳng thức của 2 tỉ số
và
và
được gọi là gì?
được gọi là gì?
d
c
b
a
Định nghĩa:
Tính chất:
Bài tập:
Dặn dò:
Ví dụ: so sánh 2 tỉ số: và
Ta có:
Do đó:
Ta nói đẳng thức
là một tỉ lệ thức
21
15
5,17
5,12
7
5
35
25
175
125
5,17
5,12
;
7
5
21
15
====
5,17
5,12
21
15
=
5,17
5,12
21
15
=
Định nghĩa:
Tính chất:
Bài tập:
Dặn dò:
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
d
c
b
a
=
Tỉ lệ thức còn được viết là a:b = c:d
d
c
b
a
=
Chẳng hạn, tỉ lệ thức còn được viết là: 3:4 = 6:8
8
6
4
3
=
Ghi chú: trong tỉ lệ thức a:b = c:d, các số a, b, c, d
được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức; a và d là các số
hạng ngoài hay ngoại tỉ, b và c là các số hạng trong
hay trung tỉ.
?1
Áp dụng:
Định nghĩa: