Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

N Văn9 tuần 26-27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.73 KB, 39 trang )

Tuần 2 6
Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy:../.../ 2009
Tiết 121
Sang thu
(Hữu Thỉnh)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Giúp HS: Phân tích đợc những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu thỉnh về sự biến đổi
của đất trời từ cuối hạ sang thu, cùng những suy t về tuổi đời của con ngời từng trải.
- Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: Kết hợp miêu tả với biểu cảm,
các hình ảnh thơ giàu cảm xúc và liên tởng.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ thơ ca.
3. Thái độ: Tình yêu thiên nhiên, bản lĩnh vững vàng trớc thử thách.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK, SGV, tạp chí Văn học tuổi trẻ
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình dạy học
* Hoạt động 1.ổn định
*Hoạt động 2. Kiểm tra: (5
'
)
Đọc thuộc lòng bài thơ "Viếng lăng Bác" và nêu nội dung bài thơ?
*Hoạt động 3. Bài mới
* Giới thiệu bài ( 1')
HĐ1:
GV: Em hãy trình bày sơ lợc những hiểu
biết của em về tác giả?
GV: Khái quát
GV: Hãy kể tên một số tác phẩm chính của
nhà thơ?


HS:- Từ chiến hào tới thành phố
- Trờng ca biển
- Th mù đông
HĐ2: Đọc Tìm hiểu chung về bài thơ (3
'
)
GV: Hớng dẫn cách đọc: Tiết tấu chậm, câu
cuối khổ thơ đầu xuống giọng. Cuối mỗi khổ
thơ , cần ngừng nghỉ lâu hơn so với khoảng
thời gian ngừng giữa các câu.
GV: Đọc mẫu -> HS đọc
GV: Nhận xét cách đọc
GV: Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? Bài thơ
đợc in trong tập thơ nào?
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Tên thật là Nguyễn Hữu Thỉnh
-Quê: Tam Dơng Vĩnh Phúc
-là nhà thơ viết nhiều, viết hay về những
con ngời , cuộc sống ở nông thôn, về mùa
thu. Nhiều vần thơ thu của ông mang cảm
xúc bâng khuâng, vấn vơng trớc đất trời
trong trẻo đang biến chuyển nhẹ nhàng.
2. Tìm hiểu chung về văn bản
a. Đọc-chú thích
b.Tác phẩm
+ Đất nớc vừa bớc từ chiến tranh sang
hoà bình (1977)
+ Bài thơ in trong tập thơ: Từ chiến hào
tới thành phố

- Thể loại: thơ trữ tình 5 chữ
GV: Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?
GV: Phơng thức biểu đạt của bài thơ này là
gì?
HĐ3: Hớng dẫn tìm hiểu khổ thơ thứ nhất
(8
'
)
HS: Đọc lại khổ thơ thứ nhất
GV: Hãy tìm và phân tích những hình ảnh
thiên nhiên đợc tác giả miêu tả trong bài thơ?
GV: Về cảnh vật, có những hình ảnh thiên
nhiên nào đợc nói đến trong khổ thơ này?
GV: Mỗi hình ảnh thiên nhiên đó đợc miêu
tả ra sao?
GV: Trong khổ thơ trên, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì?
GV:Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
HS: Tín hiệu báo thu về
GV: Nhà thơ đã đón nhận những tín hiệu
giao mùa trong tâm thế nh thế nào?
( GV giải thích tâm thế : t thế và tâm trạng)
GV: Những từ ngữ nào thể hiện tâm thế của
nhà thơ?
GV: Qua đó em thấy tâm trạng gì của nhà
thơ?
GV: Em cảm nhận nh thế nào về nội dung
của mỗi câu thơ trên?
GV: Nhà thơ cảm nhận mùa thu bắt đầu
bằng khứu giác (hơng ổi) -> xúc giác (gió

se) ->thị giác (sơng chùng chình qua ngõ) ->
cuối cùng là cảm nhận của lí trí (hình nh thu
đã về). Qua đây ta cũng thấy đợc tâm hồn
nhạy cảm, yêu thiên nhiên của nhà thơ.
HĐ4: Tìm hiểu khổ thơ thứ 2 (7')
HS: Đọc khổ thơ thứ hai
GV: Hãy phân tích những hình ảnh diễn tả sự
biến chuyển trong không gian lúc sang thu ở
khổ thơ thứ 2?
GV: Có những hình ảnh nào đợc nhắc đến
trong khổ thơ này?
GV: Mỗi hình ảnh này có những nét riêng gì
nổi bật?
GV: Mỗi hình ảnh thơ trên gợi lên cảnh tợng
nh thế nào?
HS: Sông dềnh dàng: Mặt nớc lớn dâng lên
nhng không cuộn chảy mà lặng lẽ và phẳng
- Phơng thức biểu đạt: biểu cảm kết hợp
với miêu tả
II. Phân tích
1. Khổ thơ thứ nhất
hơng ổi phả
* Cảnh gió se
sơng chùng chình
- Nghệ thuật: Nhân hoá, dùng từ ngữ ,
hình ảnh giàu sức gợi cảm
=> Tín hiệu báo thu về
Bỗng -> thoáng bất giác
* Tình
Hình nh ->.Cảm nhận mơ hồ

mong manh
=> Tâm trạng ngỡ ngàng của nhà thơ chợt
nhận ra thu về
( =>Thu đợc cảm nhận từ nơi làng quê,
trong cảm nhận của ngời đợc gắn bó với
làng quê. Mùi hơng ổi toả vào trong gió
se lạnh làm thức dậy cả không gian vờn
ngõ.
+ Sơng chùng chình: Làn sơng giăng mắc
nhẹ nhàng trên những tán lá, chuyển
động chầm chậm nơi đờng thôn ngõ
xóm.)
2. Khổ thơ thứ 2
Sông - dềnh dàng
Chim - bắt đầu vội vã
Đám mây - vắt nửa mình sang thu
lặng. Chim vội vã bay về phơng Nam để
tránh rét. Đám mây mang trên mình cả hai
mùa. Tất cả đang hoà trong khúc biến tấu
giao mùa.
GV: ở khổ thơ thứ 2, tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì?
GV: Việc vận dụng phép đối ở 2 câu thơ trên
có tác dụng gì?
GV: Trong khổ thơ thứ 2, hình ảnh thơ nào
gây cho em ấn tợng nhất? Tại sao?
HS: Tự cảm nhận
GV khái quát : Câu thơ gợi hình ảnh đám
mây mùa hạ còn sót lại trên bầu trời đã bắt
đầu trong xanh. Đám mây mỏng nhẹ, kéo dài

một vẻ đẹp của bầu trời lúc sang thu =>
Cảm nhận tinh tế, kết hợp với trí tởng tợng
bay bổng
GV: Khái quát nội dung khổ 2
HĐ5: Tìm hiểu khổ thơ thứ 3 (7
'
)
HS: Đọc khổ thơ
GV: Khổ thơ nói đến những sự vật, hiện tợng
thiên nhiên nào? Tác giả sử dụng hình ảnh
NT nào?
GV: Có ý kiến cho rằng 2 câu thơ cuối của
khổ thơ thứ 3 vừa có tính tả thực vừa chứa
đựng nhiều hàm ý sâu xa. Em có đồng ý
không? Vì sao?
HS: Tả thực: Sấm và hàng cây lúc sang thu
ý nghĩa ẩn dụ:Sấm chỉ sự vang động bất th-
ờng của ngoại cảnh, của cuộc đời. Hàng
cây đứng tuổi chỉ con ngời từng trải
GV khái quát lại nội dung khổ thơ 3: Từ
cảnh vật gợi những suy ngẫm sâu xa, kín đáo
về cuộc đời. Cảnh vật sang thu và con ngời
cũng ở độ sang thu
HĐ6: Tổng kết bài (2
'
)
GV: Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
* Nghệ thuật: Đối
Câu 1: Sông / đợc lúc /dềnh dàng
Câu2: Chim/ bắt đầu / vội vã

-> Diễn tả những vận động tơng phản của
các sự vật
-> Đất trời biến chuyển sang thu nhẹ
nhàng mà rõ nét
=> Nhà thơ đã mở rộng tầm nhìn để mở
rrộng tầm nhìn để cảm nhận sự chuyển
mình của đất trời sang thu trong tâm trạng
say sa
3. Khổ thơ thứ 3:
* Khổ 3:
Vẫn còn nắng
Vơi dần cơn ma
Sấm - hàng cây
=>hình ảnh tả thực, ẩn dụ
lựa chọn hình ảnh tiêu biểu mang đặc trng
của thời tiết
=> Vừa tả thực sang thu vừa nêu lên suy
ngẫm của con ngời về cuộc sống
(Câu thơ có 2 tầng nghĩa: - ẩn dụ: Khi
con ngời đã từng trải thì cũng vững vàng
hơn trớc tác động bất thờng của ngoại
cảnh cuộc đời -> suy nghiệm về con ngời
và cuộc sống)
IV. Tổng kết
1. Nghệ thuật
GV: Nội dung chính của văn bản
HS: Đọc ghi nhớ ( SGK )
HĐ7: luyện tập (5
'
)

GV: Hãy đọc những câu thơ về mùa thu mà
em biết. Nêu cảm nhận của em về một câu
thơ mà em yêu thích.
HS: Đọc diễn cảm bài Sang thu.
HS: + Nhân hoá, ẩn dụ kết hợp đối
+ Từ ngữ giàu sức gợi, hình ảnh giàu
tính tợng trng.
2. Nội dung
cảm xúc tinh tế về sự biến đổi nhẹ nhàng
mà rõ rệt của đất trời từ cuối hạ sang
đầu thu, cùng những suy t về tuổi đời của
con ngời từng trải.
* Ghi nhớ: SGK- T.71
V. Luyện tập
Hoạt động 4. Củng cố: (2
'
)
GV hệ thống lại nội dung bài giảng
Hoạt động 5. H ớng dẫn học ở nhà (2
'
)
- Học thuộc bài thơ, nắm chắc nội dung bài
- Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận về cảnh sang thu trên quê hơng em
- Soạn bài: Nói với con.
***********************************************

Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy:....../....../ 2009
Tiết 122
Nói với con

(Y Phơng)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Giúp HS: Cảm nhận đợc tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình quê hơng
sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời thơ
của Y Phơng.
Cảm nhận đợc những đặc trng nghệ thuật của bài thơ: Thơ tự do, ít vần, lời thơ mộc
mạc
2. Kỹ năng: Bớc đầu hiểu đợc cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của
thơ ca miền núi.
3. Thái độ: Tình yêu đối với cha mẹ.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK, SGV, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy học
*Hoạt động 1 ổn định ..
*. Hoạt động 2. Kiểm tra: (5
'
)
Đọc thuộc lòng bài thơ "Sang thu" và nêu nội dung bài thơ?
*Hoạt động 3. Bài mới
* Giới thiệu bài (1
'
)
HĐ1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm (3
'
)
HS: Đọc phần chú thích (*) (SGK T. 73)
GV: Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả Y Ph-
ơng và bài thơ "Nói với con"?

HĐ2: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích (9
'
)
GV: Hớng dẫn đọc ->đọc mẫu
HS: Đọc -> Nhận xét cách đọc
GV: Iu ý HS một số chú thích SGK
HĐ3: Tìm hiểu chung về văn bản "Nói với
con" (3
'
)
GV: ý tởng của nhà thơ đợc thể hiện nh thế
nào trong bài thơ?
HS: Mợn lời nói với con, nhà thơ gợi về cội
nguồn sinh dỡng nuôi con ngời, gợi về sức
mạnh mẽ, bền bỉ của quê hơng mình
GV: Bố cục của bài thơ nh thế nào?
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Tác giả: (1948)
- Y Phơng tên khai sinh là Hứa Vĩnh S-
ớc, quê ở Cao Bằng,
- Ông có nhiều bài thơ viết về quê hơng
mình, dân tộc mình.
- Thơ ông hồn nhiên mà trong sáng,
chân thật mà mạnh mẽ.

2.Tìm hiểu chung về văn bản
a. Đọc chú thích
a.Tác phẩm
* Thể thơ : Tự do
*Bố cục: 2 Phần

HĐ4. Tìm hiểu Tình yêu thơng của cha mẹ,
sự đùm bọc của quê hơng đối với con (6')
HS: Đọc đoạn 1
GV: Treo bảng phụ ghi 4 câu thơ
?Nhận xét cách diễn đạt trong 4 câu đầu?
ý nghĩa của 4 câu đó?
?Vì sao lời đầu tiên ngời cha nói với con lại là
điều đó?
Em hiểu ngời đồng mình nghĩa là gì? Có thể
thay từ ngữ khác?
Nhận xét cách diễn đạt?
?Nhận xét về hình ảnh thơ: Cách dùng từ
ngữ?
GV: Các từ: cài, ken gợi hình ảnh gì?
- Đoạn 1: Từ đầu -> Ngày đầu tiên
đẹp nhất trên đời: Con lớn lên trong
tình yêu thơng, sự nâng đỡ của cha mẹ,
trong cuộc sống lao động nên thơ của
quê hơng.
- Đoạn 2: phần còn lại: Lòng tự hào về
sức sống mạnh mẽ truyền thống cao
đẹp của quê hơng và niềm mong muốn
con hãy kế tục xứng đáng truyền thống
ấy.
II. Phân tích
1. Tình yêu th ơng của cha mẹ, sự đùm
bọc của quê h ơng đối với con
Chân phải bớc tới cha
Chân trái bớc tới mẹ
Một bớc chạm tiếng nói

Hai bớc tới tiếng c ời
Hình ảnh cụ thể -> Sự độc đáo, đặc sắc
trong t duy của ngời miền núi
(=>Gợi hình ảnh đứa con ngây thơ đang
lẫm chẫm tập đi, tập nói trong vòng tay,
trong tình yêu thơng của cha mẹ )
=> Không khí gia đình thật ấm áp, êm
đềm. Cha mẹ luôn nâng niu, chờ đón,
chăm chút từng bớc đi, nụ cời, tiếng nói
của con. Gia đình chính là cái nôi êm,
cái tổ ấm để con sống, lớn khôn và tr-
ởng thành trong bình yên và tình yêu, -
ớc mơ của cha mẹ. Hạnh phúc gia đình
thật giản dị.
(=> Nhắc nhở con về tình cảm ruột thịt,
cội nguồn sinh dỡng của mỗi con ngời.)
Ngời đồng mình -> Cách nói riêng, mộc
mạc mang tính địa phơng của dân tộc
Tày
Đan lờ cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
Rừng cho hoa
Con ..lòng
-> Hình ảnh đẹp - cách nói cụ thể, dùng
động từ cài, ken => Vừa diễn đạt
những động tác khéo léo trong lao động
vừa diễn tả đợc sự gắn bó và niềm vui
của dân tộc mình.
Cuộc sống lao động cần cù, êm đềm,
vui tơi.

=> Rừng núi quê hơng thơ mộng, nghĩa
?Thể hiện cuộc sống nh thế nào ở quê hơng?
GV:Em hiểu 2 câu thơ : Rừng cho hoa, Con đ-
ờng cho những tấm lòng nh thế nào
?Vì sao ngời cha lại nói với con về quê hơng?
(dạy dỗ con về tình cảm cội nguồn).
?Hiểu gì về tình cảm của cha đối với quê hơng
và con mình?
HĐ5. Tìm hiểu những đức tính cao đẹp của
"ngời đồng mình và mong ớc của cha đối
với con (8
'
)
HS: Đọc đoạn 2 Ngời cha dùng những hình ảnh
thơ nào để nói với con về đức tính của ngời
đồng mình?
?Nhận xét cách diễn đạt, biện pháp tu từ nào
đợc sử dụng? Hình thức câu thơ?
Qua đó, em hiểu ngời đồng mình có những
đức tính gì đáng quý?
?Trong cách nói ấy, ngời cha muốn truyền
cho con tình cảm gì với quê hơng?
Ngời đồng mình thô sơ da thịt
Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con
Nhạt muối với cơm miệng vẫn cời".
Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son.
tình. Thiên nhiên che chở nuôi dỡng
cho con ngời cả tâm hồn và lối sống.
Cả đoạn thơ là những hình ảnh thân
thơng về sự đùm bọc và che chở của cha

mẹ, quê hơng đối với con, là cái nôi
nuôi dỡng cả tâm hồn và thể chất của
mỗi con ngời.
-> Ngời cha yêu quý, tự hào về quê h-
ơng và gia đình.
2. Những đức tính cao đẹp của "ng ời
đồng mình và mong ớc của cha đối
với con
Cao đo ..
Xa nuôi chí lớn
Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
Sống trong thung, không chê thung
nghèo đói
Ng ời đồng mình thô sơ da thịt
Chẳng mấy ai nhỏ bé
tự đục đá kê cao quê hơng
=>Điệp ngữ, so sánh cụ thể kết hợp
kiểu câu ngắn dài khác nhau?
=> Đức tính cao đẹp của ngời đồng
mình: Đó là cuộc sống thuỷ chung nơi
chôn rau cắt rốn. Đó là cuộc sống tràn
đầy niềm tin. Ngời đồng mình sống vất
vả mà mạnh mẽ, khoáng đạt, bền bỉ gắn
bó với quê hơng dẫu còn cực nhọc, đói
nghèo
-> Ngời cha mong con phải có tình
nghĩa thuỷ chung với quê hơng, biết
chấp nhận và vợt qua gian nan thử thách
bằng ý chí, niềm tin của mình.
-(Ngời đồng minh mộc mạc nhng giàu

chí khí, niềm tin. Họ thô sơ da thịt nhng
không hề nhỏ bé về tâm hồn và ý chí,
mong ớc xây dựng quê hơng. Họ xây
dựng quê hơng = chính sức lực và sự
bền bỉ của mình. Họ sáng tạo và lu
truyền những phong tục tập quán tốt
đẹp riêng của mình.)
-> Ngời cha mong con biết tự hào với
truyền thống quê hơng, dặn con cần tự
tin và vững bớc trên đờng đời.
III.Tổng kết
1.Nghệ thuật
Thể thơ tự do, câu thơ ngắn dài,
?Nét đặc sắc nghệ thuật?
?Em hiểu gì về tâm hồn, cuộc sống mình núi
bồi đắp tình cảm gì
HS: Đọc ghi nhớ
HĐ5 Luyện tập (5
'
)
HS: Đọc phần luyện tập - Xác định yêu cầu
GV: Hớng dẫn HS làm
giọng thiết tha. Hình ảnh thơ vừa cụ thể,
vừa giàu sức khái quát, vừa mộc mạc,
vừa giàu chất thơ.
2. Nội dung:
-Qua bài thơ ta hiểu hơn về sức sống, vẻ
đẹp đáng yêu và tâm hồn của dân tộc
miền núi.
- Yêu, gắn bó với truyền thống quê h-

ơng và có ý chí vơn lên trong cuộc
sống.
* Ghi nhớ (SGK T.74)
iiI. Luyện tập
Hoạt động 4. Củng cố (3
'
)
- Bài thơ giúp ta hiểu thêm đợc điều gì?
- HS liên hệ về lòng yêu quê hơng và tự hào về quê hơng
Hoạt động 4. H ớng dẫn học ở nhà (2
'
)
- Học thuộc bài thơ, nắm chắc nội dung bài
- Hoàn thành phần luyện tập
- Chuẩn bị bài: Nghĩa tờng minh và hàm
*********************************************************************
Ngày soạn: / / 2009
Ngày....../....../ 2009
Tiết 123
Nghĩa tờng minh và hàm ý
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS phân tích đợc nghĩa tờng minh và hàm ý trong câu
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và làm các bài tập và cách sử dụng nghĩa tờng minh,
hàm ý
3. Thái độ: Sử dụng hàm ý phù hợp trong giao tiếp
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK, SGV, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Ôn định ..

Hoạt động 2 Kiểm tra: (5
'
)
- Mối liên hệ của các câu trong một đoạn văn, các đoạn văn trong một văn bản?
Hoạt động 3. Bài mới
Giới thiệu bài (1')
HĐ1. Hớng dẫn phân biệt nghĩa tờng minh
và hàm ý (14
'
)
GV: Treo bảng phụ ghi đoạn trích mục I
HS: Đọc đoạn trích
GV: Qua câu "Trơi ơi, chỉ còn có năm phút"
em hiểu anh thanh niên muốn nói điều gì?
GV: Vì sao anh không nói thẳng điều đó với
ngời hoạ sĩ và cô gái?
HS: Có thể vì ngại ngùng, vì muốn che dấu
tình cảm của mình
- GV: Câu nói nh thế là câu nói chứa hàm ý.
GV: Vậy em hiểu hàm ý là gì?
HS: Trả lời
GV: Câu nói thứ hai của anh thanh niên là
gì?
GV: Câu nói thứ hai của anh thanh niên có ẩn
ý gì không?
- GV: Câu nói nh thế là câu nói tờng minh
GV: Em hiểu nghĩa tờng minh là gì?
GV: Phân biệt nghĩa tờng minh và hàm ý?
HS: Đọc ghi nhớ
HĐ2. Hớng dẫn luyện tập (20

'
)
HS: Đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu của bài tập
- Nhóm 1,2: ý (a)
- Nhóm 3, 4: ý (b)
- Đại diện trình bày
GV: Đối chiếu -> Nhận xét
GV: Cô gái ngợng ngùng với ngời thanh niên
vì anh thật thà tới mức vụng về.
- Cô gái ngợng với ông hoạ sĩ già dày dạn
kinh nghiệm
=> Đặc trng của "ngôn ngữ hình tợng"
HS: Đọc đoạn trích (SGK T.75)
GV: Hãy cho biết hàm ý của câu "Tuổi già
cần nớc chè: ở Lào Cai đi sớm quá"?
HS: Đọc đoạn trích
GV: Tìm câu chứa hàm ý và cho biết nội
dung chứa hàm ý?
I. Phân biệt nghĩa t ờng minh và hàm ý
1.Tìm hiểu ví dụ: SGK
* Đoạn trích:
- "Trời ơi, Chỉ còn có năm phút" -> anh
rất tiếc => Hàm ý
"Ô! cô còn quên chiếc khăn mùi soa đây
này" -> không chứa ẩn ý => Nghĩa tờng
minh
* Ghi nhớ: (SGK T. 75)
II. Luyện tập:
Bài tập1 (T. 75)
a. "Nhà hoạ sĩ tặc l ỡi đứng dậy" -> =>

dùng "hình ảnh" để diễn đạt ý của ngôn
ngữ nghệ thuật
b. - Mặt đỏ ửng (ngợng)
- Nhận lại chiếc khăn (không tránh đợc)
- Quay vội đi (quá ngợng)
=> Cô định kín đáo để khăn lại làm kỉ
niệm cho ngời thanh niên...
Bài tập 2. (T.75)
- Hàm ý: Ông hoạ sĩ cha kịp uống nớc
chè đấy
Bài tập 3. (T. 75 - 76)
"Cơm chín rồi" -> ông Sáu vô ăn cơm đi
Bài tập 4. (T. 76)
HS: Đọc đoạn trích.
GV: Các câu in đậm có phải câu chứa hàm ý
không? Vì sao?
(1) "Hà, Nắng gớm, về nào..."
(2) "Tôi thấy ngời ta đồn "
Không chứa hàm ý:
Câu(1): là câu nói lảng
Câu (2): là câu nói dở dang
Hoạt động 4. Củng cố (3
'
)
- Phân biệt nghĩa tờng minh và hàm ý? Cho ví dụ cụ thể?
Hoạt động 5. H ớng dẫn học ở nhà (2
'
)
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Tìm những câu chứa hàm ý trong một số văn bản đã học

- Chuẩn bị bài: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
*****************************************************
Ngày soạn: / / 2009
Ngày....../....../ 2009
Tiết 124
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Giúp HS: Hiểu rõ thế nào là bài thơ nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
- Nắm vững các yêu cầu đói với một bài nghị luận về một bài thơ, bài thơ để có cơ sở
tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng hiểu biết về bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ
vào viết bài
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. ổn định .
Hoạt động 2. Kiểm tra: (5
'
)
- Thế nào là bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? Cách làm?
Hoạt động 3. Bài mới
Giới thiệu bài (1')
HĐ1. Tìm hiểu bài nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ (20
'
)
HS: Đọc văn bản phần I

GV: Vấn đề nghị luận của văn bản là gì?
GV: Văn bản nêu lên những luận điểm gì
về hình ảnh mùa xuân trong bài thơ
"Mùa xuân nho nhỏ"?
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ
1.Tìm hiểu văn bản (SGK T. 77 - 78)
- Vấn đề nghị luận: Hình ảnh mùa xuân và
tình cảm thiết tha của Thanh Hải trong bài
thơ "Mùa xuân nho nhỏ"
- Những luận điểm về hình ảnh mùa xuân:
+ Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của
Thanh Hải mang nhiều tầng ý nghĩa , trong
đó, Hình ảnh cũng thật gợi cảm, thật đáng
yêu
GV: Ngời viết đã sử dụng những luận cứ
nào để làm sáng tỏ các luận điểm đó?
HS: Chọn giảng, bình các câu thơ,hình
ảnh đặc sắc, đac phân tích giọng điệu
chữ tình, kết cấu của bài thơ
GV: Chỉ ra các phần mở bài, thân bài, kết
bài và nhận xét bố cục của văn bản?
GV: Nhận xét về cách diễn đạt của bài
văn?
HS: Ngời viết trình bày những cảm nghĩ,
đánh giá của mình bằng thái độ tình
yêu, bằng tình cảm tha thiết, trìu mến,
lời văn toát lên những rung động trớc sự
đặc sắc của hình ảnh, giọng điệu,sự
đồng cảm với nhà thơ Thanh Hải

?Thế nào là nghị luậ về một đọn thơ, bài
thơ?
HS: Đọc ghi nhớ
HĐ2. Luyện tập (15
'
)
HS: Đọc phần luyện tập
GV: Nêu thêm các luận điểm khác về bài
thơ "Mùa xuân nho nhỏ" của Thanh Hải
HS: Thảo luận nhóm
- Đại diện trình bày -> Nhận xét
GV: Nhận xét
+ Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên
nhiên, đất nớc trong cảm xúc thiết tha trìu
mến của nhà thơ.
+ Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát
vọng hoà nhập, dâng hiến đợc nối kết tự
nhiên với hình ảnh mùa xuân thiên nhiên đất
nớc.
- Bố cục: 3 phần
+ Mở bài: Từ đầu-> "đáng trân trọng"
+ Thân bài: Từ "hình ảnh mùa xuân" ->
Chính là sự láy lại các hình ảnh ấy của mùa
xuân
+ Kết bài: Phần còn lại
- Cách diễn đạt:
+ Cách dẫn dắt vấn đề hợp lí
+Cách phân tích hợp lí
+Cáchtổng kết khái quát có sức thuyết phục
=>Là trình bày nhận xét đánh giácủa mình về

NT-ND của đoạn thơ , bài thơ
2.Ghi nhớ (SGK T. 78)
II. Luyện tập
Bài tập (SGK)
- Một số luận điểm khác:
+ Kết cấu
+ Giọng điệu
+ Ước mong hoà nhập
- Luận điểm về "nhạc điệu của bài thơ".
- Luận điểm về "Bức tranh của bài thơ".
..
Hoạt động 4. Củng cố (2
'
)
- Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ?
Hoạt động 5. H ớng dẫn học ở nhà (2
'
)
- Đọc lại văn bản đã tìm hiểu
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm tiếp phần luyện tập
- Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
****************************************************************
Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy....../....../ 2009
Tiết 125
Cách làm bài văn
nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS: Biết cách viết bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ cho đúng với

yêu cầu đã học ở tiết trớc.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bớc khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ, cách tổ chức, triển khai các luận điểm.
3. Thái độ: Viết bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ đúng với yêu cầu chung.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK, SGV bài mẫu
- HS: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1.ổn định ..
Hoạt động 2.Kiểm tra (4
'
)
- Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
Hoạt động 3. Bài mới
Giới thiệu bài (1
'
)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu bài văn nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ (8
'
)
HS: Đọc các đề bài (SGK T.79)
GV: Các đề bài trên đợc cấu tạo nh thế
nào?
GV: Các từ trong đề bài nh: Phân tích cảm
nhận và suy nghĩ ( hoặc không có mệnh
lệnh) biểu thị những yêu cầu gì đối với bài
làm?
HĐ2. Tìm hiểu cách làm bài nghị luận về

một bài thơ, đoạn thơ (12
'
)
HS: Đọc đề bài (SGK T.80)
GV: Cho HS đọc kĩ phần tìm hiểu đề, tìm ý
trong SGK
I. Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
1. Tìm hiểu : Đ ề bài (SGK T. 79)
- Đề có mệnh lệnh: 1, 2, 3, 5, 6, 8
- Đề không kèm theo mênh lệnh: 4, 7
- Phân tích: chỉ định về phơng pháp
- Cảm thụ: ấn tợng, cảm thụ của ngời viết
- Suy nghĩ: nhấn mạnh tới nhận định phân
tích của ngời làm bài
- Trờng hợp không có mệnh lệnh: ngời viết
bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đợc nêu ra
trong đề bài
II Cách làm bài nghị luận về một bài thơ,
đoạn thơ
1. Các bớc làm bài nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ
* Đề bài: Phân tích tình yêu quê hơng trong
bài thơ "Quê hơng" của Tế Hanh
a. Tìm hiểu để tìm ý
*Tìm hiểu đề
GV: Để thực hiện đúng yêu cầu của các đề
bài, phần tìm hiểu đề, tìm ý phải đảm bảo
yêu cầu gì?
Bài thơ sáng tác vào năm nào?
Tâm trạng của tác giả?

Nội dung diễn tả trong bài thơ?
Nghệ thuật bài thơ góp phần thực hiện tình
yêu quê?
?Từ đó có thể hình thành mấy luận điểm?
HS: Đọc phần làm dàn bài
GV: Cách làm đối với mỗi bớc trong bài
nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ?
HS: Dựa vào dàn bài. Viết các đoạn văn
HS: Viết bài
HS: Trình bày bài viết -> nhận xét
GV: Nhận xét
-Vấn đề nghị luận: Tình yêu quê hơng
- Kiểu bài:phân tích
-T liệu : bài thơ quê hơng
*Tìm ý
- Quê hơng đợc sáng tác trớc cách mạng
tháng Tám, khi tác giả đi học xa nhà, nhớ quê.
Tình yêu quê hơng của tác giả
- Trong hồi ức về quê hơng
- Trong nỗi nhớ quê
-Nghệ thuật: Cách miêu tả , chọn lọc hình
ảnh, ngôn từ cấu trúc, nhịp điệu kết cấu.
Luận điểm 1: Tình yêu quê hơng của tác giả
thể hiện trong hồi ức về quê hơng.
Luận điểm 2: Tình yêu quê hơng của tác giả
thể hiện trong nỗi nhớ đợc bộc bạch trực tiếp.
b. Lập dàn bài :
* Mở bài:
- Giới thiệu bài thơ
- Nêu ý kiến khái quát về bài thơ

* Thân bài:
a) Hồi ức về cảnh dân làng ra khơi đánh cá.
- Thiên nhiên đẹp, thơ mộng
Hình ảnh: trời trong, gió nhẹ, mai hồng
- Con ngời trai tráng, mạnh mẽ (trai tráng)
- Con thuyền và cánh buồm mang vẻ đẹp
hùng tráng (chiếc thuyền góp gió)
b) Cảnh làng chài đón thuyền đánh cá:
- ồn ào, tấp nập, cá đầy ghe -> đông vui,
nhộn nhịp -> cuộc sống yên bình.
- Con ngời và con thuyền rất đẹp (dân chài
thớ vỏ).
(Phân tích qua các hình ảnh từ ngữ đặc sắc:
biện pháp so sánh, nhân hoá, ẩn dụ).
Luận điểm 2:
- Nỗi nhớ thờng trực, da diết (luông tởng nhớ,
nhớ quá)
- Nỗi nhớ thật cụ thể (màu sắc, hình ảnh, mùi
vị)
- Giọng điệu trữ tình của bài thơ toát lên tấm
lòng chân thành, nỗi nhớ da diết.
* Kết bài:
- Khái quát về giá trị bài thơ
c. Viết bài
d. Đọc lại bài viết và sửa chữa:
HS: Đọc văn bản: Quê hơng trong tình th-
ơng nỗi nhớ
GV: Em hãy xác định bố cục của văn bản?
HS: - Phần mở bài: từ đầu -> quê hơng
là thành công khởi đầu rực rỡ

- Phần thân bài: tiếp đến tâm hồn thiết
tha, thành thực của Tế Hanh
- Phần kết bài: còn lại
GV: ở phần thân bài, ngời viết đã trình bày
những nhận xét gì về tình yêu quê hơng
trong bài thơ "Quê hơng"?
GV: Những suy nghĩ, ý kiến ấy đợc khẳng
định bằng cách nào?
GV: Những suy nghĩ, ý kiến đợc liên kết
với phần mở bài ra sao?
HS: Chặt chẽ, tự nhiên...
GV: Văn bản có sức thuyết phục không?
Vì sao?
HS: Ngắn gọn, bố cục mạch lạc, lời văn
giàu cảm xúc...
GV: Qua đó, em rút ra bài học gì khi làm
bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ?
HS: Đọc ghi nhớ
HĐ3. Luyện tập (15
'
)
HS: Đọc đề bài
HS: Thảo luận: Lập dàn ý
- Đại diện trình bày -> nhận xét
GV: Nhận xét
2. Cách tổ chức, triển khai luận điểm
a. Văn bản (SGK T. 81)
* Những nhận xét chính về tình quê hơng
trong bài thơ "Quê hơng" "Nhà thơ... của
mình"

- Nổi bật lên là hình ảnh đẹp nh mơ, đầy sức
mạnh khi ra khơi.
- Cảnh trở về tấp nập, no đủ
- Hình ảnh những ngời dân chài giữa đất trời
lộng gió, với vị nồng mặn của biển khơi.
- Hình ảnh ngôn từ bài thơ giàu sức gợi cảm,
thể hiện một tâm hồn phong phú, rung động
tinh tế.
-> Những suy nghĩ, ý kiến của ngời viết luôn
đợc gắn cùng sự phân tích, bình giảng cụ thể
hình ảnh, ngôn từ, giọng điệu của bài thơ.
* Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
* Đề bài: Phân tích khổ thơ đầu bài "Sang thu
"của Hữu Thỉnh
* Dàn bài:
Mở bài: Giới thiệu bài thơ, vị trí khổ
thơ...Nhận xét, đánh giá khái quát về cảm xúc
của nhà thơ
Thân bài:
- Nội dung khổ thơ
- Cảm xúc của nhà thơ
- Hình ảnh ngôn từ
Kết bài: Giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ
Hoạt động 4. Củng cố (3
'
)
- HS nhắc lại bố cục và nội dung của mỗi phần trong bài văn nghị luận về một bài thơ,
đoạn thơ?
Hoạt động 5. H ớng dẫn học ở nhà (2

'
)
- Học bài - nắm vững cách làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
- Chuẩn bị bài: Mây và sóng
Kiểm tra, ngày.tháng.năm 2009
****************************************************
Tuần 27
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / ../ 2009
Tiết: 126
Mây và sóng
(R. Ta - go)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×