Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Lương và các khoảng trích theo lương tại công ty TNHH may mặc Bower Việt Nam.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.23 KB, 49 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, với chính sách đổi mới nền kinh
tế, nước ta dần dần thu hút, hợp tác, và liên doanh với tất cả các Doanh nghiệp nước
ngoài vì vậy ngươi lao động có việc làm, mức sống cũng dần được ổn đònh.
Để cạnh tranh và tạo được chỗ đứng vững chắc trong xã hội. Ngoài tư liệu lao
động cần phải có một đội ngũ lao động hùng mạnh, sáng tạo, và để quá trình sản
xuất của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên thì phải tái sản xuất chất
lao động. Tức là phải tính thù lao cho người lao động trong suốt thời gian họ tham gia
vào quá trình sản xuất, cụ thể là tính dưới hình thức tiền lương. Tiền lương là một đòn
bẩy quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng năng suất lao động, và khuyến
khích người lao động tích cực trong công việc, làm cho người lao động có trách nhiệm
hơn với hoạt động của DN.
Nhận thấy tầm quan trọng trong vấn đề tiền lương, thông qua bước đầu tìm hiểu
và học tập kiến thức tại trường nên em đã chọn chuyên đề “KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG” nhằm tìm hiểu và trang bò
thêm cho mình kiến thức trong bể kiến thức mênh mông và đồng thời hiểu được cách
hạch toán lương của Doanh nghiệp mà em thực tập.
Trong thời gian thực tập gần 3 tháng, cộng với kiến thức của một sinh viên mới
ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm nên bài báo cáo này sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót, vì vậy em rất mong được sự góp ý của quý Thầy Cô, quý Anh chò để em có
một hành trang vững vàng khi bắt đầu với công việc của một người Kế toán. Em xin
chân thành cảm ơn.
Bình Dương, ngày…tháng…năm 2009
SVTT: Hồ Thò Ngân.
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY

Trong suốt quá trình học tập tại trường cùng với những kiến thức chuyên môn cần
thiết và quý giá mà thầy cô đã cung cấp và truyền đạt. Nay em đã hoàn thành báo
cáo thực tập. Em xin cảm ơn chân thành đến quý Thầy cô trường PHCĐN Đường Sắt
Phía Nam, đặc biệt là Cô giáo Ngô Thò Hàn Ly đã danh thời gian hướng dẫn, đònh


hướng và chỉnh sửa chuyên đề trong suốt thời gian thực tập cho đến quá trình hoàn
thành chuyên đề này.
Và em cũng không quên chân thành cảm ơn đến Ban Giám Đốc Công ty TNHH
May Mặc Bowker- VN, các Chò phòng Kế toán đặc biệt là chò Nga đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi, cũng như cung cấp những thông tin về số liệu cần thiết cho em trong
suốt thời gian thực tập.
Cùng với lòng biết ơn sâu sắc của mình em xin kính chúc quý Thầy cô trường
PHCĐN Đường Sắt Phía Nam , BGĐ Công ty May Mặc Bowker- VN, cùng toàn bộ
anh chò trong các phòng ban lời chúc sức khỏe và gặt hái được nhiều kết quả cao
trong công việc cũng như trong cuộc sống đời thường, chúc Công ty Bowker- VN
ngày một phát triển cao hơn, luôn là chỗ dựa vững chắc cho người lao động.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Bình Dương, ngày…tháng…năm 2009
SVTT: Hồ Thò Ngân
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MAY MẶC BOWKER- VN
I. Đặc điểm của Công ty TNHH May Mặc Bowker- VN................................................
5
1. Giơí thiệu khái quát về Công ty
5
2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................................
6
3. Quy trình công nghệ...........................................................................................
7
4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..................................................................
9

II. Cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH May Mặc Bowker- VN......................................
9
1. Sơ đồ bộ máy của Công ty
........................................................................................................................
9
2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
........................................................................................................................
10
III. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..........................................................................
10
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
........................................................................................................................
10
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
........................................................................................................................
11
3. Hệ thống tài khoản, chứng từ sử dụng và BCTC sử dụng tại Cty
........................................................................................................................
13
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG.
I. Khái niệm-Nhiệm vụ của Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........
15
1. Khái niệm Tiền lương........................................................................................
15
2. Các khoản trích theo lương................................................................................
15
3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương......................

16
II. Các hình thức Tiền lương..............................................................................................
17
1. Tính lương theo thời gian
........................................................................................................................
17
2. Tính lương theo sản phẩm
........................................................................................................................
19
III. Qũy Tiền lương.......................................................................................................
20
1. Khái niệm
........................................................................................................................
20
2. Các thành phần của quỹ lương
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
........................................................................................................................
20
3. Phân loại tiền lương
........................................................................................................................
2
4. Tiền lương – Tiền phúc lợi – Tiền trợ cấp
........................................................................................................................
21
5. Các khoản phụ cấp lương của người lao động
........................................................................................................................
22
IV. Kế toán các khoản phải trả....................................................................................
23

1. Chứng từ sử dụng
........................................................................................................................
23
2. Tài khoản sử dụng
........................................................................................................................
23
V. Kế toán các khoản trích theo lương..............................................................................
24
1. Chứng từ sử dụng...............................................................................................
24
2. Tài khoản sử dụng.............................................................................................
25
VI. Kế toán trích lương nghỉ phép của CNTTSX................................................................
25
CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC
BOWKER- VN.
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 5
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
I. Công tác tổ chức và quản lý lao động tại Doanh nghiệp.............................................
27
1. Phân loại Lao động
27
2. Tình hình sử dụng lao động trong Công ty
27
II. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quỹ tiền lương của DN.........................
28
1. Nguồn hình thành quỹ tiền lương
........................................................................................................................
28

2. Hình thức trả lương tại Công ty
........................................................................................................................
29
2.1) Kế toán tiền lương cụ thể tại Công ty Bowker- VN
........................................................................................................................
29
2.1) Cách tính lương những ngày nghỉ hưởng lương, nghỉ không hưởng
lương, và nghỉ ngưng việc
........................................................................................................................
33
2.3) Các loại tiền lương
........................................................................................................................
34
3. Cách tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
........................................................................................................................
34
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I. Nhận xét...........................................................................................................................
40
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 6
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
II. Kiến nghò........................................................................................................................
41
III. Nhận xét.......................................................................................................................
42
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MAY MẶC BOWKER- VN
I- Đặc Điểm Của Công ty TNHH May Mặc Bowker VN.
1. Giới thiệu khái quát về Công ty:
Tên công ty: CÔNG TY TNHH MAY MẶC BOWKER VIỆT NAM
Tên tiếng Anh: BOWKER(VN) GARMENT FACTORY Co..,Ltd.

Đòa chỉ: Lô K1.2.3, Đường số 6, Khu công Nghiệp Đồng An, Thuận An,
Bình Dương.
Diện tích cơ sở: Tổng diện tích mặt bằng là: 24,147m2.
Diện tích khu vực bao gồm:
* Khu vực sản xuất
* Khu vực văn phòng
* Kho nguyên phụ liệu
* Kho thành phẩm
* Ký túc xá
* Nhà ăn tập thể
* Và các công trình phụ khác
Số Điện thoại: 0650 3 768 233 ~ 5.
Sốù Fax: 0650 3 768 236.
Mã số Thuế: 3700667940
Thành lập: Công ty được thành lập theo quyết đònh số 326/GP- KCN- BD vào
ngày 07 tháng 10 năm 2005, Và bắt đầu chính thức đi vào hoạt động vào ngày
1/03/2006. Đây là một trong những phân xưởng con của Công Ty mẹ BowkerHoling
– HK (Hồng Kông).
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
Sản phẩm: Chuyên sản xuất gia công hàng may mặc như quần áo thể thao và
hiện tại khách hàng chính của công ty là thương hiệu độc quyền ADIDAS.
Nghành nghề kinh doanh:
+ Sản xuất, gia công hàng may măïc xuất khẩu 100%.
Hiện nay Công ty TNHH May Mặc Bowker VN có khoảng 1300 công nhân
viên. Trong đó:
+ Trình độ Đại Học: 20 người
+ Trình độ Cao đẳng: 50 người
+ Trình độ THCN: 50 người
+ Lao động Phổ thông: 1180 người

2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH May Mặc Bowker VN là một phân xưởng con của Công ty
mẹ BowkerHoling – HK.
Cụ thể: Công ty mẹ BowkerHoling – HK
Website: www.Bowkergarment.com
Được thành lập năm 1975. Chuyên sản xuất gia công quần áo thể thao.
Lòch sử hình thành của công ty mẹ BowkerHoling Corpration.
Năm 1975: Được thành lập tại Hồng Kông
Năm 1983: Mở nhà máy sản xuất tại Đài Loan.
Năm 1990: Mở nhà máy sản xuất tại Trung Quốc.
Và đến ngày 07 tháng 10 năm 2005: Được sự đồng ý của “ BAN QUẢN LÝ CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH DƯƠNG” theo Quyết đònh số 326/GP-KCN-BD Ngày
07 tháng 10 năm 2005. Công ty TNHH May Mặc Bowker HUNG FUNG VN được
thành lập tại Khu công Nghiệp Đồng An, Thuận an, Bình Dương mà nay là Công ty
TNHH May Mặc Bowker VN.
Ban đầu mới thành lập: Vốn đầu tư đăng ký là 2.000.000 (hai triệu) USD. Vốn pháp
đònh của Doanh nghiệp là: 600.000 (sáu trăm ngàn) USD. Và đến ngày 22 tháng 05
năm 2006 được sự chuẩn y việc đổi tên chủ đầu tư và tên Doanh nghiệp của Công ty
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
TNHH May Mặc Bowker Hung Fung (VN). Doanh nghiệp được đổi tên thành Công
ty TNHH May Mặc Bowker VN. Vốn pháp đònh của công ty Lúc này là: 1.905.566,6
USD. Đến ngày 13 tháng 09 năm 2006:
+ Vốn Đầu tư đăng ký của Doanh nghiệp là: 6.500.000 USD.
+ Vốn pháp đònh của Doanh nghiệp là: 2.000.000 USD.
Trong suốt quá trình phát triển, Công ty đã không ngừng đầu tư trang
thiết bò máy móc chuyên dụng để phục vụ tối đa cho quá trình hoạt động sản
xuất có chất lượng trên trường thế giới. Đồng thời, Công ty cũng tổ chức tuyển
dụng công nhân có tay nghề cao trong việc trực tiếp sản xuất ra sản phẩm và
những nhà quản lý có trình độ để điều hành và phát triển công ry ngày một đi

lên. Ngoài ra Công ty còn tăng về năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và để cạnh tranh trên thò trường. Trong
quá trình hoạt động của Công ty đã hoàn thành và đáp ứng một khối lượng
khổng lồ các mặt hàng quần áo có chất lượng cho hầu hết các nước trên thế
giới đặc biệt là thò trường Châu Á.
Đặc điểm kinh Doanh:
Là Doanh nghiệp có vốn 100% từ nước ngoài. Sản phẩm được sản xuất và hoàn
thành mang tính chất đơn chiếc với khối lượng lớn. Sản phẩm hoàn thành được
xuất khẩu hầu hết ra thò trường châu Á.
- Phân xưởng sản xuất rộng rãi, có máy lạnh, các đông đoạn được phân phối
một cách hợp lý không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Các mặt hàng xuất khẩu được xuất khẩu và bán ra trên thò trường theo hợp
đồng ký kết giữa Công ty và khách hàng với khối lượng lớn.
3. Quy trình công nghệ.
a) Quy trình công nghệ.
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
b) Trình tự thực hiện quy trình may:
- Phòng kinh doanh của Công ty nhận đặt hàng của khách hàng( nếu có).
- Kho nguyên vật liệu sẽ nhận nguyên liệu đến vò trí sản xuất.
- Sau đó phòng phát triển mẫu sẽ tập hợp mẫu hàng.
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 10
ĐẶT HÀNG
NHẬP KHẨU NGUN LIỆU
TẬP HỢP MẪU HÀNG
TẬP HỢP MẪU HÀNG, ĐƠN ĐẶT
HÀNG, NGUN LIỆU
KIỂM TRA MẪU NGUN LIỆU
CẮT, PHÂN PHỐI TỚI CÁC
CHUYỀN MAY

KIỂM TRA CUỐI CÙNG
XUẤT HÀNG
KIỂM TRA
KIỂM TRA
MAY, LẮP RÁP
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
- Bộ phận QA, QC sẽ kiểm tra mẫu trước khi đi vào sản xuất.
- CN Bộ phận Cắt tiến hành cắt mẫu và phân phối tới các chuyền may.
- Bộ phận May có nhiệm vụ lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
- Sau khi sản phẩm hoàn thành bộ phận QC sẽ kiểm tra.
- Bộ phận QA kiểm tra cuối cùng.
- Trước khi xuất hàng bộ phận QA FINAL sẽ kiểm tra và cuối cùng bộ
phận XNK sẽ chòu trách nhiệm xuất hàng.
4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
• Chức năng: Sản xuất ra những mặt hàng phục vụ nhu cầu thể thao đẹp và đảm
bảo chất lượng.
• Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu và đònh hướng kế hoạch kinh doanh XNK, đẩy mạnh hoạt động
xuất khẩu trong các thò trường tiềm năng.
- Đẩy mạnh chất lượng cuộc sống cho công nhân viên, các chính sách phúc
lợi, bảo hiểm theo quy đònh của nhà nước.
- Quản lý, sử dụng hợp lý các nguồn vốn, đồng thời tự tạo thêm nguồn vốn
trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh.
- Sản xuất kinh doanh theo nghành nghề đã đăng kí kinh doanh, phát huy
năng lực nhằm nâng cao trình độ và tay nghề của công nhân.
- Mở rộng liên kết kinh doanh trong và ngoài nước.
- Hoàn thành số lượng sản phẩm theo hợp đồng đã kí giữa khách hàng và
thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001- 2000.
II – CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC BOWKER - VN.
1. Sơ đồ bộ máy của công ty.


Ban Gíam Đốc CTy
Văn Phòng Chính
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 11
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
Xưởng 1 Xưởng 2

Kế toán XNK LEAN Nhân sư Phát triển Kinh doanh Cơ điện Phòng Lab
$ SOE, ISO mẫu (Sale& DOC)
Sản Xuất Sản Xuất
Cơ khí Kho NVL
` Đóng thùng May Cắt

Văn Phòng Xưởng Văn Phòng Xưởng

Kế toán trưởng Nhân Sự Trưởng Xuất hàng Lean
2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
+ Ban Giám Đốc: Quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp, đề ra và thực hiện các chiến lược của công ty. Chòu trách nhiệm về
toàn bộ kết quả của Công ty, phối hợp công việc của các bộ phận.
+ Phòng Hành Chính - nhân sự: Có trách nhiệm trong việc tuyển dụng
CNV, quản lý nội bộ nhân sự, xây dựng quy chế, nội quy cơ quan, cũng như mối quan
hệ giữa nhân viên, tiền lương, quan hệ lao động và phát triển nguồn nhân lực.
+ Phòng Kế Toán: Chòu trách nhiệm theo dõi các hoạt động tài chính
của Doanh nghiệp, các hoạt động bao gồm: Nhận chi tiền mặt và chuyển khoản ngân
hàng, chi trả tiền lương. Vì tầm quan trọng của dữ kiện tài chính và thống kê, bộ
phận kế toán phải phối hợp chặt chẽ với các bộ phận, và là người chòu trách nhiệm
về các hoạt động tài chính của Công ty.
+ Phòng Xuất Nhập Khẩu: Có trách nhiệm về công tác giao dòch hàng
hóa XNK, lên kế hoạch XNK hàng, lập hồ sơ thanh toán ngoại thương.

III – Tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty:
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH

SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 12
TRƯỞNG PHỊNG
KẾ TỐN
KẾ
TỐN
THANH
TOAN
KẾ
TỐN
DOANH
THU
KẾ
TOÁN
THEO
DÕI
HÀNG
GIA
CÔNG
KẾ TỐN
BH- ATM
KIÊM
THỦ QUỸ
KẾ
TỐN
CC –DC-
TS

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY


Chức năng, nhiệm vụ của các mảng của bộ phận kế toán.
+ Giám Đốc Tài Chính: Tham mưu cho Tổng Giám Đốc về tình hình tài
chính của doanh nghiệp dựa trên cơ sở báo cáo của Kế toán trưởng
+ Kế Toán Trưởng: Có nhiệm vụ theo dõi, phân công, điều hành
công tác kế toán tài chính, kiểm tra các số liệu phát sinh trong kỳ để tổng hợp
lên các báo cáo, quyết toán quý, tháng, năm.
+ Kế Toán Thanh Toán: Theo dõi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
chuyên chi và lập báo cáo tài chính hàng tuần, hàng tháng. Theo dõi và ghi
nhận chi tiết tình hình thanh toán và công nợ của khách hàng.
+ Kế Toán Doanh Thu: Tổng hợp tình hình xuất nhập trong
tháng, ghi nhận doanh thu và các khoản phải trả. Đồng thời theo dõi và làm
báo cáo tồn kho hàng tháng.
+ Kế Toán Theo Dõi Hàng Gia Công: Quản lý và theo dõi hàng
gia công của công ty.
+ Kế Toán về Bảo Hiểm – ATM –Thủ Qũy: Theo dõi các khoản thu chi
BH, thực hiện việc thanh toán qua ngân hàng. Đồng thời, trực tiếp thu chi tiền
mặt theo đúng quy đònh của Công ty, quản lý tiền mặt chặt chẽ.
+ Kế Toán Công Cụ – Dụng cụ -TS: Quản lý, theo dõi việc nhập-
xuất- tồn vật tư, thành phẩm tại Doanh nghiệp. Lập bảng theo dõi tình hình
tăng giảm TSCĐ và hàng tháng lập bảng trích khấu hao.
2. Hình thức Kế toán áp dụng tại Công ty:
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 13
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
Hiện nay Công ty sử dụng phần mền kế toán KTSY. Để hạch toán kế toán,
chế độ kế toán áp dụng theo Quyết đònh 15/2006/QĐ – BTC, và hình thức kế toán
mà Công Ty đang áp dụng đó là theo hình thức Kế Toán Nhật Ký Chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung: Tất cả các nghiệp vụ

kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi sổ Nhật kí chung.
*** Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Ngoài hệ thống sổ sách kế toán trên, tại văn phòng Công ty còn trang bò hệ thống
phần mềm kế toán ACC, được viết riêng cho phù hợp với tình hình của Công ty.
Ta có sơ đồ sau:
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HP CHỨNG TỪ
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 14
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
GỐ
SỔ NK ĐẶC BIỆT
SỔ NK CHUNG
SỐ (THẺ) KẾ TOÁN
CHI TIÉT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
NHẬP MÁY
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú: Công việc hàng ngày:
Diễn giải: - Lập một luân chuyển chứng từ ban đầu.
- Ghi chép tài khoản vào sổ thanh toán.

- Tổng hợp các báo cáo kế toán.
- Phân tích hoạt động kinh tế.
- Kiểm kê tài sản.
- Bảo quản lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán.
- Nghiên cứu, ứng dụng, cơ giới hóa kế toán.
3. Hệ Thống Tài Khoản Chứng Từ Sử Dụng Và Báo Cáo Tài Chính Sử
Dụng Tại Công Ty.
Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty là theo Quyết đònh số 15/2006/QĐ-BTC.
Trong đó bao gồm các tài khoản mà Công ty sử dụng trong kế toán tiền lương là:
° Tài khoản 334 ”Phải trả Công Nhân Viên”.
Tài khoản 351 “Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm”.
°Tài khoản 338 ”Phải trả phải nộp khác” bao gồm:
TK 3382 “Kinh phí công đoàn”.
TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”.
TK 3384 “Bảo hiểm y tế”.
°Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”(CPNCTT).
°Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”(CPSXC).
°Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”(CPBH).
°Tài khoản 642 “Chi phí quản lý Doanh nghiệp”(CPQLDN).
- Ngoài ra Công ty còn sử dụng các tài khoản khác liên quan đến như:
TK111, TK112, TK 141…
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 15
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
- Chứng từ sử dụng tại Công ty gồm:
• Giấy đề nghò tạm ứng.
• Phiếu chi, phiếu thu.
• Hóa đơn đầu vào, đầu ra.
• Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
• Giấy đề nghò thanh toán.
Mỗi chứng từ Công ty lập thành 2 liên: Một liên giữ lại phòng kế toán tài chính, một

liên giao cho khách hàng.
+ Đơn vò sử dụng tiền tệ trong kế toán là: VNĐ Và USD.
+ Công Ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hàng tháng công ty phải nộp
tờ khai thuế cho cục thuế tỉnh Bình Dương. Hàng quý Cty phải lập tờ khai thuế và
nộp thuế TNDN. Vào cuối năm Công Ty lập quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN
theo Quyết đònh của Tổng Cục Thuế.
+ Công ty ghi nhận hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trò
hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 16
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
I.KHÁI NIỆM –NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Khái niệm tiền lương.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trò sức lao động mà người lao
động bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả
lao động cuối cùng.
Tiền lương của người lao động được tính theo hai cơ sở chủ yếu là số
lượng lao động và chất lượng lao động của mỗi người. Tiền lương được hình thành
có tính đến la động của cá nhân, tập thể và của xã hội, nó có quan hệ trực tiếp
đến việc thực hiện lợi ích của cá nhân người lao động. Mối quan hệ phụ thuộc này
cho phép thấy được vai trò của tiền lương là công cụ tác động của công tác quản
lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một
yếu tố chi phí cấu thành nên giá thành của các loại sản phẩm lao vụ, dòch vụ cho
Doanh nghiêïp sản xuất ra, do đó các Doanh nghiệp sử dụng hiệu quả sức lao đôïng
nhằm tiết kiệm chi phí, tăng tích luỹ cho đơn vò, tăng thu nhập cho người lao động.
2. Các khoản trích theo lương.
a) BHXH (Bảo Hiểm Xã Hội): Là khoản tiền mà người lao động được

hưởng trong trường hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
thai sản, khó khăn …để được hưởng khoản trợ cấp này, người sử dụng lao động và
người lao động trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh tại đơn vò phải đóng
vào quỹ BHXH theo quy đònh. Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ
quy đònh 20% trên tổng số tiền lương cấp bậc phải trả hàng tháng (15% tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh, 5% còn lại do người lao động đóng góp).
b) BHYT (Bảo hiểm Y Tế): Là khoản tiền hàng tháng của người lao động
và người sử dụng lao động đóng cho các cơ quan BHXH để được đài thọ khi có
nhu cầu khám chữa bệnh. Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 3%
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
trên tổng số tiền lương cấp bậc (trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh,
1% còn lại do người lao động đóng góp).
c) BHTN (Bảo Hiểm Thất Nghiệp): Là loại Bảo Hiểm mới của luật Bảo
Hiểm Việt Nam được bắt đầu áp dụng từ ngày 01/01/2009. BHTN cũng được hình
thành bằng cách trích theo tỷ lệ % :(1% trên tổng quỹ lương hàng tháng phải trả
cho người lao động và 1% được tính ra từ tiền lương hàng tháng của người lao
động) quy đònh trên tổng quỹ lương và loại BHTN này thay thế cho tiền trợ cấp
thôi việc của người lao động tại công ty. Điều này có nghóa là người lao động phải
tham gia loại bảo hiểm này từ 12 tháng trở lên, sau khi mất việc làm, người lao
động chưa xin được việc làm trong vòng 6 tháng thì cơ quan bảo hiểm sẽ chi trả
cho người lao động theo tỷ lệ % như quy đònh luật BHTN Việt Nam.
c) KPCĐ (Kinh Phí Công Đoàn): Là khoản tiền để duy trì các tổ chức
công đoàn đơn vò và công đoàn cấp trên, các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ
quyền lợi và nâng cao đời sống của người lao động. Quỹ này được hình thành
bằng cách trích theo tỷ lệ (2%) phần trăm quy đònh trên tổng quỹ phải trả hàng
tháng cho người lao động và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vò.
Ngoài ra hàng tháng Công ty dựa vào đơn xin gia nhập Công đoàn để trích 5000
từ tiền lương hàng tháng của người lao động để làm quỹ hoạt động riêng tại công
đoàn cơ sở của Công ty.

3. Nhiệm vụ của kế toán Tiền lng và các khoản trích theo lương.
Để thực hiện chức năng của kế toán trong việc điều hành quản lý hoạt
động của Doanh nghiệp kế tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ cần thực hiện nhiệm
vụ sau:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu kòp thời chính xác.
+ Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho
các đối tượng sử dụng.
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 18
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
+ Hướng dẫn, kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế tại phân xưởng và các phòng
ban lương thực hiện đầy đủ theo quyết đònh.
+ Tham gia và phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số
lượng, thời gian, năng suất.
+ Phân tích tình hình quản lý, sử dụng quỹ tiền lương, xây dựng phản ánh
và trả lương hợp lý.
II. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG
Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của đơn vò, việc
tính lương cho người lao động được chi trả dựa vào hai hình thức chủ yếu: Tính
lương theo thời gian và tính lương theo sản phẩm.
1. Tính lương theo thời gian:
a) Khái niệm: Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời
gian làm việc thực tế.dựa vào hai căn cứ chủ yếu thời gian lao động và trình độ kỹ
thuật hay nghiệp vụ của người lao động
Ưu Điểm: Rất đơn giản và dễ tính toán.
Nhược Điểm: Chưa chú ý đến chất lượng lao động, đồng thời chưa gắn với
kết quả lao động cuối cùng, do đó chưa có khả năng kích thích thích người lao
động tăng năng suất lao động.
b) Các loại tiền lương theo thời gian:
Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của đơn vò, việc
tính trả lương theo thời gian được phân.

Lương tháng: Là tiền trả cố đònh hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
động.
Công Thức:
Lương Tháng = Mức lương cơ bản * {Hệ số lương + Tổng hệ phụ
cấp(nếu có)}* Lương tối thiểu
Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho một ngày làm việc.
Công Thức:
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 19
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGÔ THỊ HÀN LY
Tiền lương tháng *12Tháng
LƯƠNG TUẦN =
52 Tuần

Lương Ngày: Là tiền lương trả cho một ngày làm việc.
Công Thức:
Tiền lương tháng
LƯƠNG NGÀY =
26 ngày
c) Các hình thức tiền lương theo sản phẩm:
- Tiền lương theo thời gian giản đơn: Căn cứ vào thời gian làm việc, mức
lương cơ bản, các khoản phụ cấp để tính trả lương cho người lao động.
- Tiền lương theo thời gian có thưởng: Hình thức này nhằm khuyến khích
người lao động tăng năng suất chất lượng sản phẩm và chú ý đến khối lượng công
việc được giao. Đây là hình thức tiền lương theo thời gian kết hợp với chế độ tiền
thưởng trong sản xuất.
d) Trả lương thêm giờ (khoản 1, 2 Điều 8 của Nghò đònh số 187/CP). p
dụng cho mọi đối tượng, trừ những người làm việc theo sản phẩm theo đònh mức,
lương khoán hoặc trả lương theo thời gian làm việc không ổn đònh như: Làm việc
trên các phương tiện vận tải đường bộ (kể cả lái xe con), đường sông đường biển
và đường hàng không, thu mua hải sản, nông sản thực phẩm.

+ Khi làm thêm giờ vào ngày bình thường (tiền tăng ca)
TLTG = tiền lương giờ * số giờ làm thêm * 150%
+ Khi làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ:
TLTG = Tiền lương giờ * số giờ làm thêm * 200%
- Nếu có nghỉ bù giờ làm thêm, người lao dộng chỉ trả phần chênh lệch:
* 50% tiền lương giờ ngày làm việc bình thường nếu là thêm giờ vào
ngày bình thường.
SVTT: HỒ THỊ NGÂN Trang 20

×