Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Gi o n v t l 10 n ng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.83 KB, 85 trang )

/>
Ngày soạn: 14/08/2011
Tuần 1-Tiết : 01
CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
+ Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian.
+ Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu.
2/ Kỹ năng :
+ Xác định được vị trí của chất điểm.
+ Giải được bài toán đổi gốc thời gian
3/ Thái độ :
+ Tích cực thảo luận nhóm.
II/ Chuẩn bị phương tiện dạy và học :
+ Thầy: Xem lại phần cơ học lớp 8, ví dụ thực tế.
+ Trò: Tham khảo bài mới
III/Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình vật lý 10. ( 5 phút )
Tiến trình dạy học:
Thời Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo
Ghi chú KQ cần đạt
gian
viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu
PPDH: Đàm thoại, mô -HS nắm được chuyển động
8
là sự
phút chuyển động cơ là gì? Vật phỏng, thảo luận:
mốc là gì? Tại sao chuyển - Hướng dẫn HS các


động cơ có tính tương
nhiệm vụ cần thực hiện. dời chỗ của vật thể theo thời
gian. -Vật đứng yên gọi là
đối? Nêu ví dụ .
- Điều khiển thảo luận
nhóm
Kỹ thuật học tập tích
vật mốc.
- Cung cấp đáp án
cực: Làm việc nhóm
-Hiểu được tính tương đối
+ Làm việc cá nhân
Thảo luận, so sánh kết
của chuyển động
+ Thảo luận nhóm
quả của các nhóm với
7
phút

+ Báo cáo kết quả:
Hoạt động 2:Tìm hiểu
khi nào vật được coi là
chất điểm. Quỹ đạo của
chất điểm.
Kỹ thuật học tập tích
cực:
Làm việc nhóm
+ Làm việc cá nhân
+ Thảo luận nhóm
+ Báo cáo kết quả:


đáp án.
PPDH: Đàm thoại, mô
phỏng, thảo luận
- Hướng dẫn HS các
nhiệm vụ cần thực hiện.
- Điều khiển thảo luận
nhóm
- Cung cấp đáp án
Thảo luận, so sánh kết
quả của các nhóm với
đáp án

* HS nắm được chất điểm là
gì, quỹ đạo chuyển động của
chất điểm


/>
10
phút

Hoạt động 3:Biết cách
xác định vị trí của chất
điểm
Kỹ thuật học tập tích
cực:
Đặt câu hỏi

Hoạt động 4: Xác định

được thời điểm và thời
gian
Kỹ thuật học tập tích
cực: Đặt câu hỏi

PPDH: Đàm thoại,
thảo luận.
Gv gợi ý cho HS cách
xác định vị trí của chất
điểm trên quỹ đạo.

 Biết cách xác định được toạ
độ ứng với vị trí của vật
trong không gian ( vật làm
mốc và hệ trục toạ độ).

PPDH: Thuyết trình,
 HS biết cách xác định được
minh họa, thảo luận.
thời điểm và thời gian ứng
GV gợi ý cho HS phân
với các vị trí trên (mốc thời
biệt thời điểm , thời gian gian và đồng hồ).
, để xác định khoảng
 HS nắm được mốc thời
thời gian người ta dùng gian (gốc thời gian) là thời
dụng cụ nào ? cách chọn điểm bắt đầu đo thời gian khi
mốc thời gian , trong vật mô tả chuyển động của vật.
lý ta chọn mốc thời gian
như thế nào ? vì sao phải

chọn như vậy
Hoạt động 5: Tìm hiểu
PPDH:Thuyết trình,
 HS nắm được hệ quy chiếu
5
hệ
quy
chiếu

chuyển
thảo
luận
gồm:
phút
động tịnh tiến.
- Hướng dẫn HS các
- Một vật làm mốc, một hệ
nhiệm vụ cần thực hiện.
Kỹ thuật học tập tích
toạ độ gắn với vật làm mốc.
- Điều khiển thảo luận
cực:
- Một mốc thời gian và một
nhóm
Làm việc nhóm
+ Làm việc cá nhân
- Cung cấp đáp án
đồng hồ.
+ Thảo luận nhóm
Thảo luận, so sánh kết

 HS nắm được khái niệm
+ Báo cáo kết quả:
quả của các nhóm với
về chuyển động tịnh tiến.
đáp án
IV/ Hướng dẫn về nhà: Trả lời các câu hỏi và làm bài tập SGK , xem bài mới
V/ Rút kinh nghiệm giờ dạy: Nên có ví dụ sinh động hơn về chuyển động cơ, cho học sinh
lấy thêm vài ví dụ để giúp học sinh hiểu sâu hơn
Nội dung ghi bảng
10
phút


/>
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
1. Chuyển động cơ là gì?
a, Định nghĩa:
- Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật theo thời gian.
- Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi khoảng cách giữa vật và các vật khác được coi như đứng
yên. Vật đứng yên được gọi là vật mốc.
b, Tính chất: Chuyển động cơ có tính tương đối.
2. Chất điểm. Quỹ đạo của chất điểm:
a, Chất điểm: Nếu kích thước của vật nhỏ so với phạm vi chuyển động của nó, ta có thể
coi vật như một chất điểm.
b, Quỹ đạo: Khi chuyển động, chất điểm vạch một đường trong không gian gọi là quỹ
đạo.
3. Xác định vị trí của một chất điểm( SGK):
4. Xác định thời gian ( SGK):
5. Hệ Quy chiếu:
Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn với vật mốc + Đồng hồ và gốc thời gian

6. Chuyển động tịnh tiến:
Tổng quát, khi vật chuyển động tịnh tiến, mọi điểm của nó có quỹ đạo giống hệt nhau, có
thể chồng khít nên nhau được. Phiếu học tập:
Câu 1 : Một vật được coi là chất điểm khi:
A: Kích thước của vật rất nhỏ không thể quan sát được.
B: Kích thước của vật nhỏ có thể quan sát được.
C: Kích thước của vật rất nhỏ so với các vật khác ở xung quanh nó.
D: Kích thước của vật rất nhỏ nên có thể bỏ qua so với đường đi.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm?
A: Viên đạn bay trong không khí. B: Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
C: Viên bi rơi từ tầng nhà thứ 9. D: Trái Đất tự quay quanh trục của nó.
Câu 3: Chọn câu ĐÚNG trong các câu sau :
A: Tọa độ của vật chuyển động chỉ phụ thuộc gốc tọa độ.
B: Tọa độ của vật chuyển động phụ thuộc gốc tọa độ và gốc thời gian.
C: Tọa độ của vật chuyển động không phụ thuộc gốc tọa độ.
D: Tọa độ của vật phụ thuộc vào hệ trục tọa độ.


/>
Ngày soạn:16/08/2011
Tuần 1+2-Tiết : 2+3 VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG. CHUYỂN
ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
 Nêu được vận tốc tức thời là gì.
 Lập được phương trình toạ độ :x = x0 + vt.
 Vận dụng được x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật.
 Vẽ được đồ thị toạ độ của hai chuyển động thẳng đều cùng chiều, ngược chiều. Dựa
vào đồ thị toạ độ xác định thời điểm, vị trí đuổi kịp hay gặp nhau
Kỹ năng :

 Lập phương trình chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật
 Vẽ , đọc đồ thị x( t ) ; v ( t )
II/ Chuẩn bị phương tiện dạy và học :
GV: Chuẩn bị câu hỏi liên quan đến vectơ, biểu diễn vectơ.
Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm
HS: Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng ở lớp 8.
III/Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Kiểm tra kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Tiến trình dạy học:
Thời Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi chú KQ cần đạt
gian
Hoạt động 1: Tìm hiểu PPDH: Đàm thoại, mô
-HS nắm được Vectơ
15
 
Δs = M1M 2 gọi là vectơ độ
phút độ dời , phân biệt được phỏng, thảo luận
độ dời và quãng đường Hướng dẫn HS các nhiệm
dời của chất điểm trong
vụ
đi được
khoảng thời gian t.
+ Yêu câu HS nêu được
Kỹ thuật học tập tích
các yếu tố của véc tơ độ
cực: Làm việc nhóm
+ Làm việc cá nhân
dời.
+ Thảo luận nhóm
+ Báo cáo kết quả:

Hoạt động 2:Nắm được PPDH: Đàm thoại, mô
-HS nắm được vectơ vận
15
thế
nào

vận
tốc
phỏng,
thảo
luận
tốc trung bình trong khoảng
phút
Yêu câu HS đọc SGK và thời gian t = t – t là:
trung bình
2
1
cùng nhau thảo luận về
Kỹ thuật học tập tích
véc tơ vận tốc trung bình , vtb  M 1M 2
cực: Đặt câu hỏi
t
tốc độ trung bình
Làm việc nhóm
Với chuyển động thẳng, ta
+ Làm việc cá nhân
+Gợi ý để HS chú ý :

+ Thảo luận nhóm
Phương , chiều , độ lớn

+ Báo cáo kết quả:
của các đại lượng
x 2  x1 x
v tb 

t



t


/>
-HS nắm được phương ,
chiều của vectơ vận tốc
trung bình

10
phút

Hoạt động 3:Nắm được
thế nào là vận tốc tức
thời
Kỹ thuật học tập tích
cực:
Đặt câu hỏi

PPDH: Đàm thoại, thảo
luận.
Hướng dẫn HS tìm hiểu

vectơ vận tốc tức thời ,
đặc điểm của chúng

 HS hiểu được nếu khoảng
thời gian t rất nhỏ, thì đại
lượng v 

Δx Δs
=
(khi t
Δt Δt

rất nhỏ), gọi là vectơ vận
tốc tức thời của chất điểm
tại thời điểm t.
 Đơn vị của vận tốc trung
bình, vận tốc tức thời

25
phút

Hoạt động 4: Tìm hiểu
chuyển động thẳng đều
: định nghĩa , phương
trình chuyển động
thẳng đều
Kỹ thuật học tập tích
cực: Đặt câu hỏi

PPDH: Thuyết trình,

minh họa, thảo luận.
Gợi ý cho HS trả lời câu
hỏi thế nào là chuyển
động thẳng đều ? Vận tốc
trung bình và vận tốc tức
thời trong chuyển động
thẳng đều có đặc điểm gì
?

-Chuyển động thẳng đều là
chuyển động thẳng, trong
đó chất điểm có vận tốc tức
thời không đổi.
-Gọi x0 là toạ độ của chất
điểm tại thời điểm t0
x là toạ độ tại thời điểm
ta có: v =

x  x0
= hằng số.
t

-phương trinh chuyển động
thẳng đều là :
x = x0 + vt
Toạ độ x là hàm bậc nhất
của thời gian.
20
phút


Hoạt động 5: Vẽ được
đồ thị tọa độ , đồ thị
vận tốc theo thời gian
Kỹ thuật học tập tích
cực:
Đặt câu hỏi

PPDH:Thuyết trình,
thảo luận
GV cach
Vẽ đồ thị x(t) , và đồ thị
v(t)

 Đồ thị toạ độ - thời gian :
Đường biểu diễn x = x0 + vt
là một đường thẳng xiên
góc xuất phát từ điểm (x0,
0), có hệ số góc là :
tan =

x  x0
t

=v

Trong chuyển động thẳng
đều, hệ số góc của đường


/>

biểu diễn toạ độ theo thời
gian có giá trị bằng vận tốc.

IV/ Hướng dẫn về nhà: Trả lời các câu hỏi và làm bài tập SGK , xem bài mới
V/ Rút kinh nghiệm: Thêm một vài hình ảnh minh họa
DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Độ dời
a) Độ dời
Xét một chất điểm chuyển động theo một quỹ đạo bất kì. Tại thời điểm t1 , chất điểm ở vị trí
M1 . Tại thời điểm t2 , chất điểm ở vị trí M2. Vectơ M 1M 2 gọi là vectơ độ dời của chất điểm
trong khoảng thời gian nói trên.
b) Độ dời trong chuyển động thẳng
-Trong chuyển động thẳng, chọn hệ trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì vectơ
độ dời có phương trùng với trục ấy. Giá trị đại số của vectơ độ dới M 1M 2 bằng: x = x2 – x1
trong đó x1 , x2 lần lượt là tọa độ của các điểm M1 và M2 trên trục Ox.
- Trong chuyển động thẳng, giá trị đại số x của vectơ độ dời và gọi tắt là độ dời.
2) Độ dời và quãng đường đi(SGK)
3.Vận tốc trung bình


- Vectơ vận tốc trung bình vtb :

vtb 

M 1M 2
t

- Trong chuyển động thẳng, vectơ vận tốc trung bình vtb có giá trị đại số: vtb 

x2  x1 x


t2  t1
t

trong đó x1 , x2 là tọa độ của chất điểm tại các thời điểm t1 và t2 , vtb gọi tắt là vận tốc trung
bình.
Vận tốc trung bình = Độ dời / Thời gian thực hiện độ dời.Đơn vị của vận tốc trung bình là
m/s hay km/h.
Tốc độ trung bình = Quãng đường đi được / Khoảng thời gian đi .

4. Vận tốc tức thời
Vectơ vận tốc tức thời tại thời điểm t, kí hiệu là vectơ v, là thương số của vectơ độ dời MM ‘
và khoảng thời gian t rất nhỏ (từ t đến t +t) thực hiện độ dời đó. v 
nhỏ).

MM '
(khi t rất
t


/>
Mặt khác, khi t rất nhỏ thì độ lớn của độ dời bằng quãng đường đi được , ta có:

x
t



s
t


(khi t rất nhỏ)
5. Chuyển động thẳng đều
*Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có vận tốc
tức thời không đổi.
Gọi x0 là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu t0 = 0, x là tọa độ tại thời điểm t sau đó.
x  x0  vt (1)
Vận tốc của chất điểm bằng:
Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của chât điểm chuyển động thẳng đều.
6. Đồ thị
a. Đồ thị toạ độ
Đường biểu diễn pt (1) là đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm (x0, 0). Hệ số góc của
đường thẳng là
tan  

x  x0
v
t

Hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc.
Khi v > 0, tan > 0, đường biểu diễn đi lên phía trên.
Khi v < 0, tan < 0, đường biểu diễn đi xuống phía dưới.
b. Đồ thị vận tốc
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi. Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời
gian là một đường
thẳng song song với trục thời gian.
Độ dời (x-x0) được tính bằng diện tích hình chữ nhật có một cạnh bằng v0 và một cạnh bằng
t.
Phiếu trả lời trắc nghiệm
Câu 1 : Một chiếc xe chạy liên tục trong 6 giờ, 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp

với vận tốc 40 km/h, và trong 1 giờ cuối với vận tốc 16 km/h. Tốc độ trung bình của xe là :
A. 28,7 km/h.
B. 31 km/h.
C. 35 km/h.
D. Đáp số khác.
Câu 2 : Một người đi xe máy bắt đầu cho xe chạy trên đoạn đường thẳng, trong 5 giây đầu
tiên xe chạy được quãng đường 25 m và trong 7 giây tiếp theo chạy được quãng đường 71
m. Tốc độ trung bình của xe máy trong khoảng thời gian trên là :
A. 12 m/s.
B. 4 m/s.
C. 9 m/s.
D. 8 m/s.
Câu 3 : Một chiếc xe chạy được quãng đường 12 km trong 40 phút thì tốc độ trung bình là :
A. 0,3 km/h.
B. 8 km/h.
C. 18 km/h.
D. 48 km/h.
Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây tốc độ trung bình bằng vận tốc trung bình Trong
chuyển động biến đổi đều?
A. Không có trường hợp nào.
B. Vật chuyển động trên một đường thẳng chỉ theo một chiều, chọn chiều dương là chiều
chuyển động
C. Vật chuyển động trên một đường thẳng chỉ theo một chiều.
D. Vật chuyển động trên đường thẳng theo chiều dương.
Câu 5: Vận tốc tức thời là:
A. Vận tốc của vật chuyển động rất nhanh.


/>
B. Vận tốc của một điểm trong quá trình chuyển động.

C. Vận tốc của một vật được tính rất nhanh.
D. Vận tốc của vật trong quãng đường rất ngắn.
Ngày soạn:29/08/2011
Tuần 2-Tiết : 4
KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
 Nắm vững mục đích của việc khảo sát chuyển động thẳng là tìm hiểu đặc tính
nhanh, chậm của chuyển động thể hiện ở biểu thức vận tốc theo thời gian.
 Hiểu được muốn đo vận tốc phải xác định được tọa độ, đo thời gian.
Kỹ năng :
 Biết cách sử dụng thì kế để xac định thời điểm vật đi qua một tọa độ đã biết.
 Biết xử lý kết quả đo được và sử dụng các công thức thích hợp để tìm các đại lượng
mong muốn.
 Biết cách vẽ đồ thị ( v - t) và nhận xét tính chất chuyển động từ đồ thị.
II/ Chuẩn bị phương tiện dạy và học :
1/ GV: TN xe lăn trên máng nghiêng.
2/ HS: Ôn lại chuyển động thẳng đều, vận tốc trung bình, vận tốc tức thời.
III/Các hoạt động dạy và học:
1/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
2/ Tiến trình dạy học:
Thời Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi chúKQ cần đạt
gian
-HS hiểu được chuyển động
Hoạt động 1:
PPDH: Thí nghiệm biểu
28
của xe lăn là một chuyển
diễn,
phút Tìm hiểu tính chất của

- Làm TN biễu diễn để HS động thẳng nhanh dần.
chuyển động thẳng của
-HS biết cách sử dụng thì kế
xe lăn từ đỉnh đến chân quan sát.
- Hướng dẫn HS các
để xac định thời điểm vật đi
mặt phẳng nghiêng.
nhiệm vụ cần thực hiện
qua một tọa độ đã biết.
KTHTTC: Đặt câu hỏi.
- Quan sát chuyển động
- Điều khiển thảo luận
-Tính vận tốc tức thời tại
theo mô tả, liên hệ thực tế nhóm.
các thời điểm mà xe lăn qua
trả lời.
- Hướng dẫn học sinh cách B, C, …
 Chuyển động thẳng
thu thập số liệu, cách ghi
x  xA
nhanh dần.
bảng số liệu, quan sát và
vB  C
 Độ dời trong những
nhận xét thí nghiệm.
tC  t A
khoảng thời gian bằng
x  xB
vC  D
nhau liên tiếp tăng dần.

tD  tB
 Chuyển động thẳng
nhanh dần thì độ lớn vận
tốc tăng dần theo thời
gian.


/>
10
phút

Hoạt động 2:
Xử lì kết quả đo.
KTHTTC: Làm việc
nhóm
- Lấy số liệu đo được để
xử lý theo gợi ý của GV,
thảo luận nhóm, đặt câu
hỏi.

PPDH: Đàm thoại, mô
phỏng, thảo luận
- Hướng dẫn học sinh xử lí
kết quả đo được bằng TN
- Vẽ đồ thị tọa độ theo thời
gian.
- Tính vận tốc trung bình
trong các khoảng thời gian
0,1s liên tiếp từ t=0.
- Tính vận tốc tức thời

theo phương pháp tính số.

- HS hiểu được muốn đo vận
tốc phải xác định được tọa
độ, đo thời gian.
- HS có kĩ năng xử lý kết
quả đo được và sử dụng các
công thức thích hợp để tìm
các đại lượng mong muốn.
- HS biết cách vẽ đồ thị ( v t) và nhận xét tính chất
chuyển động từ đồ thị.

IV/ Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Làm BT 1,2/trang 20 SGK
- Xem bài mới
V/ Rút kinh nghiệm:
Bài học phần lớn xây dựng trên cơ sở bài 2, nên nhắc HS xem kĩ lại kiến thức cơ bản đã học.
Ngày soạn:5/09/2011
Tuần 3-Tiết : 5
TIẾT 5. CHUYỂN ĐỘNG THẰNG BIẾN ĐỔI ĐẾU
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức :
- Nêu được gia tốc tức thời là gì.
- Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều ( nhanh dần đều, chậm dần đều)
- Nêu được đặc điểm của vecto gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong
chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Viết được công thức gia tốc của một chuyển động thẳng biến đổi.
- Viết được công thức tính vận tốc và vận dụng được công thức này
2/ Kĩ năng:
- Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian.

- Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
3/ Thái độ:
- Tích cực, nghiêm túc.
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều
- Học sinh: đọc trước tài liệu sách giáo khoa, xem lại kiến thức về chuyển động thẳng đều,
cách vẽ đồ thị.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về chuyển động thẳng đều và đồ
thị của chuyển động thẳng đểu (5 phút)
2. Tiến trình dạy học:
Thời Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên Ghi chú KQ cần đạt


/>
gian
15
phút

17
phút

Hoạt động 1: Tìm hiểu
gia tốc trong chuyển động
thẳng
Kỹ thuật học tập tích cực:
Đặt câu hỏi.
- Liên hệ phương của vận
tốc  phương của vecto

gia tốc
- Từ biếu thức gia tốc
trung bình  biếu thức
gia tốc tức thời

PPDH: Đàm thoại, kết
hợp làm việc với sách
giáo khoa..
- Gợi ý cho HS gia tốc là
đại lượng vật lí đặc trưng
cho độ biến đổi nhanh
chậm của vận tốc
- Gợi ý cho HS xây dựng
biếu thức gia tốc trung
bình: nêu được phương,
chiều, độ lớn và đơn vị của
gia tốc
- Gợi ý cho HS xây dựng
biếu thức gia tốc tức thời:
nêu được phương, chiều,
độ lớn

Hoạt động 2: Tìm hiểu
chuyển động thẳng biến
đổi đều
Kỹ thuật học tập tích cực:
Đặt câu hỏi.
- Liên hệ với tiết trước nêu
được ví dụ về chuyển
động thẳng biến đổi

đều  định nghĩa
- Từ biểu thức gia tốc
chọn điều kiện ban đầu
 biểu thức vận tốc
- Căn cứ vào dấu của a và
v  tính chất chuyển động
của vật

PPDH: Thuyết trình,
thảo luận.
- Gợi ý cho HS nêu được
ví dụ về chuyển động
thẳng biến đổi đều
- Gợi ý cho HS rút ra định
nghĩa

- Gợi ý cho HS xây dựng
biểu thức vận tốc trong
chuyển động thẳng biến
đổi đều
- Gợi ý cho HS dựa vào
dấu của a và v để kết luận
tính chất chuyển động của
vật

- Liên hệ với chuyển
động thẳng đều và dựa
- Gợi ý cho HS vẽ đồ thị
vào biểu thức vận
vận tốc theo thời gian dựa

tốc  vẽ đồ thị  kết luận vào biểu thức vận tốc

- HS nắm được khái
niệm gia tốc
- HS nắm được biểu
thức gia tốc trung bình:
atb 

v 2  v1 v

t 2  t1
t

Nắm được đơn vị
- HS nắm được biểu
thức gia tốc tức thời:
a 

v
( t rất nhỏ)
t

- HS nêu được ví
dụ  định nghĩa: chuyển
động thẳng biến đổi đều
là chuyển động thẳng
trong đó gia tốc tức thời
không đổi
- Nắm dược biếu thức
vận tốc

v = v0 + at
-Nắm được:
+ a.v > 0  chuyển
động nhanh dần đều
+ a.v < 0  chuyển
động chậm dần đều
- Nắm được cách vẽ đồ
thị và dựa vào đồ thị có
a  tan  

v  v0
t

- Nắm được trong
chuyển động biến đổi
đều, hệ số góc của
đường biểu diễn vận tốc
theo thời gian bằng gia
tốc


/>
IV/ CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 8 phút)
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 4 và BT 1,2,3 trang 24 SGK vật lí 10 nâng cao.
- Yêu cầu học sinh về nhà làm BT 4,5 trang 24 SGK vật lí 10 nâng cao.
- Xem trước bài: phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC
- Bài học có liên quan nhiều đến kiến thức ở những tiết trước  cần yêu cầu học sinh đọc lại
phần kiến thức có liên quan.


DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng:
Đại lượng vật lí đặc trưng cho độ biến đổi nhanh chậm của vận tốc gọi là gia tốc
a. Gia tốc trung bình:
  

v v 2  v1
atb 

t
t 2  t1


atb có cùng phương với quỹ đạo, giá trị đại số của nó là:

atb 

v 2  v1 v

t 2  t1
t

Đơn vị: m/s2
b. Gia tốc tức thời:

  

v v 2  v1
a 


( khi t rất nhỏ)
t
t 2  t1


a có cùng phương với quỹ đạo thẳng của chất điểm và có giá trị đại số:

a

v
t

( khi t rất nhỏ)

2. Chuyển động thẳng biến đổi đều:
a. Ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều: (SGK)
b. Định nghĩa:
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức thời không
đổi
c. Sự biến đổi của vận tốc theo thời gian:
Chọn chiều dương trên quỹ đạo
Gọi v, v0 là vận tốc tại thời điểm t và thời điểm ban đầu t0 = 0
Vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là: v = v0 + at
 Chuyển động nhanh dần đều:
Khi tích a.v > 0  chuyển động nhanh dần đều
 Chuyển động chậm dần đều:
Khi tích a.v < 0  chuyển động chậm dần đều
d. Đồ thị vận tốc theo thời gian:
a = tan  =


v  vo
t


/>
Vậy trong chuyển động biến đổi đều, hệ số góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian
bằng gia tốc
Ngày soạn:5/09/2011
Tuần 3-Tiết : 6
PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẰNG BIẾN ĐỔI
ĐẾU
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức :
 Hiểu rõ phương trình chuyển động từ công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm
theo thời gian.
 Thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ
đồ thị vận tốc.
 Nắm vững được các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
 Hiểu rõ đồ thị phương trình chuyển động biến đổi đều là một đường parabol.
2/ Kĩ năng: Áp dụng các công thức của tọa độ, của vận tốc để giải các bài toán chuyển
động của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
3/ Thái độ:
- Tích cực, nghiêm túc.
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Các câu hỏi về chuyển động thẳng biến đổ đều
- Học sinh: đọc trước tài liệu sách giáo khoa, xem lại kiến thức về chuyển động thẳng biến
đổi đều, cách vẽ đồ thị.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Đại lượng nào cho ta biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm ?

- Công thức tính độ lớn của đại lượng ấy ?
- Thế nào là một chuyển động thẳng biến đổi đều ?
2. Tiến trình dạy học:
Thời Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi chú KQ cần đạt
gian
Hoạt động 1: Tìm hiểu
PPDH: Đàm thoại, thảo
20
- HS nắm được phương
luận
phút phương trình chuyển
động thẳng biến đổi đều
- Hướng dẫn HS các
trình chuyển động của
nhiệm vụ cần thực hiện
chất điểm chuyển động
Kỹ thuật học tập tích
- Điều khiển thảo luận
thẳng biến đổi đều
cực: Làm việc nhóm
1 2
+ Làm việc cá nhân
nhóm
x = x0 + v0t +
at
2
+ Thảo luận nhóm
- Cung cấp đáp án
+ Báo cáo kết quả:
Thảo luận, so sánh kết quả - HS nắm được dạng

- Liên hệ phương trình
của các nhóm với đáp án
đồ thị nếu v0 = 0
nếu v0 = 0  vẽ đồ thị
- Gợi ý cho HS khi v0 =
+a> 0 : phần lõm
0
hướng lên trên
1
Về nhà tham khảo SGK
+ a < 0 : phần lõm
x = x0 +
at2 : đồ thị
2
hướng xuống dưới.
là một phần của đường


/>
parabol
- Hướng dẫn HS về nhà
đọc SGK đển tìm hiểu
cách tính độ dời trong
chuyển động thẳng biến
đổi đều

13
phút

Hoạt động 2: Tìm hiểu

công thức liên hệ giữa độ
dời, vận tốc và gia tốc
Kỹ thuật học tập tích
cực: Đặt câu hỏi.
- Liên hệ với độ dời,
công thức gia tốc và
phương trình chuyển
động  biểu thức liên hệ
giữa v, a,  x
- Liên hệ phương trình
chuyển động trong
trường hợp v0 = 0  biểu
thức tính s, t, v

PPDH: Thuyết trình,
thảo luận.
- Gợi ý cho HS để xây
dựng biểu thức
v 2  v02  2ax

- Gợi ý cho HS trường
hợp v0 = 0, chất điểm
chuyển động theo một
chiều và chiều đó là
chiều dương  biểu thức
tính s, t, v

- HS nắm được biểu
thức v 2  v02  2ax
- HS nắm các biểu

thức:
1 2
at
2
2s
t=
a
2
v  2as

s=

IV/ CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (7 phút)
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2 và BT 1,2 trang 28 SGK vật lí 10 nâng cao.
- Yêu cầu học sinh về nhà làm BT 3,4,5 trang 28 SGK vật lí 10 nâng cao.
- Xem trước bài: Sự rơi tự do
V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC
- Bài học có liên quan nhiều đến kiến thức ở những tiết trước  cần yêu cầu học sinh đọc lại
phần kiến thức có liên quan.

DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:
a. Thiết lập phương trình:
x = x0 + v0t +

1 2
at
2

Gọi là phương trình chuyển động của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều

b. Đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng biến đổi đều:
 Đường biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ theo thời gian là một phần đường parabol.
Từ phương trình x = x0 + v0t +

1 2
at
2


/>
Nếu v0 = 0  x = x0 +

1 2
at , khi đó ta có đồ thị biểu diễn x theo t có dạng :
2

+Trường hợp CD NDD a> 0

+ Trường hợp CD NDD a< 0

c. Cách tính độ dời trong chuyển động thẳng biến đổi đều: (SGK)
2. Công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc:
a. v 2  v02  2ax
b. Trường hợp v0 = 0, chất điểm chuyển động theo một chiều và chiều đó là chiều dương
s=

1 2
at
2


t=

2s
a

v 2  2as


/>
Ngày soạn:12/09/2011
Tuần 4-Tiết: 7
BÀI TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng
biến đổi đều.
2. Kĩ năng: Giải được các bài tập về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến
đổi đều.
II/ Chuẩn bị phương tiện dạy và học :
1. Giáo viên: Chọn lọc các bài tập, phiếu học tập.
2. Học sinh : Ơn lại kiến thức đã học.
III/Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS nhắc lại phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều,các cơng
thức về vận tốc trung bình, các công thức vận tốc tức thời công thức liên hệ độ dời vận tốc
và gia tốc.
2. Tiến trình dạy học:
Thời Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi chú KQ cần đạt
gian
Hoạt động 1:
Hoạt động 1:

- HS đạt được
5
Tổ chức hoạt động theo
Biết cách hoạt động cá
phút Lập nhóm theo u cầu
GV
nhóm
nhân trong một nhóm, phát
-Phát đề bài tập cho các
huy tính tích cực trong học
nhóm,
tập.
- Giao nhiệm vụ học tập
cho mỗi nhóm
Hoạt động 2:
PPDH: Đàm thoại, thảo - HS có kĩ năng
10
luận
+ Giải được BT xác định
phút Tìm hiểu bi tập 1
Bài 1: Chất điểm chuyển - Hướng dẫn HS các
tính chất chuyển động của
động dọc trục Ox có
nhiệm vụ cần thực hiện
vật chuyển động thẳng
phương trình :
- Điều khiển thảo luận
biến đổi đều.
x = 10 + 10t – 0,4t2 (m)
nhóm.

+ Biết viết tìm độ dời
Nêu tính chất chuyển
-Khái qt phương pháp
động.
giải chung cho từng dạng trong một khoảng thời gian
.
Tìm độ dời trong khoảng bài tập
từ
- Cung cấp đáp án
+ Biết xác định vận tốc tại
t = 0  t = 2s.
-Thảo luận, so sánh kết
một thời điểm và vận tốc
Tìm vận tốc lúc t =
quả của các nhóm với đáp
trung bình trong một
10s, lúc t = 15s và vận tốc án
khoảng thời gian trong
trung bình trong khoảng
chuyển động thẳng biến
thời gian đó.
đổi đều
Kỹ thuật học tập tích


/>
cực: Làm việc nhóm
+ Làm việc cá nhân
+ Thảo luận nhóm
+ Báo cáo kết quả.


Hoạt động 3:
Tìm hiểu bài tập 2 trang
28 SGK
Kỹ thuật học tập tích
cực: Làm việc nhóm
+ Làm việc cá nhân
+ Thảo luận nhóm
+ Báo cáo kết quả.

10
phút

Hoạt động 4:
15
Phút Thảo luận nhóm, trả lời
các câu hỏi trác nghiệm
trong phiếu học tập

PPDH: Đàm thoại, thảo
luận.
Hướng dẫn HS các nhiệm
vụ cần thực hiện.
- Điều khiển thảo luận
nhóm.
- Cho đại diện các nhóm
trình bày bài giải.
- Cung cấp đáp án.
-Thảo luận, so sánh kết
quả của các nhóm với đáp

án đúng.
-Củng cố lại phương
pháp giải chung cho dạng
bài tập này.

HS nắm được:
+ Phương pháp giải một
bài toán về phương trình
chuyển động.
+ Biết cách chọn một
hệ qui chiếu khi giải quyết
một bài toán.
+Biết linh hoạt dùng công
thức theo từng dữ kiện của
bài toán.

PPDH: Đàm thoại, thảo
luận.
GV phát phiếu học tập
làm trắc nghiệm khách
quan để củng cố lí thuyết
và BT dao động cơ

PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm ?
A. Chất điểm là những vật có kích thước nhỏ.
B. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ.
C. Chất điểm là một điểm .
D. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với phạm vi chuyển động .

Câu 2.

1
2

Đồ thị biểu diễn tọa độ theo thời gian của phương trình x  x0  at 2 (với t  0)có

dạng :
A. một đường thẳng song song với trục Ox .
B. một đường thẳng xiên góc .
C. một phần của đường parabol .
D. đường parabol .


/>
Câu 3.
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của chuyển động thẳng
đều ?
A. Tọa độ x là hàm bậc nhất của thời gian .
B. Vận tốc là hàm bậc nhất của thời gian .
C. Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục Ot .
D. Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng,trong đó chất điểm có vận tốc tức
thời không đổi .
Câu 4.
Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng :
1
2
Câu 5.
Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a  4m / s 2 , tọa độ
đầu x0  0 và vận tốc đầu v0  10m / s . Phương trình chuyển động của chất điểm là:


A. x  x0  vt

B. v  v0  at

C. x  x0  v0 t  at

D. x  x0  v0 t  at 2

A. x  2t 2  10t
B. x  4t 2  10t
C. x  2t 2  10t
D. x  4t 2  10t
Câu 6.
Trường hợp nào sau đây không phải là chuyển động tịnh tiến của vật rắn ?
A. Cái pittông chuyển động trong xilanh.
B. Hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng .
C. Ngăn kéo chuyển động trong ngăn bàn .
D. Chuyển động của khoang ngồi của một đu quay thẳng đứng đang quay.
Câu 7.
Phương trình chuyển động của chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 4t – 10
(x đo bằng km , t đo bằng h). Độ dời của chất điểm trong khỏang thời gian từ 2h đến
4h là
A. - 4 km
B. 4 km
C. 8 km
D. - 8 km
Câu 8.
Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc đầu v0  20m / s , quãng
đường vật đi được là 100m. Gia tốc của chuyển động là

A. 2 m/s2
B. - 2 m/s2
C. 4 m/s2
D. - 4 m/s2
Câu 9.
Hai xe máy chuyển động ngược chiều có phương trình chuyển động lần lượt là
x = 20t , x = 70- 20t (x đo bằng km , t đo bằng h). Vị trí hai xe gặp nhau cách gốc tọa
độ :
A. 70 km
B. 17,5 km
C. 35 km
D. 87,5 km
IV/ Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài sự rơi tự do .
V/ Rút kinh nghiệm: Yêu cầu thời gian trả lời trắc nghiệm


/>
Ngày soạn:12/09/2011
Tuần 4-Tiết : 8

SỰ RƠI TỰ DO.

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được sự rơi tự do là gì.
- Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
2. Kĩ năng:
- Viết được cơng thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do.
II/ Chuẩn bị phương tiện dạy và học :

1.Giáo viên:
- Ống Niutơn.
- Dụng cụ thí nghiệm 2 SGK , các dụng cụ thí nghiệm về sự rơi của các vật có khối lượng
và hình dạng khác nhau.
2.Học sinh:
- Ơn lại cơng thức tính qng đường trong chuyển động biến đổi đều (vận tốc đầu bằng 0).
III/Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV u cầu HS nhắc lại:
+ Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều (vận tốc đầu bằng không).
+ Cơng thức vận tốc, cơng thức tính qng đường trong chuyển động thẳng biến đổi
đều.
2.Tiến trình dạy và học:
Thời Hoạt động của học sinh
gian
Hoạt động 1:
7
phút Tìm hiểu về sự rơi tự do.
Kỹ thuật học tập tích cực:
Đặt câu hỏi.
+ Làm việc cá nhân.
+ Thảo luận nhóm.
+ Đặt vấn đề về sự rơi.
+ Trình bày ý kiến.

Hoạt động của giáo viên

Ghi chú KQ cần đạt

PPDH: Làm thí nghiệm,

đặt câu hỏi gợi ý.
- Cho Hs quan sát thí
nghiệm về sự rơi của các
vật khác nhau, trong
khơng khí .
-Đặt câu hỏi gợi ý.
- Thống nhất các ý kiến
của các các nhóm.
- Thảo luận, giải quyết vấn
đề đặt ra của Hs bằng thí
nghiệm với ống Niu-tơn

- HS hiểu được các vật rơi
nhanh chậm khác nhau là do
sức cản của khơng khí.
- HS hiểu được nếu chỉ chịu
tác dụng của trọng lực các
vật khác nhau đều rơi như
nhau.
- Hs nắm được khái niệm về
sự rơi tự do.


/>
10
phỳt

Hot ng 2:
Tỡm hiu t im ca
chuyn ng ri t do

K thut hc tp tớch
cc:Lm vic nhúm
- Cựng giỏo viờn tin hnh
thớ nghim 1.
- Phõn tớch kt qu.
- Tr li cõu hi C2.

PPDH: Thuyt trỡnh, tho + HS ghi nhn: Ri t do l
lun.
chuyn ng nhanh dn u
- Cho HS tip cn vi
theo phng thng ng
dng c thớ nghim.
chiu t trờn xung di.
- Mụ t, cựng hc sinh
lm cỏc thớ nghim, quan
sỏt tranh.
- t cỏc cõu hi cho hc
sinh.
- Phõn tớch kt qu t cỏc
thớ nghim.
- Gi ý cho hc sinh rỳt ra kt
lun.

15
phỳt

Hot ng 3:
Tin hnh thớ nghim.
K thut hc tp tớch

cc:Lm vic nhúm
+ Quan sỏt thớ nhim.
+ Ghi chộp kt qu o
c.
+ Trỡnh by kt qu ca
nhúm.

PPDH: Minh ha , lm
+ Hs nm c gia tc ca
thớ nghim biu din
vt trong quỏ trỡnh ri t do
+ Lm thớ nghim biu
l khụng thay i.
din.
+ Cho Hs trỡnh by kt qu
tớnh toỏn c.
+ Cho Hs nhn xột.
+ Tng hp kt qu, nhn
xột chung.

5
phỳt

Hot ng 4:
Tỡm hiu giaự trũ gia toỏc
cuỷa rụi tửù do
K thut hc tp tớch
cc:Lm vic nhúm.
+ Lm vic cỏ nhõn.
+ Tho lun nhúm.

+ t vn v s ri.
+ Trỡnh by ý kin.

PPDH: m thoi tho
lun.
+ Cho Hs quan sỏt bng vớ
d v mt s giỏ tr ca gia
tc ri t do mt s ni.
+ Cho Hs tho lun nhúm.
+ Cho Hs trỡnh by ý kin.
+ Nhn xột.

+ HS nm c gia tc ri
t do ph thuc vo cao,
v a lớ v cu trỳc a
cht ni o.


/>
NỘI DUNG GHI BẢNG:
1. Sự rơi tự do là gì ?
Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
2. Đặt điểm của chuyển động rơi tự do
Rơi tự do là một chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng và có chiều từ trên
xuống dưới.
3. Gia tốc rơi tự do :
g=

2s
.

t2

4. Giá trị gia tốc của rơi tự do
- Ở cùng một nơi trên trái đất và ở gần mặt đất các vật rơi tự do đều có cùng một gia tốc g.
- g thường đđược lấy là 9,8 m/s2
- g phụ thuộc những vĩ độ địa lý, độ cao và cấu trúc địa chất nơi đo.
5.Các công thức tính quãng đường đi được và vận tốc trong chuyển động rơi tự do :
Rơi tự do không vận tốc đầu, chọn chiều dương từ trên xuống dưới.
v = gt
s=

1 2
gt
2

IV/ Hướng dẫn về nhà:
Đọc trước bài:”Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều”
V/ Rút kinh nghiệm: Phần thí nghiệm về đo gia tốc rơi tự do chỉ giới thiệu , cách tiến hành
thí nghiệm


/>
Ngày soạn:19/09/2011
Tuần 5-Tiết : 9
BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
 Củng cố khắc sâu kiến thức đã học về chuyển động thẳng biến đổi đều.
 Nắm được các bước giải bài tập về động học chất điểm thông qua việc giải bài tập
về chuyển động thẳng biến đổi đều.

Kỹ năng :
 Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều.
 Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy lôgic.
 Rèn luyện kĩ năng tính toán, tính cẩn thận, khả năng làm việc độc lập.
II/ Chuẩn bị phương tiện dạy và học :
1. GV:
2. HS: Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều.
III/Các hoạt động dạy và học:
3. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều.
4. Tiến trình dạy học:
Thời Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi chúKQ cần đạt
gian
Hoạt động 1:
HS nêu được :
PPDH: Đàm thoại, thảo
10
- vectơ gia tốc của vật hướng
phút Giải câu 1a trang 33 SGK luận
- Hướng dẫn HS các
xuống dưới và có giá trị
KTHTTC: Làm việc
nhiệm vụ cần thực hiện.
bằng gia tốc rơi tự do,
nhóm
+ Làm việc cá nhân
- Điều khiển thảo luận
- viết được phương trình
+ Thảo luận nhóm
nhóm
chuyển động của vật ứng với

+ Báo cáo kết quả
- Cung cấp đáp án
hệ quy chiếu đã được chọn.
Thảo luận, so sánh kết quả
của các nhóm với đáp án
20
phút

Hoạt động 2:
Giải câu 1b trang 33 SGK
KTHTTC: Làm việc
nhóm
+ Làm việc cá nhân
+ Thảo luận nhóm
+ Báo cáo kết quả

PPDH: Đàm thoại, thảo
luận
- Hướng dẫn HS các
nhiệm vụ cần thực hiện.
- Điều khiển thảo luận
nhóm
- Cung cấp đáp án
Thảo luận, so sánh kết quả
của các nhóm với đáp án

HS nêu được :
- đồ thị tọa độ của vật là một
đường parabol có bề lõm
hướng xuống ( vì a < 0 ).

- các điểm đặc biệt của
parabol đó.
- cách tính vị trí và thời điểm
vật đạt đến độ cao cực đại,
thời điểm vật chạm đất.
- viết được biểu thức vận tốc
tức thời để từ đó vẽ đồ thị
vận tốc.


/>
8
phút

Hoạt động 3:
Giải câu 1c,d trang 33
SGK
KTHTTC: Làm việc
nhóm
+ Làm việc cá nhân
+ Thảo luận nhóm
+ Báo cáo kết quả

PPDH: Đàm thoại, thảo
luận
- Hướng dẫn HS các
nhiệm vụ cần thực hiện.
- Điều khiển thảo luận
nhóm
- Cung cấp đáp án

Thảo luận, so sánh kết quả
của các nhóm với đáp án

HS nêu được :
- Dựa vào đồ thị vận tốc mô
tả được chuyển động của
vật.
- Tính được vận tốc của vật
khi chạm đất.

IV/ Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Làm BT 1,2,3,4 /trang 36 SGK
- Xem bài mới : Chuyển động tròn đều. Tốc độ dài và tốc độ góc.
V/ Rút kinh nghiệm:
HS cần xem lại cách xác định tọa độ của điểm cực trị của parabol để vẽ đồ thị trong câu b.


/>
DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG
Bài 1 :
Tóm tắt :
h = 5m
vo  4m / s

a) Viết ptcđ của vật.
b) Vẽ đồ tọa độ, đồ thị vận tốc của vật.
c) Mô tả chuyển động.
d) vcđ
Bài giải :
Chọn gốc tọa độ tại mặt đất , gốc thời gian là thời điểm ném vật, trục Oy thẳng đứng hướng

lên trên.
1
2
2
y  4,9t  4t  5

1
2

a) PTCĐ của vật : y  y 0  v0 t  gt 2  5  4t   9,8t 2
b
4

 0,41s
2a
(9,8)
Thời điểm vật chạm đất : y  5  4t  4,9t 2  0  t  1,5s

b) Vật đến vị trí cao nhất khi : t1  

Vị trí cao nhất của vật : y max  4,9.1,5 2  4.1,5  5  5,82m
Biểu thức vận tốc của vật : v  vo  gt  4  9,8t
c) Chuyển động của vật có hai giai đoạn :
- GĐ 1 : Vật đi lên từ ở độ cao 5m (vị trí ném) đến độ cao
5,08m.
CĐ của vật là chậm dần đều.
- GĐ 2 : Vật đi xuống từ độ cao 5,08m.CĐ là nhanh dần đều.
d) Vận tốc khi chạm đất : vcđ  4  9,8.1,5  10,7m / s
Phiếu trắc nghiệm:
Câu 1: Chuyển động rơi tự do không có đặc điểm nào sau đây:

A. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Chuyển động thẳng đều, không vận tốc đầu.
C. Gia tốc của vật hướng xuống và có độ lớn bằng g.
D. Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Câu 2: Chọn câu không đúng. Khi vật rơi tự do thì :
A. Đồ thị (v-t) có dạng parabol.
B. Quảng đường rơi tỉ lệ với bình phương thời gian rơi.
C. Gia tốc theo phương thẳng đứng và luôn hướng xuống.
D. Vận tốc vật rơi tại môi thời điểm tỉ lệ với thời gian rơi.
Câu 3: Một giọt nước rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng không, từ độ cao 45 m xuống. Lấy
g = 10 m/s2 thì sau bao lâu giọt nước rơi tới mặt đất:
A. 2,12 s.
B. 4,5 s.
C. 3 s.
D. 9 s.
Câu 4: Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5m/s và gia tốc 0,5m/s2.
Quảng đường vật đ được trong giây thứ 2 là bao nhiêu?


/>
A. 6,25m
B. 5,25m
C. 11m
D. 5,75m
Câu 5: Một vật chuyển động nhanh dần đều, trong 4s đầu tiên vật đi được quảng đường 24m
và trong 4s tiếp theo vật đi được quảng đường 64m. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêU?
A. vo = 1,5m/s
B. vo = 2m/s
C. vo = 1m/s
D. vo = 2,5m/s

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 4m/s. Sau khi đi
được quảng đường s1 = 12m thì vận tốc đạt được là 8m/s. Vận tốc của vật sau khi đi được
quảng dường s2 = 21m là bao nhiêu?
A. 14m/s

B. 10m/s

C. 12m/s

D. 16m/s


/>
Ngày soạn:19/09/2011
Tuần 5-Tiết : 10
CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU. TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
a. Phát biểu được định nghĩa về chuyển động tròn đều.
b. Viết được công thức tính tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển
động tròn đều.
c. Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển động
tròn đều.
d. Viết được hệ thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
Kỹ năng :
 Xây dựng được công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
 Nêu được ví dụ về chuyển động tròn đều trong thực tế.
 Vận dụng kiến thức để giải một số bài tập về chuyển động tròn đều.
II/ Chuẩn bị phương tiện dạy và học :
1/ GV: Compa , thước kẻ

2/ HS: Ôn lại định nghĩa vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình.
III/Các hoạt động dạy và học:
1/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
2/ Tiến trình dạy học:
Thời Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi chú KQ cần đạt
gian
- HS nắm được vectơ vận tốc
Hoạt động 1:
PPDH: Đàm thoại, mô
5
trong chuyển động cong có
phỏng, thảo luận.
phút Nhắc lại kiến thức cũ và
viết biểu thức của vectơ
- Hướng dẫn HS dùng khái phương tiếp tuyến với quỹ
vận tốc trong chuyển động niệm vectơ độ dời, vectơ
đạo tại điểm đang xét và
cong.
vận tốc trung bình, dùng
hướng theo chiều chuyển
động.
Kĩ thuật học tập tích cực hình vẽ 8.2 để từ đó nêu
được các đặc điểm của
: Đặt câu hỏi
vectơ vận tốc tức thời của
chuyển động cong.
Hoạt động 2:
HS :
PPDH: Đàm thoại, mô
8

- Phát biểu được định nghĩa
phỏng, thảo luận
phút Tìm hiểu đặc điểm của
vectơ vận tốc trong
- Gợi ý HS liên hệ với khái về chuyển động tròn đều.
chuyển động tròn đều, tốc niệm chuyển động thẳng
- Nêu được ví dụ thực tế về
độ dài.
đều  khái niệm chuyển
chuyển động tròn đều.
- Viết được công thức tính
Kĩ thuật học tập tích cực động tròn đều.
- Hướng dẫn HS dùng các tốc độ dài và chỉ được hướng
: Đặt câu hỏi
đặc điểm cũa vectơ vận tốc của vectơ vận tốc trong
trong chuyển động cong để chuyển động tròn đều.
nêu được hướng của vectơ - Vectơ vận tốc trong chuyển
vận tốc trong chuyển động động tròn đều có độ lớn
tròn đều.
không đổi, có hướng luôn


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×