Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Kiểm toán khoản mục Nợ phải trả tại Công ty cổ phần Đường Biên Hòa.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.82 KB, 55 trang )

Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
PHẦN MỞ ĐẦU
1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bước sang thế kỷ 21, do tiến trình toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, nhất là
thị trường tài chính. Sự phát triển của lực lượng các nhà đầu tư quốc tế vượt ra
khỏi biên giới của các quốc gia để tìm kiếm những cơ hội tốt nhất cho sự phát
triển của họ. Đối với Việt Nam, là một nước đang trên đà phát triển, vì thế để thu
hút các nhà đầu tư thì trước hết các doanh nghiệp nước ta phải khẳng định khả
năng kinh doanh hiệu quả của mình thông qua các báo cáo tài chính để có thể mời
gọi đầu tư. Thế nhưng khả năng nhận được những thông tin tài chính kém tin cậy
cũng rất lớn. Chính vì thế đã làm tăng nhu cầu bảo đảm độ tin cậy của báo cáo tài
chính và các thông tin khác. Đây cũng chính là nguyên nhân dẫn đến hoạt động
kiểm toán ngày càng trở thành một bộ phận không thể thiếu trong nền kinh tế thị
trường và vai trò của kiểm toán ngày càng tăng lên kèm theo đó là những thách
thức lớn lao cho nghề nghiệp kiểm toán.
Tuy nhiên, để có thể đưa ra một báo cáo kiểm toán đảm bảo tính hợp lý các
thông tin trên báo cáo tài chính. Trong quá trình kiểm toán, các kiểm toán viên
phải vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm dựa trên các chế độ kế toán và các
chuẩn mực kiểm toán để kiểm tra nhiều khoản mục như nợ phải thu, hàng tồn kho,
thu nhập, chi phí, ...
Bên cạnh đó, khoản mục nợ phải trả là khoản mục có vai trò quan trọng
trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp mà những sai lệch có thể gây ảnh hưởng
trọng yếu đến báo cáo tài chính về mặt tình hình tài chính hay kết quả hoạt động
kinh doanh của đơn vị.
Năm 2009 nền kinh tế thế giới tiếp tục khủng hoảng và suy giảm, diễn biến
rất phức tạp. Đối với ngành mía đường Việt Nam, do diện tích trồng mía ngày
càng giảm, cộng với thời tiết khắc nghiệt và tình hình sâu bệnh đã ảnh hưởng rất
lớn đến sản lượng. Dù vậy, tình hình tài chính của công ty cổ phần Đường Biên
Hòa năm 2009 vẫn rất tốt.
Vì những lý do trên nên em đã quyết định chọn đề tài “Kiểm toán khoản
mục Nợ phải trả tại Công ty cổ phần Đường Biên Hòa” để kiểm tra tính trung thực


và hợp lý của khoản mục nợ phải trả tại công ty.
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 1 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung
Thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả, nhằm kiểm tra
khoản mục Nợ phải trả có được trình bày trung thực và hợp lý trên báo cáo tài
chính của Công ty cổ phần Đường Biên Hòa không.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty cổ phần
Đường Biên Hòa.
- Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát đồng thời xác lập mức trọng
yếu.
- Thực hiện thử nghiệm cơ bản.
- Đưa ra ý kiến của kiểm toán viên và đánh giá khoản mục Nợ phải trả của
công ty có được trình bày trung thực và hợp lý trên báo cáo tài chính hay không.
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phương pháp phỏng vấn
Trực tiếp tiếp xúc và trao đổi với nhân viên trong công ty.
3.2 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu từ hồ sơ, chứng từ, sổ sách, và báo cáo tài chính của công
ty cổ phần Đường Biên Hòa.
Thu thập thông tin trên Intrenet, báo, tạp chí.
3.3 Phương pháp phân tích
- Mục tiêu 1 và mục tiêu 2: Dùng phương pháp thống kê, đối chiếu,
phương pháp đánh giá để đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại
công ty cổ phần Đường Biên Hòa. Và xác định mức trọng yếu của khoản mục Nợ
phải trả được dựa trên cơ sở phân tích định lượng, định tính.
- Mục tiêu 3: Dùng phương pháp so sánh, đối chiếu, phân tích để đánh giá
sự khác biệt giữa số liệu năm trước và năm nay và một số chỉ số khi thực hiện các

thủ tục phân tích. Dùng phương pháp thống kê để kiểm tra, đối chiếu số liệu thu
thập với số liệu trên báo cáo tài chính. Đồng thời đưa ra các bút toán điều chỉnh
nếu cần thiết.
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 2 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
- Mục tiêu 4: Từ mô tả và phân tích ở trên, sử dụng phương pháp biện luận
để đưa ra ý kiến của kiểm toán viên về khoản mục Nợ phải trả có được trình bày
trung thực và hợp lý trên báo cáo tài chính của công ty cổ phần Đường Biên Hòa
hay không.
4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần Đường Biên Hòa.
4.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu liên quan trong bài viết thu thập trong khoảng thời gian từ ngày
01/01/2009 đến ngày 31/12/2009.
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 17/05/2010 đến ngày 20/06/2010.
4.3 Phạm vi về nội dung
Kiểm toán khoản mục Nợ phải trả.
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 3 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 NỘI DUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
1.1.1 Nội dung
- Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các giao dịch và các
sự kiện đã qua mà trong tương lai doanh nghiệp phải thanh toán bằng nguồn lực
của mình.
1.1.2 Đặc điểm
- Là một khoản mục quan trọng trên báo cáo tài chính, do đơn vị sử dụng
nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu.

- Những sai lệch về nợ phải trả có thể gây ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo
tài chính về các mặt như: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh.
1.1.3 Mục tiêu kiểm toán
- Các khoản nợ phải trả được trên báo cáo tài chính là hiện hữu và thật sự là
nghĩa vụ của đơn vị.
- Các khoản nợ phải trả được ghi chép đầy đủ trên báo cáo tài chính.
- Các khoản nợ phải trả được cộng dồn chính xác, và thống nhất với sổ cái
và các sổ chi tiết.
- Các khoản nợ phải trả được đánh giá đúng.
- Các khoản nợ phải trả được phân loại và trình bày đúng đắn trên báo cáo
tài chính. Các trường hợp tiền bị hạn chế quyền sử dụng và các khoản dự phòng
phải trả phải được khai báo đầy đủ.
1.2 KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
1.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
1.2.1.2 Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ
- Tìm hiểu những bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ
- Tìm hiểu các chính sách của công ty
- Xem xét việc xử lý các nghiệp vụ.
- Tìm hiểu về những hoạt động giám sát
- Vẽ lưu đồ để kiểm tra quá trình lưu chuyển chứng từ
1.2.1.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 4 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
- Dựa trên sự hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ,
kiểm toán viên đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát dự kiến ở mức cao nhất có thể
đối với cơ sở dẫn liệu bằng định lượng.
1.2.1.3 Thiết kế và thức hiện các thử nghiệm kiểm soát
- Kiểm toán viên tiến hành phỏng vấn, kiểm tra, đối chiếu tài liệu, quan sát
việc áp dụng các thủ tục kiểm soát để thu thập bằng chứng bằng chứng kiểm toán
về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ.

1.2.1.4 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát
- Sau khi hoàn thành các thử nghiệm kiểm soát, kiểm toán viên xem xét về
chất lượng của bằng chứng kiểm toán để đánh giá lại rủi ro kiểm soát đối với cơ sở
dữ liệu bằng định lượng.
1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
1.2.2.1 Thủ tục phân tích
a) Đối với nợ phải trả người bán
- Tỷ lệ nợ phải trả người bán trên tổng nợ ngắn hạn.
b) Đối với các khoản vay
- So sánh chi phí lãi vay năm nay so với năm trước
- So sánh số dư nợ vay năm nay so với năm trước
1.2.2.2 Thử nghiệm chi tiết
a) Đối với nợ phải trả người bán và các khoản vay
- Đối chiếu bảng số dư chi tiết nợ phải trả và các khoản vay với sổ cái và sổ
chi tiết.
- Gửi thư xác nhận một số khoản phải trả và các khoản vay.
- Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ gốc và các tài liệu có liên quan đối với
các khoản phải trả và các khoản vay.
- Tìm kiếm các khoản nợ phải trả không được ghi chép
- Kiểm tra việc tính toán chi phí lãi vay. So sánh với số ước tính
b) Đối với tiền lương
- Đối chiếu tên và mức lương trên bảng lương với hồ sơ nhân viên tại
phòng hành chính.
- Đối chiếu số ngày công trên bảng lương với bảng chấm công của bộ phận
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 5 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
sử dụng lao động.
- Đối chiếu giữa chi tiết với tổng hợp. khoản mục tiền lương phải trả công
nhân viên
- Tính độc lập số lương phải trả cho người lao động dựa trên bảng tính lương

và bảng chấm công và hợp đồng lao động.
Chương 2: KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ TẠI
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 6 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
- Ngày 27/03/2001 Công ty Đường Biên Hòa chuyển thành công ty cổ phần
và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4703000014 vào ngày
16/05/2001.
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa.
- Trụ sở chính: Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, TP Biên
Hòa, Tỉnh Đồng Nai. Điện thoại: 061 3836199. (Fax: 061 3836213)
- Web site: www.bienhoasugar.com.vn, Email:
- Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa hiện nay:
162.000.000.000 VNĐ.
- Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mía
đường, các sản phẩm sản xuất có sử dụng đường và sản phẩm sản xuất từ phụ
phẩm, phế phẩm của ngành mía đường.
2.1.2 Sơ đồ tổ chức
2.1.3 Chuẩn mực, chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 7 SVTH: Cao Phương Anh
PHÒNG NHÂN SỰ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG DỊCH VỤ
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG QM
PHÒNG KỸ THUẬT – ĐẦU TƯ
PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU
PHÒNG KẾ HOẠCH -VẬT TƯ
PHÂN XƯỞNG
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
- Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng: Chuẩn mực và chế độ kế toán Việt
Nam
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
2.1.4 Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ)
2.1.5 Các chính sách kế toán áp dụng
2.1.5.1 Nguyên tắc vốn hóa các khoản chi phí đi vay và các khoản
chi phí khác
- Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoăc sản xuất
tài sản dở dang đựợc tính vào giá trị của tài sản đó khi doanh nghiệp chắc chắn thu
được ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó và chi phí đi vay có thể xác
định được một cách đáng tin cậy. Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình
quân gia quyền trong kỳ, ngoại trừ các khoản vay riêng biệt.
2.1.5.2 Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả và dự phòng phải trả
- Chi phí phải trả ghi nhận căn cứ vào các thông tin có được vào thời điểm
cuối năm và các ước tính dựa vào thống kê kinh nghiệm.
- Theo Luật Bảo hiểm Xã Hội, công ty và các nhân viên phải đóng góp vào
quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm Xã Hội Việt Nam quản lý. Mức đóng bởi
mỗi bên được tính bằng 1% của mức thấp hơn giữa lương cơ bản của nhân viên
hoặc 20 lần mức lương tối thiểu chung được Chính phủ quy định trong từng thơi
kỳ.
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích vào chi phí sản xuất kinh

doanh trong kỳ theo tỷ lệ 2% trên quỹ tiền lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội
2.1.5.3 Nguyên tắc ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành được xác định trên
cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.
2.2 ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 8 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
2.2.1 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
2.2.1.1 Bảng câu hỏi
Bảng 2.1 – BẢNG CÂU HỎI
Câu hỏi
Trả lời
Ghi
chú
Có Không
Yếu kém
Quan
trọng
Thứ
yếu
1 Bộ phận kho, bộ phận mua hàng, kế toán nợ
phải trả, bộ phận tài vụ có được tách biệt không?
X
2 Bộ phận kho có lập phiếu đề nghị mua hàng
trước khi mua hàng không?
X
3 Phiếu đề nghị mua hàng, đơn đặt hàng có được
trưởng bộ phận xét duyệt không?
X
4 Công ty có văn bản quy định nhân viên mua

hàng không được nhận hoa hồng và thay đổi nhân
viên mua hàng không?
X X
5 Bộ phận nhận hàng có lập phiếu nhập kho hay
báo cáo nhận hàng không?
X
6 Phiếu nhập kho có được kiểm tra, đối chiếu với
đơn đặt hàng, giấy giao hàng không?
X
7 Phiếu nhập kho có đầy đủ chữ ký của người
giao hàng, bộ phận nhận hàng, và thủ kho k?
X
8 Hóa đơn có được đối chiếu với đơn đặt hàng và
phiếu nhập kho không?
X
9 Phiếu chi có được đối chiếu với hóa đơn, đơn
đặt hàng, và phiếu nhập kho không?
X
10 Phiếu chi có được cấp có thẩm quyền xét
duyệt trước khi chi không?
X
11 Phiếu chi, hóa đơn sau khi thanh toán có được
đóng dấu đã thanh toán không?
X
12 Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của
các phiếu chi trước khi chi hay không?
X
13 Phiếu đề nghị mua hàng, đơn đặt hàng, phiếu X
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 9 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa

nhập kho, phiếu chi có được đánh số thứ tự
trước khi sử dụng không?
14 Hóa đơn chưa thanh toán có được tách biệt
với hóa đơn đã thanh toán không?
X
15 Người phụ trách tài chính có lập báo cáo về kế
hoạch vay và trả nợ vay không?
X
16 Kế toán có mở sổ chi tiết theo từng chủ nợ và
theo từng khoản vay không?
X
17 Kế toán nợ phải trả có lập danh sách các hóa
đơn đến hạn thanh toán không?
X X
18 Định kỳ kế toán nợ phải trả có đối chiếu số
phải trả với chủ nợ không?
X
19 Hàng tháng bộ phận kế toán nợ phải trả, bộ
phận nhận hảng, bộ phận tài vụ có đối chiếu
phiếu nhập kho, hóa đơn, đơn đặt hàng, và phiếu
chi không?
X
20 Cuối tháng kế toán nợ phải trả có đối chiếu
giữa sổ chi tiết người bán và đơn đặt hàng
không?
X
21 Hàng tháng kế toán có đối chiếu giữa sổ chi
tiết mở theo từng chủ nợ, theo từng khoản vay
với sổ cái không?
X

22 Đầu niên độ mỗi bộ phận có lập dự toán chi
phí tiền lương hay không?
X
QUY ƯỚC: 1 câu trả lời có hay 1 câu trả lời không là quan trọng = 1 điểm.
1 câu trả lời không là thứ yếu = 0,5 điểm.
ĐÁNH GIÁ:
Tổng số câu hỏi: 22 câu.
Trong đó câu trả lời “có” là 20 câu, câu trả lời “không” quan trọng là 1 câu và câu
trả lời “không” thứ yếu là 1 câu.
Câu trả lời Điểm Tỷ lệ %
Có 20 93,02
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 10 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
Không 1.5 6,98
Kết luận: Qua bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty được
thực hiện bằng cách phỏng vấn cho thấy thông qua 22 câu hỏi với 20 câu trả lời
“có” chiếm 93,02% và 2 câu trả lời “không” chiếm 6,98%. Điều này cho thấy hệ
thống kiểm soát nội bộ của công ty được thiết kế khá hoàn thiện. Và 6,98% còn lại
là những yếu kém cò tồn tại mà kiểm toán viên cần phải chú ý.
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 11 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
2.2.1.2 Lưu đồ chu trình mua hàng
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 12 SVTH: Cao Phương Anh
N
N
h
à

c
u

n
g

c

p
T
h


q
u

BỘ PHẬN MUA HÀNG
BỘ PHẬN MUA HÀNG
BỘ PHẬN KHO
BỘ PHẬN KHO
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Đơn đặt
hàng
Xưởng
Bắt đầu
Kế hoạch
sản xuất
Hàng tồn
kho
Xét duyệt, lập

đơn đặt hàng
B
A
C
Báo cáo nhận
hàng
Kế hoạch
sản xuất
Phần mềm
kế toán
N
Giấy giao hàng
Đối chiếu, lập
báo cáo nhận
hàng
Báo cáo
nhận hàng
N
h
à

c
u
n
g

c

p
Đơn đặt

hàng
A
N
Giấy giao
hàng
B
C
Đơn đặt
hàng
Lỗi
Nhập liệu
Lập phiếu chi
Nhập liệu
Hóa đơn
N
h
à

c
u
n
g

c

p
Báo cáo nhận
hàng
Đơn đặt
hàng

B
Hóa đơn
Báo cáo nhận
hàng
Đơn đặt
hàng
Hóa đơn
Báo cáo nhận
hàng
Đơn đặt
hàng
Phiếu chi
Ghi nhận, cập nhật
hàng tồn kho, nợ phải
trả...
Ghi nhận, cập nhật
nợ phải trả...
Cơ sở dữ liệu: Tập tin
Hàng tồn kho, Hóa đơn,
Nhận hàng-nhập kho, Nợ
phải trả...
Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu: Nợ phải
trả, nhà cung cấp, hóa
đơn, phiếu chi-thanh
toán...
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
2.2.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
2.2.2.1 Đánh giá sơ bộ rủi ro tiềm tàng (IR)
- Dựa vào đặc điểm của khoản mục nợ phải trả và đặc điểm kinh doanh,

tính chất ngành nghề nên rủi ro tiềm tàng của khảon mục này được đánh giá là khá
cao
- Xác định mức độ rủi ro tiềm tàng IR = 70%
2.2.2.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát (CR)
- Dựa vào bảng câu hỏi tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty
được thực hiện bằng cách phỏng vấn nhân viên có liên quan kết hợp quan sát chu
trình mua hàng của công ty được mô tả qua lưu đồ chu chuyển chứng từ. Kiểm
toán viên cho rằng hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty khá hữu hiệu nên đánh
giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ở mức thấp.
- Xác định mức độ rủi ro kiểm soát CR = 25%
2.2.2.3 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán (AR)
- Xác định mức độ rủi ro kiểm toán AR = 5%
2.2.2.4 Đánh giá sơ bộ rủi ro phát hiện (DR)
- Xác định mức độ rủi ro phát hiện DR
DR =
AR
=
5%
CR x IR 25% x 70%
2.2.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 13 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
Thử nghiệm 1: Căn cứ các nhật ký liên quan để kiểm tra việc ghi chép trên sổ cái
Nợ phải trả.
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC GHI CHÉP
TRÊN SỔ CÁI NỢ PHẢI TRẢ
- Thời gian: Từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 ngày 20 tháng 05 năm 2010.

- Địa điểm: Tại phòng tài chính kế toán.
- Kiểm toán viên: Cao Phương Anh.
- Công việc:
+ Yêu cầu đơn vị cung cấp các sổ cái và các nhật ký liên quan (nhật ký
chứng từ thanh toán, hay nhật ký ghi quỹ)
+ Chọn ngẫu nhiên 10 nghiệp vụ trên sổ cái Nợ phải trả và kiểm tra ngược
lại đến các nhật ký liên quan.
− Kết luận: Các nghiệp vụ trên Sổ Cái là có thực.
TP. HCM, ngày 20/05/2010
Kế toán trưởng Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Hoàng Tuấn Cao Phương Anh
Bảng 2.2 – BẢNG KÊ CÁC NGHIỆP VỤ ĐÃ KIỂM TRA
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 14 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
Đvt: triệu đồng
STT
Ngày
tháng
Số CT Nội dung Số tiền
Ghi
chú
1 21/04/09 PC0340
Trả nợ Cty CP Mía đường
Lam Sơn
307

2 09/06/09 HDCV2010 Vay ngắn hạn NH BIDV 300

3 14/07/09 HDBH2040 Mua nguyên liệu chưa trả tiền 300


4 03/08/09 GBN425 Trả lãi vay NH Vietcombank 37

5 07/09/09 BLNV0611 Trả lương nhân viên 4.454,4

6 14/09/09 BKNT0320 Nộp thuế GTGT 33

7 05/10/09 PC0365 Trả tiền điện 102

8 16/10/09 PC0368
Trả tiền Cty CP Mía đường
La Ngà
23

9 02/11/09 BLNV0613 Trả lương nhân viên 4.542,56

10 23/11/09 HDCV1702
Vay ngắn hạn của NH
Agribank
400

: Đối chiếu đã khớp đúng giữa sổ cái và các nhật ký liên quan (nhật ký
chứng từ thanh toán, hay nhật ký ghi quỹ)
Thử nghiệm 2: Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ ghi chép trên một số sổ
chi tiết.
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 15 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa

BIÊN BẢN KIỂM TRA CHỨNG TỪ GỐC CỦA CÁC NGHIỆP VỤ
GHI CHÉP TRÊN MỘT SỐ SỔ CHI TIẾT
- Thời gian: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 ngày 20 tháng 05 năm 2010
- Địa điểm: Tại phòng tài chính kế toán.
- Kiểm toán viên: Cao Phương Anh
- Công việc:
+ Yêu cầu đơn vị cung cấp các chứng từ gốc và các sổ chi tiết liên quan
+ Chọn ngẫu nhiên 10 nghiệp vụ trên các sổ chi tiết và đối chiếu đến bộ
chứng từ gốc có liên quan.
- Kết luận: Các nghiệp vụ trên sổ chi tiết đã khớp đúng với bộ chứng từ
gốc.
TP HCM, ngày 20/05/2010
Kế toán trưởng Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Hoàng Tuấn Cao Phương Anh
Bảng 2.3 – BẢNG KÊ CÁC NGHIỆP VỤ ĐÃ KIỂM TRA
Đvt: triệu đồng
STT
Ngày
tháng
Số CT Nội dung
Số
tiền
Ghi
chú
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 16 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
1 02/04/09 HDBH2010
Mua thiết bị văn phòng của công
ty Nguyệt Ánh

100

2 04/05/09 HDBH2015
Mua nhiên liệu của công ty xăng
dầu Đồng Nai
200

3 13/07/09 PC0349 Trả nợ cho Cty Xăng dầu KVII 117

4 21/08/09 HDBH2043 Mua đường thô trong nước 80

5 21/09/09 GBN210 Trả lãi vay cho NH Agribank 32

6 25/09/09 PC0352
Trả tiền cho công ty vận chuyển
Minh Phước
35

7 07/10/09 HDBH2301
Mua bao bì của công ty bao bì
nhựa Thành Phú
504

8 22/10/09 PC058
Trả tiền cho công ty bao bì nhựa
Thành Phú
90

9 05/11/09 GB1080 Nhận được giấy báo tiền nước 150


10 25/11/09 BLNV0528
Trả lương tăng ca cho nhân viên ở
phân xưởng
80

: Đối chiếu đã khớp đúng giữa sổ chi tiết và chứng từ gốc.
Thử nghiệm 3: Kiểm toán viên kiểm tra các phiếu chi về việc đánh số trước liên
tục, đóng dấu đã thanh toán khi đã thanh toán, và được xét duyệt bởi người có
thẩm quyền.
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 17 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC ĐÁNH SỐ TRƯỚC LIÊN TỤC, ĐÓNG ĐẤU
VÀ XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
- Thời gian: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 ngày 20 tháng 05 năm 2010.
- Địa điểm: Tại phòng tài chính kế toán.
- Kiểm toán viên: Cao Phương Anh
- Công việc:
+ Yêu cầu đơn vị cung cấp các phiếu chi trong năm 2009
+ Chọn ngẫu nhiên 10 phiếu chi, giấy báo Nợ để xem xét việc đánh số
trước liên tục, đóng dấu và xét duyệt bởi người có thẩm quyền.
- Kết luận: Kế toán đã thực hiện đúng theo qui định của công ty về việc các
phiếu chi được đánh số trước liên tục, đóng dấu và xét duyệt bởi người có thẩm
quyền.
TP HCM, ngày 20/05/2010
Kế toán trưởng Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Hoàng Tuấn Cao Phương Anh

Bảng 2.4 – BẢNG LIỆT KÊ CÁC CHỨNG TỪ ĐÃ KIỂM TRA
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 18 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
Đvt: triệu đồng
: Đối chiếu với các phiếu chi đã khớp đúng và có xét duyệt trước khi chi
Công ty CP Đường Biên Hòa
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 19 SVTH: Cao Phương Anh
STT
Ngày
tháng
Số CT Nội dung Số tiền
Ghi
chú
1 03/03/09 PC0225 Mua văn phòng phẩm 22

2 19/05/09 PC0345 Chi mua bao bì 12

3 11/07/09 GBN0410
Trả lãi vay ngắn hạn cho NH
Vietcombank
30

4 20/08/09 PC0350 Chi mua nhiên liệu 200

5 22/09/09 GBN420
Chi trả lãi vay dài hạn cho NH
BIDV
45

6 30/09/09 PC0355 Chi tạm ứng 14


7 15/10/09 PC0366 Mua nguyên liệu 60

8 28/10/09 GBN2384
Trả lãi vay dài hạn cho NH
Agribank
300

9 13/11/09 PC0386 Chi mua bao bì 26

10 02/12/09 PC0390
Mua máy photo 30


ĐÃ THANH TOÁN
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
Khu CN Biên Hòa 1, P. An Bình, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
PHIẾU CHI
Ngày:15/10/2009
TK Có: 111
Số PC0366
Lô 000805
Họ tên người nhận: Phạm Hùng
Mã đơn vị: PT0024 Tên đơn vị: Công ty CP Mía Đường La Ngà
CHI TIẾT
DIỄN GIẢI TÀI KHOẢN NỢ SỐ TIỀN
( VND)
Trả tiền mua nguyên liệu cho Cty CP
Mía Đường La Ngà
331 60.000.000

TỔNG CỘNG 60.000.000
Số tiền bằng chữ: Sáu mươi triệu đồng.
Kèm theo: Hóa đơn HĐ2450
Giám Đốc Tài Chính Người nhận Kế toán thanh toán Thủ Quỹ
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Hoàng Tuấn Phạm Hùng Trần Đăng Khoa Lê Tú Vy
Thử nghiệm 4: Đối chiếu, kiểm tra số nhân viên trong bảng lương với bảng chấm
công, hồ sơ nhân viên
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 20 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA SỐ NHÂN VIÊN TRONG BẢNG LƯƠNG VỚI
BẢNG CHẤM CÔNG, HỒ SƠ NHÂN VIÊN
- Thời gian: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30 ngày 21 tháng 05 năm 2010
- Địa điểm: Tại phòng nhân sự.
- Kiểm toán viên: Cao Phương Anh
- Công việc:
+ Yêu cầu đơn vị cung cấp Bảng lương nhân viên, Bảng chấm công và Hồ
sơ nhân viên.
+ Kiểm tra so sánh Tổng số nhân viên trong Bảng lương với Bảng chấm
công và Hồ sơ nhân viên qua 6 tháng.
- Kết luận: Công ty chỉ trả lương cho những nhân viên có thực.
TPCT, ngày 21/05/2010
Kế toán trưởng Kiểm toán viên
(Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Hoàng Tuấn Cao Phương Anh
Bảng 2.5 – BẢNG KÊ SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN CỦA 6 THÁNG
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 21 SVTH: Cao Phương Anh

Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
Đvt: người
Tháng Bảng lương Bảng chấm công Hồ sơ nhân viên Ghi
chú
1 760 760 760

2 765 765 765

5 765 765 765

8 775 775 775

10 780 780 780

11 780 780 780

: Đối chiếu đã khớp đúng giữa Bảng lương, Bảng chấm công và Hồ sơ nhân
viên.
2.2.4 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát
2.2.2.1 Đánh giá lại rủi ro tiềm tàng (IR)
- Mức độ rủi ro tiềm tàng vẫn được giữ nguyên IR = 70%
2.2.2.2 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát (CR)
- Sau khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát, kiểm toán viên cho rằng hệ thống
kiểm soát nội bộ của công ty khá hữu hiệu như đã đánh giá ban đầu nên mức độ
rủi ro kiểm soát giảm xuống còn CR = 20%
2.2.2.3 Đánh giá lại rủi ro kiểm toán (AR)
- Mức độ rủi ro kiểm toán AR = 5%
2.2.2.4 Đánh giá lại rủi ro phát hiện (DR)
- Mức độ rủi ro phát hiện được đánh giá lại là DR
DR =

AR
=
5%
CR x IR 20% x 70%
2.2.5 Xác định mức trọng yếu
Mức trọng yếu tổng thể của báo cáo tài chính và mức trọng yếu khoản mục
nợ phải trả áp dụng cho công ty cổ phần theo quy định tại công ty kiểm toán được
xác định như bảng sau.
Trong đó mức trọng yếu TE = 50% PM không vượt quá 10% số dư cuối kỳ
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 22 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
của tài khoản nợ phải trả. Nếu vượt quá thì TE của khoản mục được xác định là
bằng 10% số dư cuối kỳ của tài khoản nợ phải trả.
Bảng 2.6 – XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU TỔNG THỂ CỦA BÁO CÁO
TÀI CHÍNH (PM) VÀ MỨC TRỌNG YẾU KHOẢN MỤC (TE)
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Số tiền
Tổng tài sản 884.740.161.966
PM = 1% Tổng tài sản 8.847.401.620
TE = 50% PM 4.423.700.810
TE = 10% số dư cuối kỳ của tài khoản nợ phải trả 45.620.729.260
Ta thấy TE = 50% PM = 4.423.700.810 còn TE = 10% số dư cuối kỳ của tài
khoản nợ phải trả bằng 45.620.729.260 vì thế nhóm kiểm toán chọn TE =
4.423.700.810
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 23 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
2.3 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
2.3.1 Biểu chỉ đạo
Công ty kiểm toán: CPA
Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa

Nội dung: Nợ phải trả
Năm kết thúc: 31/12/2009
Người thực hiện: Cao Phương Anh
Ngày thực hiện: 27/05/2010
Người kiểm tra:
Ngày kiểm tra:
Mã số: M1
Trang:

BIỂU CHỈ ĐẠO
Số
TK
Tên Tài Khoản

Số
Số liệu chưa kiểm
toán 31/12/2009
Điều
chỉnh
Số liệu đã kiểm
toán 31/12/2009
Số liệu kiểm toán
31/12/2008
311 Vay và nợ ngắn hạn 256.259.701621 256.259.701621 72.263.3287.332
331 Phải trả người bán 24.893.790.942 24.893.790.942 20.590.902.772
131 Người mua trả tiền trước 7.447.052.420 7.447.052.420 3.250.343.520
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5.282.658.509 5.282.658.509 652.189.424
334 Phải trả người lao động 15.633.774.473 15.633.774.473 7.883.859.531
335 Chi phí phải trả 8.856.459.075 8.856.459.075 707.600.687
338 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn

khác
13.473.739.558 13.473.739.558 5.552.205.331
341 Vay và nợ dài hạn 123.913.296.174 123.913.296.174 156.050.574.295
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 24 SVTH: Cao Phương Anh
Chuyên đề kiểm toán Công ty cổ phần Đường Biên Hòa
351 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 446.819.837 446.819.837 344.292.173
Tổng Cộng 456.270.292.609 456.270.292.609 267.295.255.045
Kết luận: (a) (b) (c)
(a): Khớp với bảng cân đối thử (bảng cân đối kế toán) năm 2009 chưa kiểm toán
(b): Khớp với bảng cân đối kế toán đã kiểm toán năm 2009
(c): Khớp với số dư năm 2008 đã kiểm
GVHD: Nguyễn Tấn Tài Trang 25 SVTH: Cao Phương Anh

×