PHẦN II: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH, KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG SXKD VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1. Tình hình tài chính, kết quả hoạt động SXKD:
1.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty:
1. Tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
1.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty:
* Tình hình tài sản của công ty:
− Tài sản ngắn hạn: …................................................
− Tài sản dài hạn: ….....................................................
* Tình hình nguồn vốn của công ty:
− Nợ phải trả: …................................................................
− Vốn chủ sở hữu: …...........................................................
* Tỷ lệ Tài sản lưu động / Tổng Tài sản:
Năm 2011 là 22,3% tăng 1.852% so với năm trước.Năm 2011 tăng 2.4% so
với năm 2010.Chênh lệch này không lớn, cho thấy sự ổn định của tỉ lệ TSLĐ/Tổng
TS của công ty
* Tỷ lệ Tài sản cố định / Tổng Tài sản:
Năm 2011 giảm 1,92% so với năm trước. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của
TSLĐ (42,84%) nhanh hơn so với tỷ lệ tăng của TSCĐ (27,44%)
* Tỷ lệ Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn:
Tăng 2,5% so với năm 2010 cho thấy khả năng tự cân đối tài chính của doanh
nghiệp chưa cao, còn lệ thuộc vào bên ngoài. Tuy nhiên,công ty đã biết sử dụng nợ,
chiếm dụng vốn, sử dụng được đòn bẩy tài chính, chi phí sử dụng vốn thấp nhưng
rủi ro tài chính cao. Ngược lại chỉ tiêu VCSH/Tổng NV giảm 2,5%.
− Nợ ngắn hạn/ Tổng nguồn vốn: …..............................
− Nợ dài hạn/ Tổng nguồn vốn: ….................................
*Tỷ lệ Nợ phải trả / Vốn kinh doanh:
− Nợ ngắn hạn/ Vốn kinh doanh: ….................................................
− Nợ dài hạn/ Vốn kinh doanh: …..................................................
1.2. Các hoạt động tài chính của công ty:
1.2. Các hoạt động tài chính của công ty:
* Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
- Tài sản:
…........................................................................................................................
.....
- Nguồn vốn và doanh thu:
Phân tích hoạt động tài chính của công ty nhằm mục đích cung cấp thông tin
về thực trạng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng thanh toán, hiệu quả
sử dụng vốn trở thành công cụ hết sức quan trọng trong quản lý kinh tế. Phân tích
tài chính cung cấp cho nhà quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng của doanh
nghiệp hiện tại, dự báo các vấn đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho các nhà
đầu tư tình hình phát triển và hiệu quả hoạt động, giúp các nhà hoạch định chính
sách đưa ra biện pháp quản lý hữu hiệu.
Việc hình thành nguồn vốn chủ yếu của Công ty là vốn tự có và vốn vay.
Vốn tự có chiếm 54% còn 46% là vốn vay và vốn vay Ngân hàng. Công tác kế
hoạch tài chính của Công ty căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm
trước, xét đoán đánh giá sự biến động của hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm
tới. Sau mỗi quý căn cứ vào số liệu thực tế đã thực hiện về các chỉ tiêu kế hoạch. Bộ
phận kế toán công ty tiến hành phân tích những mặt mạnh, mặt yếu còn hạn chế từ
đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng là
nội dung quan trọng trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong
điều kiện nền kinh tế mở, muốn khẳng định được vị trí của mình trên thị trường,
muốn chiến thắng được các đối thủ cạnh tranh phần lớn phụ thuộc vào hiệu quả sản
xuất kinh doanh. Hiệu quả đó sẽ được đánh giá qua phân tích tài chính. Các chỉ tiêu
phân tích sẽ cho biết bức tranh về hoạt động của doanh nghiệp giúp tìm ra hướng đi
đúng đắn, có các chiến lược và quyết định kịp thời nhằm đạt được hiệu quả kinh
doanh cao nhất.
Doanh thu của công ty tăng theo thời gian, tỷ lệ tăng doanh thu theo hằng năm đã
khẳng định được sự phát triển không ngừng và những nỗ lực hết mình trong công
vệc của toàn bộ nhân viên trong công ty. Đây chính là chỉ tiêu quan trọng để các
nhà đầu tư cũng như các nghành nghề khác liên quan tới sự phát triển và trường tồn
của công ty ở hiện tại hay phát triển trong tương lai quan tâm tới.
1.3. Kết quả hoạt động tài chính:
1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh: 3 năm gần đây
Kết quả hoạt động SXKD là một trong những nguồn cung cấp các thong tin tài
chính quan trọng không chỉ cho các nhà quản lý của Công ty mà còn là sự quan tâm
của nhiều đối tượng như: các nhà đầu tư, khách hang, cơ quan thuế…
Dưới đây là tình hình hoạt động SXKD của Công ty trong 3 năm 2008-2010
Tình hình hoạt động SXKD của Công ty trong 3 năm 2008 – 2010
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
So sánh
(2008/2009)
So sánh
(2009/2010)
Chênh
lệch
Tỷ lệ
%
Chênh
lệch
Tỷ lệ
%
1.Tổng doanh thu 55.998 82.153 104.478 26.155 46 22.325 27
2.Doanh thu thuần 55.998 82.153 104.478 26.155 46 22.325 27
3.Giá vốn hàng bán 47.426 74.728 93.493 27.302 57.5 18.765 25.1
4.Lợi nhuận gộp 8.572 7.425 10.985 -1.147 -15.4 3.560 47.9
5.Doanh thu HĐTC 527 607 754 80 15.1 147 24.2
6.Chi phí tài chính 3.145 3.600 3.901 455 14.4 301 8.3
7.Chi phí bán hàng 0 0 0 0 0 0 0
8.Chi phí QLDN 1.922 3.102 4.537 1.180 61.3 1.435 46.2
9.LN thuần từ HĐSXKD 4.032 1.330 3.301 -2.702 -67 1.971 148