Gia S Thµnh Nh©n-141- Tr¬ng Mü –TPHD.Mét ®Þa chØ tin cËy ®èi víi c¸c bËc phơ huynh mn con em m×nh thµnh ®¹t. §T: 0320.2.235.868
Bµi tËp tr¾c nghiƯm vỊ ®éng lỵng - ®Þnh lt b¶o toµn ®éng lỵng
Câu 1: Biểu thức nào sau đây là biểu thức động lượng của một vật?
A/
=
p
m.
2
v
B/
=
p
2
mv
C/
vmp
.
=
D/ Một biểu thức khác.
Câu 2: Đơn vò của động lượng là:
A/ kg.m.s B/ mkg.s
-1
C/ kg.s/m D/ N.m/s
Câu 3: Chọn câu sai khi nói về động lượng :
A/ Vectơ động lượng của vật cùng hướng với vectơ vận tốc của vật.
B/ Khi vật ở trạng thái cân bằng thì động lượng của vật bằng không.
C/ Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian bằng xung của lực tác dụng lên vật trong
khoảng thời gian ấy.
D/ Động lượng có đơn vò là : N.s
Câu 4: Khi một lực
F
không đổi tác dụng vào vật trong khoảng thời gian ∆t thì đại lượng nào sau đây gọi là xung
của lực trong khoảng thời gian đó?
A/
P
∆
B/
F
∆
C/
F
.∆t D/
P
.∆t
Câu 5: Điều nào sau đây sai khi nói về hệ cô lập?
A/ Hệ cô lập là hệ nhiều vật mà các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau mà không tương tương tác với các vật ở
ngoài hệ.
B/ Hệ cô lập là hệ gồm nhiều vật mà các vật trong hệ không tương tác lẫn nhau.
C/ Hệ cô lập là hệ chỉ có nội lực mà không có ngoại lực.
D/ Trường hợp có ngoại lực tác dụng vào các vật trong hệ nhưng các ngoại lực này triệt tiêu nhau thì hệ vật là
một hệ cô lập.
Câu 6: Chọn câu phát biểu đúng :
A/ Động lượng của một hệ được bảo toàn B/ Độ lớn động lượng của một hệ không đổi
C/ Động lượng của một hệ có hướng không đổi D/ Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn.
Câu 7: Một viên đạn có khối lượng 500g, bay với vật tốc 108 km/h. Động lượng của viên đạn có độ lớn là :
A/ 15 kgm/s B/ 20 kgm/s C/ 25 kgm/s D/ 30 kgm/s
Câu 8:Một viên bi có khối lượng m = 2kg lăn xuống mặt phẳng nghiêng với vận tốc đầu 2m/s. Sau 4s thì đạt vận
tốc 6m/s. Hỏi sau 7s thì động lượng của vật có giá trò nào sau đây?
A/ 14kgm/s B/ 16kgm/s C/ 18kgm/s D/ 20kgm/s.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 9, 10, 11 : Một hệ gồm hai vật có khối lượng là m
1
= 1,5kg và m
2
= 2kg
và có cùng vận tốc v
1
= v
2
= 2m/s :
Câu 9: Động lượng của hệ khi hai vật chuyển động cùng hướng là :
A/ 5 kgm/s B/ 7 kgm/s C/ 9 kgm/s D/ 11 kgm/s
Câu 10: Động lượng của hệ khi hai vật chuyển động ngược hướng là :
A/ 4 kgm/s B/ 3 kgm/s C/ 2 kgm/s D/ 1 kgm/s
Câu 11: Động lượng của hệ khi hai vật chuyển động theo hai hướng vuông góc với nhau là :
A/ 10 kgm/s B/ 5 kgm/s C/ 5 kgm/s D/ 10kgm/s
Câu 12: Một viên bi có khối lượng m
1
= 200g lăn với vận tốc 4,5m/s đến va chạm vào viên bi khác có khối lượng
m
2
= 100g đang đứng yên. Sau va chạm, chúng dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc là :
A/ 1,5 m/s B/ 3 m/s C/ 2,5 m/s D/ 4 m/s
Câu 13: Một toa xe lửa đang chạy với vận tốc 9 m/s thì đụng vào một toa khác có khối lượng gấp đôi đang đứng
yên. Sau va chạm chúng dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc là:
Bµi tËp tr¾c nghiƯm vµ tù ln VËt lý 10 – GV so¹n: Ngun Quang S¸ng - §T: 0978462677. E-Mail:
1
Gia S Thµnh Nh©n-141- Tr¬ng Mü –TPHD.Mét ®Þa chØ tin cËy ®èi víi c¸c bËc phơ huynh mn con em m×nh thµnh ®¹t. §T: 0320.2.235.868
A/ 3 m/s B/ 4,5 m/s C/ 6 m/s D/ Một giá trò khác.
Câu 14: Hai viên bi có khối lượng m
1
= 5kg và m
2
= 8kg chuyển động ngược chiều nhau trên cùng đường thẳng.
Vận tốc của viên bi m
1
là 3 m/s. Biết sau va chạm cả hai viên bi đều đứng yên. Hỏi vận tốc của viên bi m
2
trước va chạm có giá trò nào sau đây?
A/ v
2
= 0,1875m/s B/ v
2
= 1,875m/s C/ v
2
= 18,75m/s D/ Một giá trò khác.
Bµi tËp tù ln vỊ ®éng lỵng - ®Þnh lt b¶o toµn ®éng lỵng
Bài 1: Một hệ gồm hai vật có khối lượng m
1
= 200 g và m
2
= 600 g, chuyển động với vận tốc v
1
= 6 m/s và v
2
= 2
m/s. Tìm tổng động lượng của hệ trong các trường hợp sau :
a)
1
v
r
↑↑
2
v
r
b)
1
v
r
↑↓
2
v
r
c)
1
v
r
⊥
2
v
r
d)
1
v
r
hợp với
2
v
r
một góc 120
0
Bài 2: Một quả bóng có khối lượng 100g bay ngang với vận tốc 8 m/s, sau khi đập vào tường thì nó bò bật ngược trở
lại với cùng vận tốc 8 m/s.
a) Tìm độ biến thiên động lượng sau khi va chạm.
b) Tính lực do bức tường tác dụng lên quả bóng, biết thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05 s.
Bài 3: Một người có khối lượng 50 kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy cao 4 m xuống mặt nước và sau khi chạm
mặt nước được 0,65 s thì dừng lại. Tính lực cản mà nước tác dụng lên người.
Bài 4: Một quả bóng có khối lượng m = 500 g đang bay với vận tốc v
1
= 4 m/s
thì đập vào tường theo phương hợp với phương ngang một góc α = 30
0
.
Sau khi va chạm, bóng bật ra theo phương hợp với phương ngang cũng với
một góc α = 30
0
như hình vẽ. Tính độ biến thiên động lượng và của quả
bóng.
Bài 5: Một hòn bi thép lăn với vận tốc 4 m/s đến va chạm vào một viên bi thủy tinh đang đứng yên. Sau va chạm,
hai hòn bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng viên bi thủy tinh có vận tốc gấp ba lần vận tốc của viên bi
thép. Tính vận tốc của mỗi viên bi sau va chạm. Biết viên bi thép có khối lượng gấp ba lần viên bi thủy tinh.
Bµi tËp vỊ nhµ
Bài 1: Một hệ gồm hai vật có khối lượng m
1
= m
2
= 2 kg, chuyển động với vận tốc v
1
= 3 m/s và v
2
= 4 m/s. Tìm
tổng động lượng của hệ trong các trường hợp sau :
a)
1
v
r
↑↑
2
v
r
b)
1
v
r
↑↓
2
v
r
c)
1
v
r
⊥
2
v
r
Bài 2: Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 54 km/h
bổng gặp một chướng ngại vật trên đường nên thắng xe gấp. Sau 6 s thì
xe dừng hẳn. Tính lực hãm phanh.
Bài 3: Một vật đang đứng yên có khối lượng m = 20g. Người ta tác dụng một lực F = 300 N trong khoảng thời gian
3 s. Tính độ biến thiên động lượng của vật và vận tốc của nó sau khi tương tác.
Bµi tËp tr¾c nghiƯm vµ tù ln VËt lý 10 – GV so¹n: Ngun Quang S¸ng - §T: 0978462677. E-Mail:
2
30
0
30
0