Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Minh Khuê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 92 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
--------------- o0o ----------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN

Giáo viên hướng dẫn: Ths. Dương Vân Hà
Sinh viên:

Vũ Thị Thu Thùy

Mã số sinh viên:

20114172

Lớp:

Kế toán 1

Khóa:

56

HÀ NỘI – 2015


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC



LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ............................ 2
1.1. Khái quát chung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại .......................................................................................................... 2
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại ...................................................... 2
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh..................................................................................................................... 3
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại: ....................................................................................................... 6
1.1.4. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.............................. 6
1.1.5. Các phương thức và hình thức thanh toán trong doanh nghiệp thương mại ...... 7
1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
thương mại....................................................................................................................... 8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng & giá vốn hàng bán ............................................... 8
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 15
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 16
1.2.4. Kế toán hoạt động tài chính .............................................................................. 17
1.2.5. Kế toán hoạt động khác .................................................................................... 18
1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 20
1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................ 21
1.3. Hình thức sổ kế toán .............................................................................................. 22
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH KHUÊ ................ 24
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Minh Khuê ............................................................ 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................................ 24
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.................................................................... 25
2.1.3. Các loại sản phẩm dịch vụ chủ yếu .................................................................. 25
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty ...................................................... 28

2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty............................................................... 30
Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Minh Khuê ..................................................................................................................... 34
2.2.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty........................................................ 34
2.2.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ......... 35
2.2.2.1. Kế toán doanh thu & giá vốn .....................................................................35
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................57
2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................57
2.2.2.4. Kế toán hoạt động tài chính .......................................................................63
2.2.2.5. Kế toán hoạt động khác ..............................................................................68
2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................68
2.2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .........................................................68
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH
KHUÊ ............................................................................................................................... 73
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Minh Khuê .................................................................................................... 73
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 73
3.1.2. Hạn chế ............................................................................................................. 75
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Minh Khuê .......................................................................................... 75
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 83

PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 85

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp ....................................................9
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng chuyển thẳng không qua kho ..............................................10
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng thông qua đại lý ...................................................................10
Sơ đồ 1.4. Kế toán theo phương thức trả chậm, trả góp ....................................................11
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng .........................................11
Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thường xuyên ...............................14
Sơ đồ 1.7. Kế toán giá vốn hàng bán theo PP kiểm kê định kỳ ........................................15
Sơ đồ 1.8. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................16
Sơ đồ 1.9. Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh.................................................................17
Sơ đồ 1.10. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính ..........................................................18
Sơ đồ 1.11. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính...............................................................18
Sơ đồ 1.12. Kế toán Chi phí khác ......................................................................................19
Sơ đồ 1.13. Kế toán Thu nhập khác ..................................................................................20
Sơ đồ 1.14. Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................21
Sơ đồ 1.15. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh ............................................................21
Sơ đồ 2.1. Quy trình nghiệp vụ bán hàng của Công ty TNHH Minh Khuê ......................28
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và
Dịch vụ Minh Khuê ...........................................................................................................29
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Minh
Khuê...................................................................................................................................30

Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ..........................33
Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch toán TK 511.............................................................................36
Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch toán TK 632.............................................................................36
Sơ đồ 2.7. Quy trình ghi sổ TK 632 ..................................................................................37
Sơ đồ 2.8. Quy trình ghi sổ TK 511 ..................................................................................38
Sơ đồ 2.9. Quy trình hạch toán TK 642.............................................................................58
Sơ đồ 2.10. Quy trình ghi sổ TK 642 ................................................................................59
Sơ đồ 2.11. Quy trình hạch toán TK 515...........................................................................63
Sơ đồ 2.12. Quy trình ghi sổ TK 515 ................................................................................64
Sơ đồ 2.13. Quy trình hạch toán TK 911...........................................................................69
Sơ đồ 2.14. Quy trình ghi sổ TK 911 ................................................................................70
Sơ đồ 3.1. Quy trình hạch toán TK 139.............................................................................80
Bảng 3.2. Báo cáo tình hình công nợ đến hết ngày 31/12/2014 ........................................81

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang phát triển với tốc độ vượt bậc thì nền kinh
tế Việt Nam cũng đang dần bắt kịp với xu hướng đó và bắt đầu tiến trình hội nhập với nền
kinh tế khu vực và quốc tế. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp thương mại trong nước đó
là làm sao để có thế kinh doanh một cách hiệu quả đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh
nghiệp? Từ đó, cùng với việc nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động bán hàng, các
nhà quản trị bắt đầu chú trọng đến công tác kế toán trong doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Thông tin do kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp là cơ sở để

các nhà quản lý nắm được tình hình quản lý hàng hoá trên hai mặt: hiện vật và giá trị. Tình
hình thực hiện kế hoạch bán hàng, chính sách giá cả hợp lý và đánh giá đúng đắn năng lực
kinh doanh của doanh nghiệp thông qua kết quả kinh doanh đạt được. Thông qua công tác
kế toán, nhà quản lý doanh nghiệp sẽ biết được thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán
hàng có hiệu quả nhất. Điều này không những đảm bảo cho doanh nghiệp cạnh tranh trên
thị trường đầy biến động mà còn cho phép doanh nghiệp đạt được những mục tiêu kinh tế
đã đề ra như: doanh thu, lợi nhuận, chi phí…
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được
từ công tác kế toán tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Minh Khuê, em
đã chọn đề tài ''Thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ
Minh Khuê'' làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Minh Khuê.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Minh Khuê.
Em xin chân thành cảm ơn phòng kế toán, các phòng ban chức năng của công ty
TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Minh Khuê và Th.s Dương Vân Hà đã giúp đỡ
và tạo điều kiện cho em hoàn thành bài khóa luận này.
Do thời gian và trình độ có giới hạn nên bài luận của em không tránh khỏi thiếu sót.
Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để bài khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

1



Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương
mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc
giữa các thương nhân có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện
chính sách kinh tế xã hội. Thương nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự
hay các hộ gia đình, tổ hợp tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành
lập theo quy định của pháp luật.
Trong doanh nghiệp thương mại, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm,
hàng hóa gắn liền với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản
xuất-kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa,
sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng
đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn,
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thương mại: Với chức năng là trung gian nối liền giữa sản xuất
và tiêu dùng nên doanh nghiệp thương mại có nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hàng hoá cho
người tiêu dùng. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, quá trình lưu
chuyển hàng hoá được diễn ra như sau: Mua vào- Dự trữ - Bán ra, trong đó bán hàng hoá
là khâu cuối cùng nhưng lại có tính chất quyết định đến khâu trước đó. Bán hàng quyết
định xem doanh nghiệp có nên tiếp tục mua vào hay dự trữ nữa hay không? Số lượng là

bao nhiêu? Vậy bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp thương mại cần hướng
tới và rất quan trọng, nó quyết định đến việc thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do
đó thực hiện tốt khâu bán hàng sẽ giúp doanh nghiệp thương mại:
- Thu hồi vốn nhanh, quay vòng tốt để tiếp tục hoạt động kinh doanh.
- Đẩy mạnh tốc độ chu chuyển vốn lưu động → quản lý vốn tốt giảm việc huy động
vốn từ bên ngoài (lãi suất cao).
- Thực hiện tốt quá trình chu chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại, điều
hoà lượng hàng hoá mua vào, dữ trữ bán ra hợp lý.
- Xác định được kết quả kinh doanh để hoạch định kế hoạch kinh doanh cho năm tiếp
theo được tốt hơn.
Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

2


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

- Hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước cũng như thực hiện
nghĩa vụ thanh toán với các bên liên quan như: ngân hàng, chủ nợ…
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.2.1. Doanh thu
 Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ịch kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu
được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Thời điểm ghi nhận doanh thu: Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về vật tư,
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ người bán sang người mua, hay còn là thời điểm người
mua trả tiền cho người bán hay chấp nhận thanh toán cho người bán. Do đó theo Chuẩn

mực Kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu được ghi nhận khi đồng thời
thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
- Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người mua.
- Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương dối chắc chắn.
- Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch, các nghiệp vụ phát sinh doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch
vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
 Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa và cung
cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty,
tổng công ty theo giá bán nội bộ.
 Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp
thu được trong kỳ phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: tiền lãi, cổ tức, lợi
nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua chứng khoán, lãi tỷ giá hối đoái, chênh
lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chuyển nhượng vốn…
 Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự
tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc có những khoản thu mang tính chất không

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

3


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khóa luận tốt nghiệp

thường xuyên như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền phạt do khách
hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hoàn lại, thu nhập từ
quà biếu tặng bằng tiền hoặc hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp…
1.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
 Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà người bán chiết khấu cho người mua do mua
hàng vs số lượng lớn. Chiết khấu thương mại bao gồm 2 loại: bớt giá và hồi khấu:
 Bớt giá: Là số tiền mà người bán chiết khấu cho người mua do người mua hàng
một lần vs số lượng lớn.
 Hồi khấu: Là số tiền mà người bán chiết khấu cho người mua do người mua hàng
nhiều lần trong một khoảng thời gian nhất định vs số lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán: Là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán
đã thỏa thuận do hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách quy định trong
hợp đồng kinh tế.
Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán chỉ được tính là khoản giảm trừ
doanh thu nếu phát sinh sau khi phát hành hóa đơn.
 Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đã xác nhận là tiêu thụ nhưng bị khách hàng
trả lại do các nguyên nhân thuộc về doanh nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phậm hợp đồng
kinh tế, hàng kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách theo thỏa thuận.
 Ngoài ra còn một số khoản thuế làm giảm trừ doanh thu là: thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp, trong đó:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đánh trên hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB tại một khâu duy nhất là khâu sản xuất hoặc nhập khẩu, đây là thuế gián thu
được cấu thành trong giá bán sản phẩm.
- Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu loại hàng hóa
phải chịu thuế xuất khẩu.
- Thuế giá trị giá tăng nôp theo phương pháp trực tiếp: là số thuế tính trên phần giá
trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
GTGT của hàng

hóa, dịch vụ

=

Doanh số hàng hóa,
dịch vụ bán ra

-

Giá vốn hàng hóa,
dịch vụ bán ra

1.1.2.3. Chi phí
 Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, dịch vụ đã thực sự tiêu thụ
trong kỳ. Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của hàng
mua vào bao gồm cả chi phí mua phân bổ cho hàng hóa.

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

4


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

 Chi phí tài chính: Là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính trong kỳ
của doanh nghiệp như: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu
tư tài chính, chiết khấu thanh toán cho người mua, chi phí lãi vay, các khoản lỗ tỷ giá hối
đoái…

 Chi phí quản lý kinh doanh: bao gồm Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh
nghiệp. Trong đó:
 Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ
hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, quảng cáo, hoa hồng bán
hàng, các chi phí bảo hành hàng hóa, các chi phí đóng gói…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn bộ doanh nghiệp như: chi
phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí văn phòng phẩm, công cụ
dụng cụ, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác…
 Chi phí khác: Là khoản chi phí (lỗ) phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
và giá trị còn lại của TSCĐ (nếu có); tiền phạt do vi phạm hợp đồng; bị phạt thuế, truy nộp
thuế…
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm
căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện
hành. Trong đó:
 Chi phí thuế TNDN hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu
thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
 Chi phí thuế TNDN hoãn lại: Là số thuế TNDN phải nộp trong tương lai phát sinh
từ ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập lại tài sản thuế thu nhập
hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
1.1.2.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh
nghiệp trong một khoảng thời gian xác định bao gồm kết quả hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và

chi phí tài chính.
Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

5


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại:
- Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách, báo cáo kế toán đúng qui định và
phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát sinh hiện có và tình
hình biến động của từng loại hàng hóa theo tiêu chuẩn số lượng, chất lượng, chủng loại và
giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi
và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả kinh doanh đúng đắn và hợp
lý.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho công việc lập báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết
quả.
1.1.4. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Phương thức bán hàng: là cách thức mà doanh nghiệp đưa sản phẩm, hàng hóa đến

với khách hàng. Mỗi doanh nghiệp tùy thuộc vào đặc điểm hàng hóa và quy mô của mình
mà sử dụng các phương thức bán hàng cho phù hợp.
1.1.4.1. Phân loại phương thức bán hàng theo trình tự luân chuyển hàng hóa
 Bán buôn hàng hóa: là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh
nghiệp sản xuất…để họ thực hiện bán lại hoặc gia công chế biến. Theo hình thức bán hàng
này, hàng hóa tuy đã được bán nhưng vẫn nằm trong lưu thông chưa đến tay người tiêu
dùng. Hình thức này thường được giao dịch với khối lượng hàng hóa lớn, theo hợp đồng
và không thanh toán bằng tiền mặt. Giá bán buôn rẻ hơn so với giá bán lẻ hàng hóa.
 Bán lẻ hàng hóa: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế hoặc đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Hình
thức này phù hợp với người tiêu dùng có nhu cầu nhỏ lẻ, thanh toán ngay, đáp ứng kịp thời
nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên do phải qua nhiều khâu bán buôn, lưu kho, chi phí bán
hàng nên giá bán lẻ thường cao hơn giá bán buôn.
1.1.4.2. Phân loại phương thức bán hàng theo địa điểm giao hàng
Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

6


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

 Bán hàng tại kho: Là phương thức hàng hóa đã về nhập kho của doanh nghiệp sau
đó giao tới tay người tiêu dùng ngay tại kho. Phương thức này phù hợp với người mua với
số lượng lớn, ổn định và có phương tiện vận chuyển.
 Bán hàng chuyển thẳng không qua kho: Sau khi doanh nghiệp mua hàng, hàng hóa
không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua. Phương thức này thuận tiện cho
người mua, nâng cao dịch vụ khách hàng và tăng tính cạnh tranh với những người bán
khác.

 Bán hàng qua đại lý: Đây là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp
thương mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các các cơ sở này trực tiếp bán
hàng. Sau khi bán được hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và được
hưởng một khoản tiền được gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho cơ sở đại lý
vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp thương mại, đến khi nào cơ sở thanh toán
tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành. Phương thức
này phù hợp với người tiêu dùng có nhu cầu nhỏ, danh mục hàng hóa nhiều, chu kì tiêu
dùng không ổn định.
 Bán hàng nội bộ: Là phương pháp bán hàng giữa các đơn vị trực thuộc cùng công
ty, tổng công ty. Sự phân cấp quản lý giữa các đơn vị trực thuộc (cấp trên, cấp dưới) trong
cùng công ty, tổng công ty làm phát sinh doanh thu nội bộ.
1.1.4.3. Phân loại theo phương thức thanh toán
 Bán hàng thu tiền ngay: Là hình thức bán hàng mà chức năng thu tiền và giao hàng
được thực hiện ngay.
 Bán hàng trả góp, trả chậm: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua
thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần số
tiền phải trả ngay ở thời điểm mua, số còn lại sẽ trả dần ở các kì sau với tỷ lệ lãi suất nhất
định.
 Bán hàng theo phương thức trao đổi hàng: Là phương thức bán hàng mà doanh
nghiệp mang sản phẩm, vật tư hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư hàng hóa khác tương
tự hoặc tương ứng trên thị trường
1.1.5. Các phương thức và hình thức thanh toán trong doanh nghiệp thương mại
1.1.5.1. Các phương thức thanh toán
 Phương thức thanh toán trực tiếp: Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về
tiền tệ sẽ được di chuyển từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng
hóa bị chuyển giao. Thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc hoặc có thể
bằng hàng hóa (nếu bán theo phương thức hàng đổi hàng).

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56


7


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

 Phương thức thanh toán chậm trả: Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về
tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở
hữu về hàng hóa, do đó hình thành khoản công nợ phải thu khách hàng.
1.1.5.2. Các hình thức thanh toán
 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa người
mua và người bán. Khi bên bán cung cấp giao hàng hóa, dịch vụ thì bên mua xuất tiền mặt
để trả trực tiếp tương ứng với giá cả mà hai bên đã thỏa thuận.
 Thanh toán qua ngân hàng: Trong điều kiện nền kinh tế phát triển theo xu hướng
khu vực hóa, toàn cầu hóa, ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong quan hệ thanh toán
tiền hàng giữa người mua và người bán. Hình thức thanh toán trong ngân hàng cũng rất đa
dạng:
 Thanh toán bằng séc
 Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
 Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
thương mại
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng & giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Cách xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng được xác định
như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.

- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
hoặc không chịu thuế thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất nhập
khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB và thuế
XNK).
 Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế;
- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ);

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

8


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

- Hóa đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT);
- Hóa đơn cước phí vận chuyển;
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa;
- Báo cáo bán hàng; bảng thanh toán hàng gửi đại lý, ký gửi;
- Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, séc…
- Các chứng từ khác có liên quan…
 Tài khoản sử dụng:
 TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ.
 Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp

TK 156

TK 632

TK 911

Giá vốn hàng Kết chuyển giá
bán
vốn hàng bán

TK 511

Kết chuyển doanh
thu bán hàng

TK 111, 112, 131

Doanh thu bán hàng có cả
thuế (doanh nghiệp tính
thuế theo pp trực tiếp)
Doanh thu bán hàng chưa
thuế (doanh nghiệp tính
thuế theo pp khấu trừ)
TK 333
Thuế GTGT

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

9



Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng chuyển thẳng không qua kho
TK 111,112,331 TK 632

Kết chuyển giá
vốn hàng bán

GVHB

TK 511

TK 911

Kết chuyển doanh
thu bán hàng

TK 133
Thuế GTGT
khấu trừ

TK 111, 112, 131

Doanh thu bán hàng có cả
thuế (doanh nghiệp tính
thuế theo pp trực tiếp)
Doanh thu bán hàng chưa

thuế (doanh nghiệp tính
thuế theo pp khấu trừ)
TK 333
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng thông qua đại lý
TK 156

TK 157

Xuất kho
hàng gửi
bán

TK 632

Giá vốn
hàng đã bán
được

TK 911

Kết
chuyển

TK 511

Kết chuyển
DT bán hàng


TK 111, 112, 131

Doanh thu bán hàng có
cả thuế (doanh nghiệp
tính thuế theo pp trực
tiếp)
Doanh thu bán hàng
chưa thuế (doanh nghiệp
tính thuế theo pp khấu
trừ)
TK 333
Thuế GTGT

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

TK 642

Hoa hồng
đại lý
TK 133
Thuế GTGT
khấu trừ

10


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp


Sơ đồ 1.4. Kế toán theo phương thức trả chậm, trả góp
TK 156

TK 632

Giá vốn
hàng bán

TK 511

TK 911

Kết chuyển giá Kết chuyển doanh
vốn hàng bán
thu bán hàng

Tổng số tiền còn
phải thu KH

Doanh thu bán hàng
ghi theo giá bán trả tiền
ngay
TK 333
Thuế GTGT

TK 515
Kết chuyển
phần lãi trả
chậm


TK 131

TK 111, 112
Số tiền đã
thu của KH

TK 338

Định kỳ,
k/c lãi

Lãi trả chậm,
trả góp phải thu
KH

Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
TK 156

TK 632

TK 911

Giá vốn hàng Kết chuyển giá
bán
vốn hàng bán

TK 511

Kết chuyển doanh
thu bán hàng


TK 156

TK 131

Doanh thu bán hàng có cả
thuế (doanh nghiệp tính
thuế theo pp trực tiếp)
Doanh thu bán hàng chưa
thuế (doanh nghiệp tính
thuế theo pp khấu trừ)

Hàng KH
xuất trả DN
TK 133
Thuế GTGT
khấu trừ

TK 333
Thuế GTGT

TK 111, 112
Phần phải trả thêm
Phần phải thu thêm

1.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
 Cách xác định trị giá vốn của hàng xuất kho:

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56


11


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

Doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các phương pháp sau để xác định trị giá
vốn của hàng xuất kho:
 Phương pháp Nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này dựa trên giả thiết rằng lô hàng nào nhập vào trước tiên thì sẽ được
xuất ra trước tiên, xuất hết lô nhập trước rồi mới xuất đến lô nhập sau theo giá thực tế của
từng lô hàng xuất. Như vậy, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là trị giá vốn thực tế của các
lô hàng nhập vào sau cùng trong kỳ.
 Phương pháp Nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp này giả thiết ngược lại với phương pháp trên. Giả thiết rằng lô hàng
nào nhập vào sau cùng sẽ được xuất ra trước tiên. Dù thực tế xuất kho lô hàng nào thì
cũng lần lượt tính theo đơn giá thực tế khi nhập kho của lô hàng mới nhất trở về trước.
 Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, thực tế xuất kho lô hàng nào thì sẽ tính theo đúng giá nhập
vào của lô hàng đó, không phân biệt nhập trước hay nhập sau. Phương pháp này giúp xác
định được chính xác giá thực tế của lô hàng xuât kho theo đúng trị giá vốn thực tế mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để nhập lô hàng đó.
 Phương pháp giá đơn vị bình quân
Theo phương pháp này:
Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Giá đơn vị bình quân
Số lượng và giá đơn vị bình quân phải được tính cho từng loại hàng xuất kho cụ
thể. Có 3 cách xác định giá đơn vị bình quân:
- Giá đơn vị bình quân cả kì dự trữ:
Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

Giá đơn vị bình quân
cả kỳ dự trữ

=
Số lượng thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

Giá này được xác định vào thời điểm cuối kỳ nên không phản ánh được kịp thời giá
thực tế hàng hóa xuất kho sử dụng trong kỳ và có thể làm ảnh hưởng đến tiến độ của việc
làm các báo cáo kế toán. Phương pháp này còn được gọi là phương pháp giá bình quân gia
quyền.
- Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước:

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

12


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

Giá thực tế hàng tồn cuối kỳ trước (hoặc đầu kỳ này)
Giá đơn vị bình
quân cuối kỳ trước

=
Số lượng thực tế hàng tồn cuối kỳ trước (hoặc đầu kỳ này)

Theo cách tính này, giá thực tế của hàng xuất kho sẽ được tính theo giá đơn vị bình
quân cuối kỳ trước (tức đầu kỳ này).

- Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập:
Giá thực tế hàng tồn sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập

=
Số lượng thực tế hàng tồn sau mỗi lần nhập

Theo cách tính này, sau mỗi một lần nhập, kế toán phải tính lại giá bình quân.
Mỗi phương pháp tính giá thực tế hàng xuất kho đều có ưu nhược điểm riêng. Lựa
chọn phương pháp phù hợp nhất thì doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình thực tế yêu
cầu hạch toán của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo nguyên tắc nhất quán để các báo cáo
tài chính có thể so sánh được và đảm bảo nguyên tắc công khai.
 Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT; Phiếu xuất kho; các chứng từ khác có
liên quan…
 Tài khoản sử dụng:
 TK 632: Giá vốn hàng bán.
 Quy trình hạch toán

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

13


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thường xuyên
TK 156


TK 157

Xuất kho hàng
gửi bán

TK 632

Giá vốn hàng
gửi bán

TK 156
Hàng hóa đã bán
bị trả lại nhập kho

Xuất hàng bán qua kho

TK 111,112
Bán hàng vận chuyển thẳng
không qua kho
TK 911

TK 911
Cuối kỳ kết chuyển
GVHB

Thuế GTGT
TK 159
TK 1562
Phân bổ chi phí thu mua cho

hàng hóa

Hoàn nhập dự phòng giảm giá
HTK

TK 138
Giá trị hao hụt, mất mát của
HTK sau khi trừ đi số thu bồi
thường
Trích lập dự phòng giảm giá HTK

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

14


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.7. Kế toán giá vốn hàng bán theo PP kiểm kê định kỳ
TK 156, 157

TK 611

TK 632

Đầu kỳ, kết chuyển
hàng hóa tồn kho Kết chuyển GVHB


TK 911
Cuối kỳ kết chuyển
GVHB

Cuối kỳ, kết chuyển
hàng còn lại
TK 111,112, 131
Nhập kho hàng hóa

TK 611, 1381

Giá trị hao hụt mất
mát của HTK
TK 133

Thuế GTGT

TK 159
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
HTK

Trích lập dự phòng giảm giá HTK

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng;
- Chứng từ thanh toán: phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng…
- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại;
- Các chứng từ khác có liên quan…
 Tài khoản sử dụng:

 TK 521: Chiết khấu thương mại.
 TK 531: Hàng bán bị trả lại.
 TK 532: Giảm giá hàng bán.
 Quy trình hạch toán:

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

15


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.8. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111, 112, 131

TK 521,532,531

Các khoản giảm trừ DT thực tế
phát sinh trong kỳ tính cả thuế
GTGT (đơn vị nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp)

TK 511, 512

Cuối kỳ kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu trong kỳ

Các khoản giảm trừ DT thực tế

phát sinh trong kỳ chưa tính thuế
GTGT (đơn vị nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp)

Cuối kỳ kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu

TK 333
Thuế GTGT trả lại

1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
 Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH;
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;
- Phiếu thu, phiếu chi;
- Các chứng từ khác có liên quan…
 Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh. Trong đó, TK 642 được mở chi tiết theo từng
nội dung chi phí kế trên tương ứng với các TK cấp 2:
- TK 642(1): chi phí bán hàng
- TK 642(2): chi phí quản lý doanh nghiệp
 Quy trình hạch toán:

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

16


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.9. Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh
TK 334, 338

TK 911

TK 642

Chi phí tiền lương và các
khoan trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh

TK 142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần, chi
phí trích trước
TK 512
Hàng hóa tiêu dùng nội bộ
TK 333
Thuế GTGT
TK 111, 112
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
TK 133

1.2.4. Kế toán hoạt động tài chính
 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, phiếu thu; Giấy báo nợ/có của Ngân hàng; Các chứng

từ khác có liên quan…
 Tài khoản sử dụng:
 TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
 TK 635: Chi phí tài chính.
 Quy trình hạch toán:

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

17


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.10. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính
TK 911

TK 111, 112. 138

TK 515

Lãi cho vay, Lãi tiền gửi Ngân hàng
TK 1112, 1122

TK 1111, 1112
Bán ngoại tệ

Cuối ký, kết chuyển doanh
thu hđ tài chính


Tỷ giá ghi sổ

Tỷ giá thực tế

Lãi bán ngoại tệ
TK 1112, 1122

TK 156
Mua hàng hóa bằng ngoại tệ

Tỷ giá ghi sổ

Tỷ giá thực tế

Lãi tỷ giá

TK 331

Chiết khấu thương mại
DN được hưởng

Sơ đồ 1.11. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính
TK 111, 112, 131

TK 635

TK 911

Chi phí mua ngoại tệ, Chiết khấu

thanh toán cho khách hàng
TK 111, 112, 335
Lãi mua hàng trả chậm,
Lãi tiền vay phải trả
TK 1112, 1122

TK 1111, 1112
Bán ngoại tệ

Cuối kỳ, kết chuyển Chi
phí hđ tài chính

Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế

Lỗ bán ngaoại tệ
TK 156
Mua hàng hóa bằng
ngoại tệ
Lỗ bán ngaoại tệ

1.2.5. Kế toán hoạt động khác
 Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi; Biên bản thanh lý TSCĐ; Các chứng từ
khác có liên quan…
 Tài khoản sử dụng:
Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

18


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khóa luận tốt nghiệp

 TK 711: Thu nhập khác.
 TK 811: Chi phí khác.
 Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 1.12. Kế toán Chi phí khác
TK 214

TK 811

TK 911

TK 211, 213
Giá trị còn lại của TSCĐ dùng cho hđ SXKD
sau khi thanh lý nhượng bán
TK 111, 112, 331

Chi phí thanh lý, nhượng bán

Cuối kỳ, kết chuyển chi
phí khác phát sinh

TK 133
Thuế GTGT
TK 333
Các khoản bị phạt thuế,
truy nộp thuế
TK 111, 112
Các khoản bị phtaj do vi phạm kinh tế, vi phạm

pháp luật

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

19


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.13. Kế toán Thu nhập khác
TK 111, 112,131…

TK 711

TK 911

Thu nhập do thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 333
(nếu có)

Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập
khác phát sinh trong kỳ
TK 333

TK 331, 338
Các khoản nợ phải trả nhưng được xóa nợ

Thuế GTGT phải nộp

theo pp trực tiếp
TK 111, 112
Thu được các khoản phải thu khó đòi…

TK 156,211..
Được tài trợ, biếu tặng hàng hóa, TSCĐ..

1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Chứng từ kế toán:
- Tờ khai thuế TNDN;
- Tờ khai quyết toán thuế.
 Tài khoản sử dụng:
 TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- TK 821 gồm 2 TK cấp 2:
+ TK 821(1): Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
+ TK 821(2): Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
 Quy trình hạch toán:

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

20


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.14. Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 821


TK 333

Số thuế TNDN hiện hành phải
nộp trong kỳ (DN xác định)

TK 911

Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành

Số chênh lệch giữa thuế TNDN
tạm nộp > số phải nộp

1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Tài khoản sử dụng:
 TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
 Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 1.15. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh
TK 632

TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán

TK 511

Kết chuyển DT thuần trong kỳ
TK 515

TK 642
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
TK 635

Kết chuyển chi phí tài chính

Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
TK 711
Kết chuyển thu nhập khác

TK 811

Kết chuyển chi phí khác
TK 821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN

TK 421
Kết chuyển lỗ

Kết chuyển lãi

Vũ Thị Thu Thùy – Kế toán 1 K56

21


×