Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Đại cương về hội chứng vàng da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.6 KB, 8 trang )

HỘI CHỨNG VÀNG DA
I.

Đại cương

Vàng da là tình trạng nhiễm sắc tố màu vàng ở
da và niêm mạc do tăng bilirubin huyết
Khi bilirubin huyết tăng 2-2.5 x 17 (ko cố định)
-> nhận biết vàng da
Bilirubin tp: 5-17 micromol/l



Bilirubun tự do(gián tiếp): 2/3
Bilirunbin liên hợp(trực tiếp): 1/3

Đường dẫn mật
Trong gan: mật được tổng hợp tại gan -> vi
quản mật(giữa vách TB gan) -> tiểu đường mật
liên tiểu thuỳ (khoảng cửa) -> ống mật trong
thuỳ -> ống mật liên thuỳ -> Ngoài gan: ống gan
T(thuỳ T, thuỳ vuông, thuỳ đuôi), P(thuỳ gan P, 1
phần thuỳ đuôi) – ngắn,to -> ống gan chung + +
ống mật chủ ( van xoắn ốc Heste ) -> ống mật


chủ, có thể phồng to sau cắt túi mật -> bóng
Vater (cơ Oddi) -> đoạn 3 tá tràng
Thành phần mật
Acid mật, muối mật, sắc tố mật,cholesterol,
phosphatase kiềm, triglycerid,...


Nước
Chất khô
Acid mật
Mucin , sắc tố
mật (bilirubin,
biliverdin)
Cholesterol
pH







Mật gan
97%
2,4
0,4
0,5

Mật túi mật
88%
14
4-17
4

0,15
7,5


0,6
6,8

A.mật nguyên phát: a.cholic,
a.Chenodeoxycholic
A.mật liên hợp: a.mật nguyên phát +
glycin/taurin
Muối mật: a.mật + Na, K,...

Quá trình tổng hợp và thoái biến
TB Kuffer, TB liên võng: Hemoglobin (bỏ CO)


-> verdoglobin:hồng(bỏ Fe, globin) -> biliverdin:
xanh (nhận 2 H2) -> bilirubin tự do: vàng ->
Máu: bilirubin – albumin -> Gan: protein
anion/ligadin gồm Y(phenobarbital tăng nồng
độ Y -> giảm vàng da sơ sinh), Z tiếp nhận, vận
chuyển bilirubin -> bilirubin tự do + a.glucorolic,
E: Bilirubin UDP glucuronyltranferase ->
bilirubin liên hợp : bili monoglucoronid, bili
diglucoronid -> vi quản mật, ruột: tiêu hoá lipid
-> đoạn cuối hồi tràng, đại tràng: VK oxy hoá
tạo urobilinogen ko màu, stercobilinogen ->
phân: 80-90% stercobilin cam , 10-20% THT ở
niêm mạc ruột qua TM cửa về gan -> bilirubin
liên hợp: chu trình gan – ruột hoặc vào tuần
hoàn chung bài xuất ở thận-> nước tiểu:
urobilin vàng
Lượng urobilinogen trong nước tiểu phụ thuộc



Lượng bili lh bài xuất vào mật







Cường độ, khối lượng bili lh thành
urobilinogen ở ruột
Tỷ lệ urobilinogen THT
Tỷ lệ urobilinogen đc TB gan giữ lại

3 nhóm nguyên nhân vàng da
Bili tự do Bili lh

phân

Kèm theo

Trước Huyết tán
gan
-bẩm sinh Combs + nhược
-mắc phải Combs – đẳng

Tăng

Uro

tăng

Tam chứng :
Vàng da
Thiếu máu
Lách to

Trong -tổn thương TB gan
gan
-#

Tăng

Sau
gan

Tắc mật trong gan
Tắc mật sau gan

Nước
tiểu
Tăng do Bili –
AS,
Uro
tương tăng
đối
Tăng
Bili +
Uro
tăng

Tăng
Bili +

Sterco
giảm
Phân


Charcot:
Vàng da
Đau
Sốt

TB melonacid tiết melanin
Vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh
- do


HC sơ sinh bị vỡ thay thế bởi HC trưởng
thành




Hoạt tính E giảm, thiếu ligandi,...

- liệu pháp phototherapy
II.
1.


Khám
Nhìn

Lâm sàng
- củng mạc
- nếp hãm lưỡi
- lòng bàn tay/chân
- mặt trong cẳng tay, đùi ( ko tiếp xúc AS, da
mỏng )
- nước tiểu vàng -> nam giới: quần
Kèm theo



Sốt: NK
Ngứa: muối mật kích thích tận cùng TK dưới
da


Mạch chậm: muối mật ứ ở nút xoang gây ức
chế hoạt động, ở nhân xám trung ương dây
X – phó giao cảm



Cận lâm sàng
- bilirubin tăng
2.

Sờ, gõ


Gan:
- bờ dưới: người trưởng thành ko sờ đc gan P,
có thể sờ đc 1 phần gan T (1/3 trên đường rốn –
mũi ức), trẻ dưới 6 tuổi có thể sờ được 1 phần
gan P, sờ 3 đường dưới lên trên




Rốn – mũi ức
Giữa đòn P
Nách trước P

- bờ trên: gõ 3 đường trên xuống dưới



Giữa đòn P
Nách trước P




Cạnh ức P

Gan to:
-bờ trên ở/cao hơn gh bình thường và bờ dưới
dưới bờ sườn trừ BN xa gan (dây chằng,
TM,,..), phổi, trẻ<6 tuổi

-2 phía: trên, dưới; 1 phía: dưới
Gan teo: bờ trên thấp, ko sờ đc bờ dưới
Phân biệt gan to, gan xa

Túi mật: điểm túi mật – giao điểm bờ sườn P
với đường rốn – hõm nách P hoặc bờ ngoài cơ
thẳng bụng P
Lách: sờ 3 đường



HCP -> HST
HSP -> HST


HCT -> HST
III.
Chẩn đoán
1) Chẩn đoán xác định


- LS
- CLS
2)

Chẩn đoán phân biệt

Sử dụng thuốc Quinacrine
Tăng caroten máu
Thiếu máu nặng

3)

Chẩn đoán nguyên nhân



×