othionline.net
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn Sinh 9(kỳ II- đối tượng HS khá , giỏi
.
I. Thiết lập ma trận:
Chủ đề
(ND, chương)
1. Ứng dụng
di truyền học
6 tiết
Số cõu: 1
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng ở
cấp độ cao
Phõn biệt
quần thể
người với cỏc
quần thể SV
khỏc
Học sinh xõy
dựng được
lưới thức ăn.
50% =60 điểm
50% =60 điểm
20% tổng số
điểm =60
điểm
20% tổng số
điểm =60 điểm
Nêu được khỏi Giải thích được
niệm, cơ sở di hiện tượng liờn
truyền của hiện quan
tượng ưu thế lai
30 % tổng số
điểm =90 điểm
66.7% =60 điểm
2. Sinh vật và
môi trường
6 tiết
Số cõu: 1
Nêu được các môi
trường sống của sinh
vật, lấy vớ dụ minh
họa
Giải thích được
ảnh hưởng của
nhõn tố sinh thỏi
tới thực vật
30 % tổng số
điểm =90 điểm
66.7% =60 điểm
33.3% =30điểm
33.3% =30 điểm
3. Hệ sinh
thỏi
6 tiết
Số cõu: 2
40 % tổng số
điểm =120
điểm
Tổng số điểm
100%= 300
Số cõu: 4
Vận dụng ở
cấp độ thấp
40% tổng số điểm
=120 điểm
20% tổng số điểm
=60 điểm
II. Đệ kiểm tra
Cõu 1: 90 điểm
a/ Ưu thế lai là gỡ?
b/ Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên?
c/ Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhõn giống?
Cõu 2: 90 điểm
a/ Có mấy loại môi trường sống của sinh vật, mỗi môi trường lấy một ví dụ về sinh
vật sống trong môi trường đó?
b/ Giải thớch vỡ sao cỏc cành phớa dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng?
Cõu 3: 60 điểm
So sánh quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Cõu 4: 60 điểm
Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới gồm các quần thể sinh vật sau: Cỏ, Cây gỗ, sâu ăn lá
cây, hươu, chim, hổ, vi sinh vật, nấm, rắn, chuột. Xây dựng lưới thức ăn có thể có
trong hệ sinh thái trên?
othionline.net
III. Đáp án và biểu điểm
Cõ
u
1
2
3
4
Nội dung
Điể
m
a/ Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh 30
trưởng nhanh hơn, phát triển mạng hơn, chống chịu tốt hơn, các tính
trạng năng suất cao hơn trung bỡnh giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả
hai bố mẹ.
b/ Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai:
Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của 30
hiện tượng ưu thế lai.
c/ Khụng sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống vỡ: Ưu thế lai biểu hiện 30
cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
a/ Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:
+ Môi trường nước. Ví dụ: Cá, tôm, cua
15
+ Môi trường trên mặt đất- không khí. Ví dụ: Chim, Chó, hoa hồng … 15
+ Môi trường trong đất: Giun đất, dế …
15
+ Môi trường sinh vật. Ví dụ: sán lá gan, giun đũa, …
15
b/ Cỏc cành phía dưới của cây sống trong rừng thường bị rụng sớm do 30
hiện tượng tự tỉa cành (các cành phía dưới nhận không đủ ánh sáng, tập
trung chất cho cỏc cành trờn ngọn…)
+ Giống: Quần thể người giống các quần thể sinh vật khác ở các đặc 30
điểm sinh học: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong.
+ Khác: Quần thể người có những đặc trưng kinh tế- xó hội mà quần 30
thể khỏc khụng cú: pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa …
Lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nhiệt đới là:
60
Sõu
Chim sõu
Cỏ, cõy gỗ
Chuột
Rắn
Hươu
Hổ
VSV, Nấm
Mỗi ý đúng 7,5