Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tin Hoc 6 (HKI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 40 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN NHƠN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NHƠN HẬU

GIÁO ÁN
GIÁO VIÊN: NGUYỄN TẤN LONG
Năm Họïc: 2008-2009
Ngày soạn: 01/09/2008
Ngày dạy: 03/09/2008
Tiết dạy: 1
Bài dạy:
Chương I: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ & TIN HỌC
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm cơ bản về thông tin, các hoạt động thông tin của con
người. Biết được khái niệm về tin học và nhiệm vụ chính của ngành khoa học này.
2. Kỹ năng: Nhận biết và cho được các ví dụ về thông tin, cách thu thập thông tin, phân biệt được
các hoạt động thông tin của con người.
3. Thái độ: Tôn trọng, có ý thức giữ gìn và nhân bản các thông tin vô giá của con người và của
nhân loại. Có thái độ nghiêm túc và tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi, tranh ảnh, các bài văn, bài báo, … làm ví dụ về thông tin.
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài mới ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: Ổn định lớp, điểm danh. (1’).
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giảng bài mới:  Giới thiệu bài (2’): Chào các em thân mến, các em đang sống trong một
thời đại mới của một nền khoa học chiếm lĩnh tri thức, một xã hội hoạt động và xử lí thông tin hoàn
toàn một cách tự động. Và vui sướng biết bao khi năm học 2008 – 2009 được xác định là năm “Đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong giáo dục”, năm đầu tiên ở cấp học mới các em đã được tiếp cận và sẽ
được cùng nhau lĩnh hội một môn học mới: Một ngành khoa học đã đi sâu vào gần như mọi ứng dụng
trong cuộc sống, đó là ngành khoa học: TIN HỌC. Còn bây giờ thầy mời các em cùng nhau đi tìm


hiểu môn học mới đầy lý thú và mới mẻ này.
 Tiến trình bài dạy:
Thời
gian
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung

12’ Hoạt động 1:
GV đưa ra các ví dụ:
- Ở trường, nhà trường muốn
triển khai các công việc cho các
lớp hay lịch trực của sao đỏ thì
thường ghi ở đâu?
- Hàng ngày các em đọc
sách báo, xem Tivi, … ta tiếp
thu được điều gì?
- Các biểu hiện khi trời sắp
mưa là gì?
Tất cả: Các thông báo, tin
tức, sự kiện, các hiện tượng tự
nhiên, … được gọi chung là:
thông tin.
Vậy các em có thể nêu một
khái niệm chung nhất về thông
tin là gì không?
- Ở bảng thông báo hay ở bản tin
của trường.
→ Thông báo, bản tin.
- Biết được thêm nhiều tin tức,
nhiều điều mới, hay,…
- Mây đen, sấm chớp, gió mạnh,


→ Các tin tức, sự kiện, các
hiện tượng, …
→ Con người biết càng nhiều
thì kiến thức càng tăng.
→ Thông tin bao gồm các tin
tức, các sự kiện, hiện tượng tự
nhiên,… mang lại cho con
người sự hiểu biết.
1. Thông tin là gì?
Khái niệm: Thông tin là tất cả
những gì đem lại sự hiểu biết
về thế giới xung quanh (sự
vật, sự kiện, …) và về chính
con người.
Tuaàn 2
Tuaàn 2
15’
Hằng ngày đến lớp các em
tiếp cận, lĩnh hội được nhiều
kiến thức mới. Việc tiếp nhận
các kiến thức đó của chúng ta
được gọi là hoạt động thông tin
của con người. Vậy hoạt động
thông tin của con người bao
gồm các hoạt động nào mời các
em qua phần 2.
Hoạt động 2:
GV đưa ra các vd:
- Khi chuẩn bị đi học, trời

chuyển mưa (sắp mưa) các em
sẽ làm gì?

- Khi một bạn trong lớp
chuyển trường học xa, các em
liên lạc với bạn như thế nào?
Như vậy đối với con người
hoạt động thông tin diễn ra như
là một nhu cầu thường xuyên và
tất yếu.
Các em có thể nêu các hoạt
động thông tin của con người
qua các ví dụ trên?
Các em hãy chỉ ra các hoạt
động sau tương ứng với các
hoạt động thông tin nào?
- Tiếp thu kiến thức trên lớp.
- Giải các bài tập.
- Ghi nội dung vào tập.
- Văn thể mỹ tập hát cho các bạn.
- Dừng lại khi gặp đèn đỏ.
Xem mô hình quá trình xử lí
thông tin (SGK-trang 04).

- Chuẩn bị áo mưa, ô (dù), cặp,
túi nhựa đựng sách vở, …
→ Các hoạt động: biết trời sắp
mưa (tiếp nhận), chuẩn bị áo
mưa, … (xử lí thông tin).
- Viết thư, gọi điện, chat, …

→ Gửi thông tin (truyền thông
tin).
- Tiếp nhận, xử lí, truyền.
- HS khác bổ sung đầy đủ.
- Tiếp nhận thông tin.
- Xử lí thông tin.
- Lưu trữ thông tin.
- Truyền thông tin.
- Xử lí thông tin.
- HS xem và ghi nhớ mô hình.
2. Hoạt động thông tin của
con người:
Các hoạt động thông tin của
con người bao gồm:
- Tiếp nhận thông tin.
- Xử lí thông tin.
- Lưu thông tin.
- Truyền thông tin.
Trong đó hoạt động xử lí
thông tin đóng vai trò quan
trọng nhất vì nó đem lại sự
hiểu biết cho con người.

Việc lưu và truyền
thông tin làm cho
thông tin được tích lũy
và nhân rộng.
10’ Hoạt động 3:
GV đặt vấn đề:
Con người thực hiện các hoạt

động thông tin dựa vào các giác
quan để tiếp nhận, trao đổi, lưu trữ
thông tin. Dựa vào não bộ để lưu
trữ và xử lí thông tin.
- Khả năng của các giác
quan và bộ não của con người
có giới hạn không?
- Vì có giới hạn nên con
người đã chế tạo ra những công
cụ hổ trợ con người, trong đó
có máy tính.
- Máy tính xử lí thông tin
như thế nào?
- Các giác quan của con người có
giới hạn như:
+ Không nhìn được xa.
+ Không nhớ lâu và hết được.
+ Tính nhẩm không nhanh và
độ chính xác không cao, …
- Một cách tự động.
3. Hoạt động thông tin và
tin học:
- Sự ra đời của máy tính thúc
đẩy sự phát triển mạnh mẽ
của ngành khoa học tin học.
- Nhờ sự phát triển của tin
học, máy tính không chỉ là
công cụ trợ giúp tính toán
thuần túy, mà còn hổ trợ con
người trong nhiều lĩnh vực

khác nhau của cuộc sống.
5’ Hoạt động 4:
Củng cố kiến thức:
- Hãy nêu các vd cụ thể về thông
tin và cách thức con người tiếp
nhận thông tin đó?
- Hãy nêu các vd về những công cụ
và phương tiện giúp con người
vượt qua sự hạn chế của các giác
quan và bộ não?
Hướng dẫn học bài và làm
bài tập học ở nhà:
- Học bài cũ, xem trước bài 2.
- Về nhà đọc bài đọc thêm 1.
- Làm các bài tập 1,4 SGK-Tr5.
HS có thể thảo luận nhóm để đưa
ra các vd ngoài SGK.
- Nghe, nếm, ngửi,…
- Tivi, điện thoại,...
- Con người có tiếp nhận
thông tin bằng các giác quan
khác như: khứu giác, vị giác,
thính giác, …
- Đài phát thanh, tivi, điện
thoại, máy ghi âm, …
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/09/2008
Ngày dạy: 03/09/2008
Tiết dạy: 2
Bài dạy:
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các dạng thông tin cơ bản. Biết được khái niệm biểu diễn và vai
trò của việc biểu diễn thông tin.
2. Kỹ năng: Nhận biết và cho được các ví dụ về các dạng thông tin cơ bản.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc và tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi, tranh ảnh, đoạn nhạc trên máy Laptop, … làm ví dụ về
thông tin.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ, làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’):
 Thông tin là gì? Trong các hoạt động thông tin của con người, hoạt động nào là quan trọng
nhất? Vì sao?
 Em hãy nêu hai ví dụ về việc tiếp nhận thông tin bằng giác quan thính giác và khứu giác.
 Dự đoán phương án trả lời của HS.
 Đáp án:
 - Khái niệm thông tin: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh
(sự vật, sự kiện, …) và về chính con người (7đ).
- Hoạt động xử lí thông tin (1đ).
- Mang lại sự hiểu biết cho con người (2đ).
 - HS có thể cho 02 ví dụ bất kỳ:
+ Một ví dụ về việc tiếp nhận thông tin bằng thính giác (5đ).
+ Một ví dụ về việc tiếp nhận thông tin bằng khứu giác (5đ).

 GV nhận xét và ghi điểm.
3. Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài (2’): Qua bài 01 (Thông tin & Tin học) các em đã biết thông tin rất đa dạng
và phong phú. Tuy nhiên làm như thế nào để biểu diễn được các thông tin vào trong máy và để cho
máy tính hiểu, thầy mời các em, chúng ta cùng nhau khám phá bài 02.
 Tiến trình bài dạy:
Thời
gian
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung

18’ Hoạt động 1:
GV đưa ra các ví dụ:
- Hàng ngày các em tiếp
nhận được nhiều thông tin.
Các em hãy phân nhóm các
thông tin dưới đây theo các
nhóm mà các em cho là khác
nhau?
+ Tiếng mưa rơi.
+ Giấy xin phép.
+ Danh sách HS khối 6.
+ Ảnh Bác Hồ trên tường.
+ Tiếng đàn vĩ cầm.
- HS hoạt động theo nhóm rồi trả
lời bằng bảng phụ.
- Nhóm 1: Giấy xin phép, danh
sách HS khối 6.
- Nhóm 2: Tiếng mưa rơi, tiếng
đàn vĩ cầm.
- Nhóm 3: Ảnh Bác Hồ treo trên

tường của lớp chúng ta.
1. Các dạng thông tin cơ bản?

Có 3 dạng thông
tin cơ bản:
- Dạng văn bản.
- Dạng âm thanh.
- Dạng hình ảnh.
GV đưa ra các câu hỏi cho
các nhóm hoạt động:
- Máy tính không thể được
dùng để làm công việc gì sau
đây?
a. Ghi lại giọng chim hót.
b. Lưu lại mùi vị thức ăn.
c. Lưu lại các tập phim.
d. Phân biệt các mùi thơm.
GV đưa ra gợi ý chuyển tiếp:
- Làm như thế nào chúng ta
nói chuyện được với người
không có hoặc bị mất khả năng
phát âm?
Như vậy việc trao đổi thông
tin cần phải biểu diễn thông tin
sao cho phù hợp với đối tượng
tiếp nhận thông tin.
- HS hoạt động theo nhóm rồi trả lời.
- So sánh kết quả giữa các nhóm.
→ Đáp án đúng nhất: b, d.
- Dùng chữ viết, ký hiệu, … để

trao đổi.
Đây là ba dạng thông tin cơ
bản nhất mà hiện nay các
máy tính có thể tiếp nhận và
xử lí được.
15’ Hoạt động 2:
GV đưa ra các câu hỏi gợi mở:
- Để biểu diễn 1 bản nhạc,
người ta các ký hiệu gì?
- Để tính toán, người ta dùng
các ký hiệu nào?
Như vậy theo các em biểu diễn
thông tin là gì?
GV đưa ra câu hỏi:
- Theo các em người khiếm thị
có thể xem Tivi được không?
- Khi đi đón một người thân
chưa bao giờ gặp, các em có
ảnh của người thân gần đây
nhất. Vậy các em có thể nhận ra
được người thân của mình
không?
- Như vậy việc biễu diễn
thông tin có quan trọng không?
Có vai trò quyết định đối với
hoạt động thông tin nào của con
người?
- Các nốt nhạc.
- Các chữ số, ký hiệu toán học.
- Biểu diễn thông tin theo một

dạng phù hợp.
- Không, vì không phù hợp.
- Có.
- Có.
- Nhận thông tin, xử lí thông tin,…
→ Tất cả các hoạt động thông tin.
2. Biểu diễn thông tin:
a. Biểu diễn thông tin:
Là cách thể hiện thông tin dưới
dạng cụ thể nào đó.
b. Vai trò của biểu diễn
thông tin:
Biểu diễn thông tin có vai trò
quyết định đối với mọi hoạt
động thông tin của con người.
5’ Hoạt động 4:
Củng cố kiến thức:
- Thông tin có các dạng cơ bản
nào? Vì sao thông tin chỉ được mô
tả ở các dạng cơ bản đó?
- Biểu diễn thông tin là gì? Có vai
trò như thế nào đối với hoạt động
thông tin của con người?
Hướng dẫn học bài và làm
bài tập học ở nhà:
- Học bài cũ, xem trước mục 3.
- Làm bài tập 2 SGK-Tr 9.
- Có 3 dạng. Vì hiện nay máy
tính chỉ có thể biểu diễn và xử lí
thông tin được ở ba dạng cơ bản.

- Các HS đọc lại các khái niệm.
Ngày nay con người không
ngừng cải tiến, hoàn thiện, và
tìm kiếm các phương tiện,
công cụ biểu diễn thông tin
mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/09/2008
Ngày dạy: 10/09/2008
Tiết dạy: 3
Bài dạy:
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn lại các dạng thông tin cơ bản, biểu diễn thông tin và vai trò của việc biểu diễn
thông tin. Giới thiệu cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng dãy bit.
2. Kỹ năng: Từ quy ước: 0 ứng với đèn tắt và 1 ứng với đèn sáng. Có thể biểu diễn được các trạng
thái của hai bóng đèn để cạnh nhau.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc và tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi. Các ví dụ về cách biểu diễn thông tin dưới dãy bit.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ, làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’):
 Có mấy dạng thông tin cơ bản? Đó là những dạng nào? Em hãy cho ví dụ về một thông tin

được biểu diễn ở ba dạng khác nhau?
 Vì sao thông tin chỉ được biểu diễn ở ba dạng cơ bản? Hãy cho một ví dụ thông tin được
biểu diễn ở dạng khác mà máy tính không thể tiếp nhận và xử lí được?
 Dự đoán phương án trả lời của HS.
 Đáp án:
 - Có 03 dạng thông tin cơ bản (5đ):
- Dạng văn bản (được ghi lại bằng chữ số, ký hiệu, chữ viết, …).
- Dạng âm thanh (các tiếng động, tiếng đàn,...).
- Dạng hình ảnh (các hình vẽ, tranh ảnh,...).
- Ví dụ: Để chúc mừng ngày 20/11 chúng ta có thể (5đ):
+ Viết một bài thơ chúc mừng thầy cô giáo.
+ Hát một bài hát về công ơn thầy cô giáo.
+ Vẽ một bức tranh chúc mừng thầy cô giáo.
(Các em có thể lấy các ví dụ khác).
 - Vì hiện nay máy tính chỉ có thể nhận biết và xử lí được ở ba dạng thông tin cơ bản: Dạng văn
bản, dạng âm thanh và dạng hình ảnh (5đ).
- Máy tính hiện nay không thể phân biệt được các mùi vị: Ví dụ máy tính không thể nhận biết
được mùi vị của các món ăn, không phân biệt được mùi thơm giữa hoa hồng và hoa nhài (5đ).
 GV nhận xét và ghi điểm.
3. Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài mới:
 Tiến trình bài dạy:
Thời
gian
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung

20’ Hoạt động 1:
GV đưa ra các ví dụ:
- Chúng ta đi lại ví dụ trước:
Người khiếm thị có thể xem tivi

được không?
- Như vậy làm cách nào để
truyền đạt một thông tin cho
- Không, vì không phù hợp.
- Có thể biễn diễn thông tin đó
dưới dạng âm thanh.
3. Biểu diễn thông tin trong
máy tính:

Tuaàn 3
Tuaàn 3
người khiếm thị?
Thời
gian
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung

Hoạt động 1:
GV đưa ra các ví dụ:
- Một người nước ngoài
không biết nói Tiếng Việt đến
thăm trường chúng ta, làm sao
để chúng ta giao tiếp được?
- Như vậy người thông dịch
sử dụng được ít nhất bao nhiêu
ngôn ngữ?
GV gợi ý:
Như vậy để giao tiếp được
với một đối tượng không cùng
ngôn ngữ chúng ta cần phải làm
gì?

Các em có thể cho ví dụ?
- Theo các em, thì máy tính
có thể hiểu những gì chúng ta
nói không?
GV gợi mở:
Như vậy máy tính không thể
hiểu, tiếp nhận và xử lí được
ngôn ngữ tự nhiên. Ngược lại
chúng ta cũng không thể hiểu
được “ngôn ngữ” của máy. Để
giải quyết vấn đề đó, các nhà
khoa học đã sử dụng mã bit
(gồm 02 chữ số: 0 ≈ mạch mở,
1 ≈ mạch đóng) để biểu diễn
thông tin thành ngôn ngữ máy
và ngược lại.
- Phải có người thông dịch.
- Hai ngôn ngữ: Tiếng Việt và
ngôn ngữ người khách nước
ngoài.
- Phải có ngôn ngữ dùng chung.
- Dùng chung Tiếng Anh để giao
tiếp.
- Không.
- HS lắng nghe và suy nghĩ, hiểu
vấn đề:
+ Giá trị 0: Ứng với mạch điện
không có dòng điện chạy qua.
+ Giá trị 1: Ứng với mạch
điện có dòng điện chạy qua.

3. Biểu diễn thông tin trong
máy tính:

Để máy tính xử lí được,
thông tin cần được biểu diễn
dưới dạng dãy bit (còn gọi là
dãy nhị phân) gồm 02 ký
hiệu: 0 và 1.
Thông tin khi lưu trữ trong
máy tính được gọi là dữ liệu.
15’ Hoạt động 2:
GV nêu vấn đề: Các em hãy
mô tả việc giao tiếp giữa người
nước ngoài với chúng ta có sự
tham gia của thông dịch viên?
- HS tổ chức hoạt động nhóm rồi
đưa ra kết quả.
+ Chúng ta nói người thông dịch
nghe và chuyển ngôn ngữ Tiếng Việt
sang ngôn ngữ người nước ngoài.
+ Người nước ngoài hiểu ý nghĩa
thông tin chúng ta cần diễn đạt.
+ Trao đổi thông tin lại với
chúng ta qua người thông dịch.
+ Chúng ta nghe lại và hiểu thông
tin cần diễn đạt của người nước ngoài.
Mô hình quá trình thực hiện
việc giao tiếp giữa người và máy:

Thông tin dạng

văn bản, hình
ảnh, âm thanh.

BỘ PHẬN
BIẾN ĐỔI

Thông tin dạng
bit: 0 và 1

Mô hình quá trình thực hiện việc giao tiếp giữa người và máy.
5’ Hoạt động 3:
Củng cố kiến thức:
- Để máy tính và chúng ta “nói
chuyện” được với nhau cần phải có
điều gì?
- Để máy tính xử lí được thông tin
cần biểu diễn ở dạng nào?
- Có hai bóng đèn đặt cạnh nhau
các em hãy trình bày các trạng thái
có thể của hai bóng đèn?
Hướng dẫn học bài và làm
bài tập học ở nhà:
- Học bài cũ, xem trước bài 3.
- Làm các bài tập 2, 3 SGK-Tr 9.
- Phải có “ngôn ngữ” dùng chung
để cả máy và chúng ta điều hiểu
được.
- Dạng dãy bit gồm 02 chữ số: 0 và 1.
- HS thảo luận nhóm và đưa ra
kết luận: Có 04 trạng thái.

Các nhóm khác theo dõi, xem lần
lượt các trạng thái và bổ sung
cho đúng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 07/09/2008
Ngày dạy: 10/09/2008
Tiết dạy: 4
Bài dạy:
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giới thiệu cùng các em các khả năng hổ trợ to lớn của máy tính trong mọi lĩnh vực
đời sống hằng ngày của chúng ta. Biết được dù máy tính có khả năng vô cùng to lớn như thế, nhưng
máy tính cũng chỉ là một công cụ làm việc theo sự điều khiển của con người.
2. Kỹ năng: Biết áp dụng máy tính để phục vụ công việc học tập, giải trí.
3. Thái độ: Ý thức được việc ứng dụng máy tính phục vụ vào những công việc có ích và phù hợp
với lứa tuổi của các em. Có thái độ nghiêm túc và tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Các ví dụ về các ứng dụng của máy tính trong các lĩnh vực khác nhau trong
đời sống. Hệ thống câu hỏi. Tư liệu GV.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ, làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (6’):
Ví dụ cho mô hình giao thông như hình vẽ
(GV dùng ĐDDH

hoặc sử dụng đèn
chiếu để chiếu
mô hình giao
thông).
Trong mô hình trên người ta quy ước, nếu đèn
nào bật (: A, B) thì được đi từ điểm đèn này
đến điểm đèn kia, ngược lại nếu đèn tắt thì không
được đi.
Em hãy điền thông tin vào bảng bên cạnh để có
được đáp án đúng nhất.
Mỗi câu đúng đạt 2,5 điểm.
 GV nhận xét và ghi điểm.
3. Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài mới (1’): Như các em đã biết ngày nay hầu như máy tính được ứng dụng vào
trong hầu hết mọi lĩnh vực của cuộc sống, khả năng hổ trợ to lớn của máy tính đã thúc đẩy sự phát
triển của xã hội. Vậy máy tính có những khả năng to lớn nào, chúng ta cùng khám phá bài học hôm
nay để biết được điều ấy.
 Tiến trình bài dạy:
Thời
gian
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung

12’ Hoạt động 1:
GV đưa ra các ví dụ:
- Các nhóm hãy thực hiện các
phép toán sau trong vòng 1’ và xem
nhóm nào có kết quả nhanh hơn?
1. 224558932 x 2= ?
2. 212571952 x 2 = ?
3. 265279122 x 2= ?

- HS chia làm 04 nhóm thực hiện
- Các nhóm thông báo kết quả.
1. 449117864
2. 425143904
3. 530558244
1. Một số khả năng của máy
tính:

4. 243578942 x 2= ? 4. 530558244
GV nêu câu hỏi:
- Nhóm nào đã sử dụng máy
tính để tính?
- Nhóm nào thực hiện việc
tính toán bằng tay?
- Như vậy để thực hiện công
việc tính toán trên các em thực
hiện việc tính toán nào nhanh hơn?
- Nếu các em thực hiện các
phép tính toán với các con số
lớn hơn nhiều bằng tay thì có
thể xảy ra sai sót không?
- Như vậy theo hiểu biết của
các em thì máy tính có những
khả năng nào?
GV tổng hợp các ý kiến của
HS rồi mời một em nhắc lại các
ý kiến đúng và đầy đủ nhất.
GV có thể mời một vài em
đọc lại các giải thích trong
SGK.

- HS trả lời: Có thể có hoặc
không có nhóm nào thực hiện
việc tính toán bằng tay.
- Tính toán bằng máy tính nhanh hơn.
- Có.
- HS thảo luận rồi đưa ra các câu
trả lời. Có thể các em đọc bài
trước ở nhà, hoặc theo dõi thông
tin trên sách.
- HS phát biểu ý kiến theo gợi ý
của GV đưa ra.
- Khả năng tính toán nhanh.
- Khả năng tính toán với độ chính
xác cao.
- Khả năng lưu trữ lớn.
- Khả năng “làm việc” không
mệt mỏi.
20’ Hoạt động 2:
GV gợi ý để HS giải quyết
vấn đề:
- Hãy nêu những ứng dụng
của máy tính mà bản thân em
biết được hoặc nghe thấy?
GV tổng hợp các ý kiến và
loại bỏ các ý kiến trùng lặp,
đồng thời bổ sung các ý thiếu
cho hoàn chỉnh.
- HS thảo luận nhóm và đưa ra
các ý kiến của nhóm mình.
- HS lắng nghe và nhắc lại các

khả năng của máy tính đúng và
đầy đủ.
2. Có thể dùng máy tính vào
những việc gì?
5’ Hoạt động 3:
Củng cố kiến thức:
- Theo các em khả năng nào
làm cho máy tính trở thành một
công cụ hữu hiệu ?
- Hãy lấy một vài ví dụ về
những gì có thể thực hiện được
dưới sự trợ giúp của máy tính?
Hướng dẫn học bài và làm
bài tập học ở nhà:
- Học bài cũ, xem trước mục 3.
- Làm các bài tập 1 SGK-Tr 13.
- HS nhắc lại các khả năng của
máy tính.
- HS có thể nêu một vài ví dụ cụ
thể:
+ Có thể dùng máy tính để
học ngoại ngữ.
+ Có thể dùng máy tính để
nghe nhạc, xem phim,..
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

Ngày soạn: 15/09/2008
Ngày dạy: 17/09/2008
Tiết dạy: 5
Bài dạy:
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giới thiệu cùng các em các khả năng hổ trợ to lớn của máy tính trong mọi ứng dụng
đời sống hằng ngày của chúng ta. Biết được dù máy tính có khả năng vô cùng to lớn như thế, nhưng
máy tính cũng chỉ là một công cụ làm việc theo sự điều khiển của con người.
2. Kỹ năng: Biết áp dụng máy tính để phục vụ công việc học tập, giải trí phù hợp.
3. Thái độ: Ý thức được việc ứng dụng máy tính phục vụ vào những công việc có ích và phù hợp
với lứa tuổi của các em. Có thái độ nghiêm túc và tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Các ví dụ về các ứng dụng của máy tính trong các lĩnh vực khác nhau trong
đời sống. Hệ thống câu hỏi. Tư liệu GV.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ, làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
 Máy tính có những khả năng nào? Theo em thì máy tính có thể thực hiện được các công việc nào
sau đây:
a. Viết thư thăm bạn giúp em.
b. Nếm thức ăn giúp mẹ.
c. Lập bảng lương cho cơ quan.
d. Đi học thay em.
 Hãy nêu ít nhất 4 ứng dụng của máy tính hổ trợ trong cuộc sống mà em biết được?
 Dự đoán phương án trả lời của HS.
 Đáp án:
 - Máy tính có các khả năng cơ bản sau (5đ):
+ Tính toán nhanh.

+ Tính toán với độ chính xác cao.
+ Khả năng lưu trữ lớn.
+ Khả năng “làm việc” không mệt mỏi.
- Máy tính chỉ có thể thực hiện công việc số 3 (Lập bảng lương cho cơ quan) (5đ).
 HS có thể cho các ví dụ, mỗi tương ứng với 2, 5đ.
- Có thể dùng máy tính để liên lạc.
- Dùng để khám và chữa bệnh.
- Điều khiển các tàu vũ trụ trong không gian.
- Lưu các bài văn hay.
- Tự động hóa trong dây chuyền sản xuất, …
 Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
Tuaàn 4
Tuaàn 4
3. Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài mới (1’): Ở tiết trước chúng ta đã cùng nhau khám phá được một số khả năng
to lớn của máy tính và một số ứng dụng của máy tính vào cuộc sống thường nhật. Ở tiết này chúng ta
cùng nhau khám phá thêm các khả năng kỳ diệu của máy tính được ứng dụng trong cuộc sống và
chúng ta cùng nhau tìm hiểu xem máy tính có thể làm được tất cả mọi điều giống như con người của
chúng ta chưa nhé các em!
 Tiến trình bài dạy:
Thời
gian
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
18’ Hoạt động 1:
GV nêu vấn đề:
- Ngày nay máy tính rất gần
gũi với con người của chúng ta.
Giả như các em được (hoặc đã)
sở hữu một chiếc máy tính,các
em sẽ (đã) sử dụng để làm gì?

- GV cho HS tổng kết ý kiến
của các nhóm.
- Tiếp tục cho HS tự nêu vấn
đề và giải quyết vấn đề: Một số
tính năng khác của máy tính.
- HS thảo luận và trả lời:
+ Học ngoại ngữ.
+ Học vẽ.
+ Nghe nhạc, …
- HS tổng kết ý kiến và loại bỏ
các ý kiến trùng lặp hoặc đã nêu
ra ở phần trước.
- HS dựa vào SGK và hiểu biết
của mình nêu ra các ví dụ cụ thể
để minh chứng.
2. Có thể dùng máy tính vào
những việc gì (tt)?
15’ Hoạt động 2:
GV đưa ra các câu hỏi:
- Các em có thể đã biết được
người máy Asimo đã sang và giao
lưu với khán giả Việt Nam chúng
ta rồi phải không các em? Các em
có thể nhớ và kể lại các khả năng
mà Asimo đã thực hiện được
không?
- Lần sau có gì khác so với
lần trước không?
- Vậy Asimo có làm được
tất cả các khả năng như con

người không?
- HS có thể nhớ và kể lại các khả
năng mà Asimo đã làm được như
con người: Đi lên cầu thang,
chạy, bắt tay, …
- Asimo đã qua Việt Nam chúng
ta 2 lần và lần sau biểu diễn
nhiều khả năng hơn và thao tác
linh hoạt hơn lần trước.
- Tuy Asimo hoạt động ngày
càng linh hoạt hơn nhưng các
động tác vẫn chưa thể linh hoạt
3. Máy tính và điều chưa thể:
như con người.
- GV tổng kết các ý kiến trả lời
của HS và đưa ra kết luận:
+ Tuy máy tính điện tử có
nhiều khả năng to lớn nhưng
máy tính vẫn chỉ là một công
cụ hổ trợ con người chúng ta
trong cuộc sống, máy tính thực
hiện và làm việc được là nhờ
vào điều gì các em?
+ Hiện nay máy tính vẫn
còn nhiều khả năng chưa làm
việc được như một số việc gì
các em?
- HS lắng nghe giảng giải và tiếp
thu.
- Máy tính thực hiện và làm việc

được là nhờ vào sự điều khiển và
ra lệnh của con người.
- Như nếm thức ăn cho mẹ, trò
chuyện tâm tình cùng các em
như một người bạn,…Máy tính
không có cảm xúc như các em.
- Máy tính là một công cụ rất
tuyệt vời. Sức mạnh của máy tính
phụ thuộc vào con người và do
những hiểu biết của con người
quyết định.
- Hạn chế lớn nhất hiện nay
của máy tính là chưa thể có
“NĂNG LỰ TƯ DUY” như
con người.
5’ Hoạt động 3:
Củng cố kiến thức:
- Hãy nêu các ứng dụng của máy
tính trong cuộc sống?
- Vì sao máy tính hiện nay còn
nhiều hạn chế?
Hướng dẫn học bài và làm
bài tập học ở nhà:
- Học bài cũ, xem trước bài 4.
- Làm các bài tập 2, 3 SGK-Tr 13.
- HS củng cố lại kiến thức đã học ở
phần 2 và 3.
- Nêu được các ví dụ cụ thể để giải
thích được các câu hỏi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×