Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.39 KB, 11 trang )

Chỉ dẫn kỹ thuật hạng mục: Cấp thoát nước
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
I. Tổng quan hệ thống cấp thoát nước
-

Hệ thống cấp thoát nước công trình bao gồm các nội dung:

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt

-

Hệ thống thoát nước thải

-

Hệ thống thoát nước mưa

II. Tiêu chuẩn thi công nghiệm thu
-

Xem thuyết minh thiết kế hệ thống cấp thoát nước.

III. Chỉ dẫn kỹ thuật hệ thống cấp nước
1. Đồng hồ đo nước ( kiểu Tuốc bin)
• Áp lực làm việc lớn nhất: 16 bar tới 25 bar
• Nhiệt độ cao nhất của dòng nước 60oC
• Thân: Gang, phủ
• Đầu nối: Mặt bích theo tiêu chuẩn ISO, BS10
• Kích cỡ : DN80


• Lưu luợng : 5m3/h đến 60m3/h
Đặc điểm chính
• Chống rò rỉ và đuợc bịt kín hoàn toàn
• Có thể sửa chữa mà không làm gián đoạn việc cung cấp nước
• Có thể di chuyển thiết bị để đảm bảo cho việc bảo trì.
• Được bảo vệ tuyệt đối bằng lớp vỏ kim loại
• Độ nhậy của đo luờng cao và sự tổn thất áp lực thấp
2. Ống và phụ kiện .
2.1. Ống cấp nước:
Đặc điểm :
• Đáp ứng tất cả các nhu cầu về sức khỏe
• Chống ăn mòn và đóng cặn của ống cao trong khi vẫn giữ nguyên được chất lượng tốt.
• Giảm âm trong quá trình vận hành.
• Gảm tổn thất hơn so với vật liệu truyền thống.
1


Chỉ dẫn kỹ thuật hạng mục: Cấp thoát nước
• Nhẹ hơn vật liệu truyền thống.
• Nhanh, dễ dàng và sạch sẽ trong quá trình lắp đặt.
• Chống lại ô nhiễm môi trường
• Ống : Tất cả các ống hàn nhiệt PN-10 ( ống cấp vào khu WC công cộng khối văn phòng và
TTTM&DVCC) và cho các ống đứng cấp nước đối với ống cấp nước lạnh, PN20 với ống cấp nước
nóng
Phụ kiện : Hàn và và kết hợp với các đầu ren
2.2. Ống thoát nước:
• Ống thoát nước sử dụng ống UPVC.
-

- Toàn bộ phụ kiện ống thoát nước sử dụng là loại một đầu trơn một đầu nong. (đầu nước vào

phụ kiện là đầu nong hay còn gọi là đầu bát, phần nước ra của phụ kiện là đầu trơn để kết nối
vào đầu bát của ống theo chiều dòng chảy) để đảm bảo độ kín khít và hạn chế không bị rò rỉ
nước trong quá trình vận hành.

-

Phụ kiện xi phon cần có cửa kiểm tra thông tắc đi kèm.

-

Toàn bộ ống thoát và phụ kiện khu vực WC được sử dụng PN6.

-

Toàn bộ ống trục đứng và phụ kiện sử dụng ống PN8.

-

Toàn bộ ống thông hơi và phụ kiện dùng PN6.

3. Ống thép tráng kẽm
-

Ống thép tráng kẽm,phù hợp tiêu chuẩn BS 1387-1985 hạng M

-

Được các cơ quan chức năng địa phương chấp thuận

-


Đáp ứng tiêu chuẩn sản xuất ống của châu EU

-

Tiêu chuẩn BS 1387-1985

-

Phụ kiện được mạ kẽm, có thể nối bằng ren với các mối ghép đã được chấp thuận hoặc các
mối nối cuộn xẻ rãnh.

-

Có thể phủ lớp Polytec hoặc bọc bằng lớp bằng bảo vệ theo tiêu chuẩn tại những vị trí chôn
ngầm.

4. Ống HDPE và phụ tùng - hệ thống có áp
-

Áp lực làm việc theo hồ sơ bản vẽ

-

Tương ứng với tiêu chuẩn ISO 4427, tiêu chuẩn DIN 8087

2


Chỉ dẫn kỹ thuật hạng mục: Cấp thoát nước

-

Được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương phê duyệt.

-

Được hàn liên kết bằng dung môi theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

-

Các đầu nối được chế tạo tương ứng với loại ống sử dụng.

-

Các đặc tính kỹ thuật

-

Độ kín (kín nước, kín hơi) rất cao không bị rò rỉ.

-

Tuổi thọ cao khi sử dụng (nếu sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật tuổi thọ của ống bền không
dưới 50 năm).

-

Có tính chống các loại hoá chất cao, không bị ăn mòn, không bị gỉ sét

5.Ống lồng

-

Ống lồng được làm bằng thép mạ nhúng nóng, được sử dụng ở những nơi chị áp lực cao hoặc
chống thấm bên trong toà nhà mà không sử dụng màng ngăn.

-

Chiều dày lớp mạ kẽm >=70 µm.
Cỡ ống lồng

Cỡ ống

Cỡ đai ngăn nước

Chiều dài

d2 (mm)

L (mm)

d1 + 100

Xác

d1
d (mm)
mm)
8 - 30

50.5 - 51


26 - 48

76 – 77

48 - 70

101 - 102

66 - 98

126 - 127

93 119

151 – 152

119 – 145

176 – 177

138 – 170

202 – 204

151 – 181

227 – 229

trường


176 –
252 – 254
06
206 – 236

302 – 304

244 - 286

352 - 354

294 - 336

402 - 404

định

3

tại

công


Chỉ dẫn kỹ thuật hạng mục: Cấp thoát nước
Cỡ ống lồng
Cỡ ống

Cỡ đai ngăn nước


Chiều dài

d2 (mm)

L (mm)

d1
d (mm)
mm)
334 – 386

452 – 454

394 – 436

502 – 504

444 - 486

552 - 554

494 – 536

602 – 604

538 - 580

646 - 648


6. Đệm ngăn nước
-

Đặc tính sản phẩm

-

Chống rò rỉ nước vào bên trong toà nhà (đệm ngăn nước chịu được áp lực đến 4 bar)

-

Chống cháy, chịu nước, chống oxi hoá (Chống cháy trong thời gian 120 phút EL120).

-

Chống côn trùng.

-

Sử dụng cho rất nghiều loại cáp, loại ống, trong bất cứ môi trường nào.

-

Lắp đặt dễ dàng.

-

Sử dụng không gian hiệu quả.

-


Định vị và giữ cho cáp được chặt

-

Miếng đệm chống nước được gắn bên ngoài ống bởi ống lồng bằng thép hoặc lỗ khoan ở
giữa. Có 2 nửa có thể tháo ra được. Chúng có thể điều chỉnh để lắp khít với các loại ống hay
cáp có đường kính khác nhau. Kết cấu tách đôi làm cho việc thi công trở nên dễ dàng đối với
các cáp hoặc ống có sẵn

-

Lỗ khoan trên tường cần được bảo quản trước khi lắp đặt miếng đệm vào. Việc vận chuyển
bao gồm cả việc bảo quản, việc lắp đặt theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

7. Van phao
-

Van này duy trì mực nước trong bể hoặc bồn chứa một cách liên tục.

-

Mức áp suất: PN10

-

Nhiệt độ phù hợp: 80oC

-


Phần thân được chế tạo từ gang

4


Chỉ dẫn kỹ thuật hạng mục: Cấp thoát nước
8. Trạm bơm tăng áp:
-

Bơm cấp nước và thoát nước: (Tham khảo bơm Grundfos, Bombas, Salmson,Ebara…..)

8.1.Bơm cấp nước:
a.Bơm tăng áp nước lạnh.
-

Kiểu: Bơm ly tâm trục ngang hoặc trục đứng

-

Lưu lượng : đảm bảo đúng theo thiết kế

-

Cột áp :đảm bảo đúng theo thiết kế

-

Vật liệu thân bơm: gang đúc

-


Vật liệu cánh bơm: thép không gỉ.

-

Vật liệu trục bơm: thép không gỉ

-

Cấp độ bảo vệ: IP 55

-

Cấp cách điện: Class F

-

Xuất xứ: EU, G7, Hàn quốc... hoặc tương đương.

-

Tủ điều khiển bơm nước sinh hoạt và bộ biến tần được cung cấp đồng bộ hoặc độc lập với
bơm.

-

Tủ điều khiển bơm phải có chế độ điều khiển bằng tay và điều khiển tự động. Chuyển mạch
luân phiên bơm 1, bơm 2, có đèn hiển thị bơm vận hành và bơm dự phòng, có thiết bị báo tín
hiệu mực nước của bể để điều khiển bơm hoạt động. Trong trường hợp một bơm hoạt động
hết công suất nếu không đảm bảo áp lực sẽ gọi thêm bơm còn lại vào hỗ trợ.


-

Tủ điều khiển phải có chế độ khởi động động cơ bơm Y/D và các chế độ bảo vệ an toàn cho
động cơ.

-

Tủ điều khiển phải có cấp độ bảo vệ IP45 và đảm bảo các thông số an toàn điện theo tiêu
chuẩn Việt Nam.

b. Trạm bơm cấp nước
-

Kiểu: Bơm ly tâm trục đứng

-

Lưu lượng : đảm bảo đúng theo thiết kế

-

Cột áp :đảm bảo đúng theo thiết kế

-

Vật liệu thân bơm: gang đúc

-


Vật liệu cánh bơm: thép không gỉ.
5


Chỉ dẫn kỹ thuật hạng mục: Cấp thoát nước
-

Vật liệu trục bơm: thép không gỉ

-

Cấp độ bảo vệ: IP 55

-

Cấp cách điện: Class F

-

Xuất xứ: EU, G7, Hàn quốc... hoặc tương đương.

-

Tủ điều khiển bơm phải có chế độ điều khiển bằng tay và điều khiển tự động. Chuyển mạch
luân phiên bơm 1, bơm 2, có đèn hiển thị bơm vận hành và bơm dự phòng, có thiết bị báo tín
hiệu mực nước của bể để điều khiển bơm hoạt động. Trong trường hợp một bơm hoạt động
hết công suất nếu không đảm bảo áp lực sẽ gọi thêm bơm còn lại vào hỗ trợ.

-


Tủ điều khiển phải có chế độ khởi động động cơ bơm Y/D và các chế độ bảo vệ an toàn cho
động cơ.

-

Tủ điều khiển phải có cấp độ bảo vệ IP45 và đảm bảo các thông số an toàn điện theo tiêu
chuẩn Việt Nam.

8.2.Trạm bơm thoát nước thải
-

Kiểu bơm chìm:

-

Các trạm bơm tăng áp nước thải đã được thiết kế để thu gom nước thải từ tầng hầm của tòa
nhà cho hệ thống thoát nước không có điều khiển dòng chảy và đặc biệt là những nơi phải
đảm bảo điều kiện an toàn.

-

Toàn bộ trạm bơm tăng áp này là chống ẩm ướt- chống ngập lụt và do đó rất phù hợp để đặt ở
những nơi không được thông gió hoặc trong các tầng hầm nơi có thể xảy ra ngập lụt.

-

Bảng điều khiển phải được lắp đặt tại nơi khô ráo, vị trí được thông hơi và an toàn khỏi ngập
lụt. Bảo dưỡng đơn giản; Bể có 2 điểm định vị giám sát / lỗ hở làm sạch và nếu cần thiết các
bơm có thể được dịch chuyển / thay thế trong một khoảng thời gian ngắn và không làm ảnh
hưởng đến quá trình làm việc của bể.


-

-

Các đặc tính:


Chiều cao cột áp

: Theo bản vẽ thiết kế



Công suất

: Theo bản vẽ thiết kế

Bơm đứng, đặt chìm, đơn tầng cánh với với lồng bơm hình xoắn và ống đẩy nằm ngang được
nối cố định chắc chắn để hạn chế tiếng ồn và chống rung khi vận hành.

-

Ổ trục:Bơm và mô tơ đồng trục, vòng bi tự bôi trơn

9. Van và phụ kiện:
6


Chỉ dẫn kỹ thuật hạng mục: Cấp thoát nước

9.1. Van chặn:
-

Áp lực làm việc theo hồ sơ thiết kế.

-

Tất cả các van có đường kính DN50 hoặc lớn hơn nối bằng mặt bích, van có đường kính dưới
DN50 nối bằng ren

-

Nhiệt độ làm việc đến 100°C.

-

Kiểu van: van cổng.

-

Vật liệu, kiểu cách: thân gang với đường kính DN>=50,bằng đồng với đường kính DN<50

-

Trục van: thép không gỉ.

-

Nguồn gốc: EU, G7, Hàn Quốc hoặc tương đương.


9.2. Khớp nối mềm:
-

Khớp nối mềm hoặc khớp nối chống rung sẽ là các khớp nối bằng cao su tổng hợp mềm “S”.
Tất cả các nối mềm có đường kính DN50mm hoặc lớn hơn được nối bằng mặt bích. Tất cả
các nối mềm có đường kính DN nhỏ hơn 50mm được nối bằng ren. Nối mềm có áp suất làm
việc theo hồ sơ thiêt kế

-

Dải nhiệt độ làm việc tối thiểu 0oC đến +100oC, áp chân không 86 Kpa.

-

Khớp nối mềm sẽ được lắp đặt với sự trợ giúp của các miếng đệm có ren và được điểu chỉnh
theo kích thước chính xác được nhà sản xuất khuyên dùng trước khi cố định ống, độ võng
góc cho phép trên mối nối linh hoạt không được vượt quá 5độ và phải được lặp đặt trên đầu
hút và đầu đẩy của mỗi bơm.

9.3. Van 1 chiều:
-

Áp lực làm việc theo hồ sơ thiết kế

-

Tất cả các van có đường kính DN50mm hoặc lớn hơn được nối bằng mặt bích. Tất cả các nối
mềm khác được nối bằng ren

-


Nhiệt độ làm việc đến từ 0 đến 100 độ C

-

Vật liệu, kiểu cách: Thân vỏ gang, nối bích hoặc nối ren, cánh lật.

-

Nguồn gốc: EU, G7, Hàn Quốc hoặc tương đương.

9.4. Mặt bích
-

Đường kính: dùng cho ống có đường kính từ DN50 trở lên

-

Vật liệu: Bằng thép hoặc bằng nhựa (Tuỳ theo vị trí lắp đặt - Tham khảo bản vẽ thiết kế).

7


Chỉ dẫn kỹ thuật hạng mục: Cấp thoát nước
-

Tất cả các mặt bích phải tuân theo tiêu chuẩn BS 4504 hoặc tiêu chuẩn tương đương đuợc
phê duyệt.

-


Toàn bộ mặt bích phải có cùng áp lực làm việc với hệ thống đường ống.

9.5. Y lọc
-

Đường kính: Từ đường kính DN50 trở lên được nối bằng mặt bích, dưới đường kính DN50
được nối bằng ren

-

Áp suất làm việc theo hồ sơ thiết kế

-

Nhiệt độ lựa chọn: từ 00C đến 1100C.

-

Vật liệu: Thân bằng gang đúc hoặc đồng, rọ lọc thép không rỉ.

-

Phin lọc bằng vật liệu tôn inox.

9.6. Đồng hồ áp lực:
-

Thiết bị đo là loại ống buốc đông., áp lực làm việc 1-25kg/cm2


-

Nhiệt độ làm việc từ -100C đến +1000C.

-

Độ chính xác ±1%.

-

Đồng hồ loại dầu, có kèm ống cong.

-

Vật liệu, kiểu cách: Vỏ thép, ABS, nối ren.

9.7. Thiết bị đo mực nước:
-

Loại 61F.

-

Điều khiển tự động cấp nước (chống bơm chạy không tải, có tín hiệu thiếu nước không bình
thường, tín hiệu báo mức nước tăng không bình thường, tín hiệu báo đầy).

-

Thích hợp cho kiểm tra mức nước trong bể, có bộ xung và chống sét cảm ứng, đèn LED giúp
kiểm tra hoạt động dễ dàng.


9.8. Van đáy (Crêpin)
-

Đường kính: Van có đường kính từ DN50 trở lên được nối bằng mặt bích, dưới đường kính
DN50 nối bằng ren

-

Áp lực làm việc lớn nhất: PS 10bar.

-

Nhiệt độ lựa chọn: từ 00C đến 1000C

-

Trở lực lớn nhất qua bộ lọc:15 kPa

-

Vật liệu, kiểu cách: Thân gang, rọ lọc thép không rỉ, nối bích, hoặc nối ren
8


Chỉ dẫn kỹ thuật hạng mục: Cấp thoát nước
-

Vật liệu lưới lọc: Loại 316 - Thép không gỉ


-

Khe lưới lọc: 1.3 mm

-

Đường kính sợi của lưới lọc: 1.2 mm

9.9. Van giảm áp thủy lực
-

Đường kính: Van có đường kính từ DN50 trở lên được nối bằng mặt bích, dưới đường kính
DN50 nối bằng ren

-

Là loại van giảm áp thuỷ lực

-

Thân bằng vật liệu gang hoặc đồng, Với đường kính DN>=50 bằng gang, với đường kính
DN<50 bằng đồng

-

Dải điều chỉnh áp lực từ 2-16bar. Tham khảo hồ sơ thiết kế

-

Van giảm áp cấp đồng bộ với phụ kiện ráp nối và đồng hồ đo áp suất để kiểm soát áp suất đầu

vào và ra trong quá trình điều chỉnh.

-

Áp lực làm việc danh định theo hồ sơ thiết kế.

9.10. Bình tích áp:
-

Dung tích: theo hồ sơ thiết kế.

-

Áp lực theo hồ sơ thiết kế.

-

Nhiệt độ làm việc: từ 00C đến 1000C

-

Bình tích áp di đồng bộ có đồng hồ đo áp, và đầu bơm khí vào

-

Phụ kiện: Toàn bộ phụ kiện liên quan đến bình tích áp được cung cấp đồng bộ với bình tích
áp.

9.11. Van xả khí
-


Van xả khí hỗn hợp sử dụng cho nước sạch.

-

Thân van làm bằng thép sơn phủ FEB 250 micron.

-

Áp lực làm việc từ 0,2 đến 16 bar theo hồ sơ thiết kế

-

Đường kính DN<50mm nối ren, DN>=50 nối bích

-

Nhiệt độ lựa chọn: từ 00C đến 1000C.

9.12. Đồng hồ đo lưu lượng nước lạnh:
-

- Nhiệt độ nước tối đa: 5 ÷ 50 0C.

-

- Áp lực thử tối đa: 17,5 kg/cm2.
9



Chỉ dẫn kỹ thuật hạng mục: Cấp thoát nước
-

- Đồng hồ đo nước model RMM là đồng hồ đa tia ( dạng vận tốc), truyền động từ tính, thân
ren, mặt số làm bằng kính, khô. Các bộ phận đo hoạt động trong môi trường chân không,
cách ly hoàn toàn với dòng nước nên việc kẹt bánh răng, đổi màu mặt số, đọng nước trong
buồng đo và trên mặt số đồng hồ hoàn toàn không xảy ra.

-

- Tiêu chuẩn áp dụng: ISO 4064-1, 2005 ( Tiêu chuẩn Việt Nam ĐLVN 17-1998 ), - cấp đồng
hồ: Cấp B.

-

- Phụ tùng bên trong đồng hồ được chế tạo bằng kim loại chống ăn mòn, có vành chống từ để
bảo vệ đồng hồ khỏi những tác động từ tính phá hoại từ bên ngoài.

9.13. Van phao cơ:
-

Áp lực làm việc 16 bar

-

Vỏ bằng gang hoặc thép không rỉ, nối bằng mặt bích.

-

Nhiệt độ lựa chọn: từ 00C đến 1000C


9.14. Van điện từ.
-

Áp lực làm: tham khảo hồ sơ thiết kế

-

Tất cả các van có đường kính DN50 hoặc lớn hơn nối bằng mặt bích, van có đường kính dưới
DN50 nối bằng ren

-

Nhiệt độ làm việc đến 100°C.

-

Kiểu van: van cổng.

-

Vật liệu, kiểu cách: thân gang với đường kính DN>=50,bằng đồng với đường kính DN<50

-

Nguồn gốc: EU, G7, Hàn Quốc hoặc tương đương.

9.15. Van giảm áp va.
-


Áp lực làm việc lớn nhất PS 24 bar

-

Tất cả các van có đường kính DN50 hoặc lớn hơn nối bằng mặt bích, van có đường kính dưới
DN50 nối bằng ren

-

Nhiệt độ làm việc đến 100°C.

-

Vật liệu, kiểu cách: thân gang với đường kính DN>=50,bằng đồng với đường kính DN<50

-

Trục van: thép không gỉ.

-

Nguồn gốc: EU, G7, Hàn Quốc hoặc tương đương.

9.16. Van cân bằng tự động:

10


Chỉ dẫn kỹ thuật hạng mục: Cấp thoát nước
-


Van có đường kính DN>=50 nối bích, van có đường kính Dn<50mm nối ren

-

Áp lực làm việc pn16

-

Nhiệt độ làm việc đến 1200C

-

Vật liệu: Gang hoặc thép không rỉ SUS304

-

Dải lưu lượng: theo hồ sơ thiết kế.

-

Điều chỉnh lưu lượng tự động

9.17. Vật tư phụ:
-

Gồm toàn bộ các loại vật tư phục vụ cho việc lắp đặt, thử nghiệm hệ thống cấp thoát nước
không được liệt kê tại các mục nêu trên:

-


Giá đỡ, ti treo ống, bu lông, ốc vít, đầu bịt thép: Vật liệu thép – quy cách phải phù hợp với
bản vẽ thiết kế. Các chủng loại vật tư này phải được mạ kẽm hoặc sơn chống rỉ 2 lớp, đảm
bảo không bị ăn mòn trong điều kiện làm việc lâu dài.

-

Gioăng, keo dán, băng tan, silicon, gioăng cao su, sơn chống rỉ,.. phải phù hợp với chủng loại
đường ống và do cùng 1 nhà sản xuất cung cấp.

-

Toàn bộ hệ roăng của hệ thống cung cấp nước nóng phải đảm bảo yêu cầu nhiệt độ làm việc.

11



×