Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

BÀI GIẢNG LỚP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.49 KB, 32 trang )

TUẦN 11
Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008
Đạo đức
Thực hành kó năng giữa kì I
I. Mục tiêu
_ HS nắm lại được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
_ HS biết tợ nhận và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sữa lỗi.
_ HS biết được lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
_ HS biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của mình đối với ông bà cha
mẹ.
_ HS biết thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
II. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động : Hát
2. Kiểm tra : Chăm chỉ học tập
- Chăm chỉ học tập là như thế nào ? - HS trả lời
- Chăm chỉ học tập có những lợi ích gì ?
- GV nhận xét
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : Thực hành kó năng GKI
b. Các hoạt động
Hoạt động1:
Em hãy tự lập thời gian biểu của mình trong
1 ngày ?
- Các nhóm trình bày
- Lớp và GV nhận xé
- HS làm theo nhóm
TT Việc làm Thời gian
1 Thức dậy buổ sáng
2
3


4
5
6
Hoạt động 2: Chon ý kiến em cho là đúng
_ GV nêu tình huốn
a.Ngiười biết nhận lỗi là người trung thực,
dũng cảm.
b.Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần
nhận lỗi.
c.Nếu có lỗi chỉ cần tự nhận lỗi, không cần
sửa lỗi.
d.Cần biết nhận lỗi dù mội người không biết
mình có lỗi.
e.Cần xin lỗi khi có lỗi với bạn bè và em nhỏ.
_ HS lựa chọn
_ Ý đúng là: Y/ a, d, e
1
g.Chỉ cần xin lỗi những người mình quen biết.
_ GV chốt lại
Hoạt động 3:GV yêu cầu HS sắp xếp lại
phòng học cho gọn gàng, ngăn nắp như: bàn
ghế, chổi, sọt rát và dụng cụ học tập nơi HS
ngồi.
GV nhận xét khi HS đã thực hiện song
- HS cả lớp thực hiện
Hoạt động 4: HS trả lời các câu hỏi sau
_Vì sao chúng ta cần chăm làm việc nhà ?
_ Chúng ta lựa chọn công việc như thế nào?
_ Hằng ngày em làm những việc gì giúp bố
mẹ ?

- Để giúp bố mẹ đỡ phải vất vã
- Lựa chọn những công việc phù hợp với
khả năng của mình.
- HS kể
_ Thế nào là chăm chỉ học tập?
_ Chăm chỉ học tập có lợi ích gì ?
- HS trả lời
4. Củng cố, dặn dò
_ GV nhận xét tiết học
_ Chuẩn bò bài sau
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Các phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 – 5; 51 – 15.
- Tìm số hạng trong một tổng.
2Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ).
- Lập phép tính từ các số và dấu cho trước.
3Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : 51 - 15
_ Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bò trừ và số trừ
lần lượt là:
81 và 44 51 và 25 91 và 9
_ GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Luyện tập
Các hoạt động

v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
2
 Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có
nhớ ở hàng chục.
Bài 1:
_ Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
Bài 2:
_ Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
_ Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
_ Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
2 phép tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
_ Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực
hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
_ Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
_ Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng
trong 1 tổng rồi cho các em làm bài.
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
 Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận
dụng vào toán có lời văn.
Bài 4:
_ Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng
tóm tắt
_ Bán đi nghóa là thế nào?
_ Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta
phải làm gì?
_ Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập
rồi gọi 1 HS đọc chữa.

_ Nhận xét và cho điểm HS
Bài 5:
_ Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
_ Viết lên bảng: 9 … 6 = 15 và hỏi: Cần điền
dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao?
_ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc
chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính.
Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng:
Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có các
số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền
dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết
quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo
bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép
tính
- Đặt tính rồi tính
- Phải chú ý sao cho đơn vò viết thẳng
cột với đơn vò, chục thẳng cột với chục
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài
bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét
-Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số
hạng kia
Tóm tắt
Có : 51 kg
Bán đi : 26 kg
Còn lại : . . .kg ?
- Bán đi nghóa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính: 51 – 26.


Bài giải
Số kilôgam táo còn lại là:
51 – 26 = 25 ( kg)
Đáp số: 25 kg
- Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống
- Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 , vì 9 – 6 = 3,
không bằng 15 như đầu bài yêu cầu.
- Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của
bạn, kiểm tra bài mình.
3
4. Củng cố, dặn dò:
_ Gv nhận xét tiết học
_ Chuẩn bò bài sau : 12 – 8
-
TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU ( t1 & t2 )
I. Mục tiêu
2. Kiến thức: Đọc: HS đọc trơn được cả bài
_ Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào,
ra lá …
_ Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
_ Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết
bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.
_ Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật .
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ
+ Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết
3. Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà
và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.

4. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Gọi HS đọc bài “Bưu thiếp”.
_ Bưu thiếp đầu của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ?
_ Bưu thiếp thứ hai của ai gửi cho ai ? Gửi để làm
gì ?
_ Bưu thiếp dùng để làm gì ?
3. Bài mới
Giới thiệu: Bà cháu
Các hoạt động
v Hoạt động 1: Luyện đọc
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ hơi
đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói.
Hiểu nghóa từ khó
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu, chú ý giọng to, rõ ràng thong thả
và phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hát
- 3 HS mỗi HS đọc 1 bưu thiếp và trả
lời các câu hỏi
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo.
4
b) Luyện đọc câu
_ Luyện đọc câu kết hợp sửa sai
_ GV rút từ khó: Làng kia, ba bà cháu, rau cháo,
nuôi nhau, đầm ấm, giàu sang, sung sướng
nhiệm, ruộng vườn, móm mém, …
c) Luyện đọc đoạn

_ Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghóa từ
_ Giải nghóa từ mới:
+ Đầm ấm
+ Màu nhiệm
_ Luyện đọc câu dài
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả /
nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, /
đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./
+ Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm
hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/
_ Luyện đọc trong nhóm
_ GV tổ chức HS thi đọc giữa các nhóm
v Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
_ GV hướng dẫn HS tìm hiểu theo từng đoạn
1.Gia đình em bé có những ai?
2.Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà
cháu ra sao?
3.Cô tiên cho hạt dào và nói gì ?


4.Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao ?
5.Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không
thấy vui sướng ?
6.Câu chuyện kết thúc như thế nào ?


_ Luyện đọc lại
4. Củng cố, Dặn dò
Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?

_ GV nhận xét tiết học
_ Chuẩn bò bài sau
_ HS đọc nối tiếp từng câu (cả lớp
được đọc)
_ HS đọc
_ HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn
+ Mọi người thương yêu nhau
+ Có phép lạ tài tình
_ HS đọc

_ HS đọc theo cặp đôi
_ HS thi đọc
_ Bà và hai anh em
_ Sống rất nghèo khổ / sống khổ
cực, rau cháu nuôi nhau.
_ Khi bà mất, gieo hạt đào này bên
mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung
sướng.
_ Trở nên giàu có vì có nhiều vàng
bạc.
_ Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay
được tình cảm
_ Bà sống lại, hiền lành, móm mém,
dang rộng hai tay ôm các cháu, còn
ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến
mất.

- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./
Vàng bạc không qúy bằng tình
cảm con người

5
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
KỂ CHUYỆN
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
_ Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV, HS tái hiện được nội
dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện.
_ Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với điệu bộ nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung
_ Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy - Học
Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Sáng kiến của bé Hà
_ Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Sáng kiến của bé Hà.
_ Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai: người
dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà.
_ Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới
Giới thiệu:
_ Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai?
_ Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
_ Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng
kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu
Các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện:
 Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được

từng đoạn câu chuyện.
a) Hướng dẫn HS quan sát tranh kể lại từng
đoạn chuyện
Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu
HS lúng túng.
Tranh 1
- Trong tranh vẽ những nhân vật nào?
- Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào?
- Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
- Hát
- Mỗi em kể một đoạn
- HS thực hiện.
- Cuộc sống và tình cảm của ba bà
cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của
những người thân trong gia đình quý
hơn mọi thứ của cải.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu
nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên
- Ngôi nhà rách nát
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau
nhưng căn nhà rất ấm cúng.
6
- Ai đưa cho hai anh em hột đào?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
Tranh 2
- Hai anh em đang làm gì?
- Bên cạnh mộ có gì lạ?
- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?

Tra
nh 3
-Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà
mất?
- Vì sao vậy?
Tranh 4
- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?
- Điều kì lạ gì đã đến?
_ HS kể nối tiếptheo từng tranh câu chuyện
_ Lớp và GV nhận xét
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện
theo vai
 Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại
được toàn bộ nội dung câu chuyện theo vai
_ GV cho HS trao đổi nhóm
_ Lớp và GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø
_ Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người
thân nghe.
_ Chuẩn bò: Sự tích cây vú sữa.
- Cô tiên
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ,
các cháu sẽ được giàu sang, sung
sướng.
- Khóc trước mộ bà
- Mọc lên một cây đào
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn
trái vàng, trái bạc


- Tuy sống trong giàu sang nhưng
càng ngày càng buồn bã
- Vì thương nhớ bà.
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà
sống lại.
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của
cải đều biến mất.
_ HS kể
_ HS trao đổi trong nhóm, tự phân vai
nhau kể
_ Các nhóm trình bày
_ Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
7
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số
2Kỹ năng: p dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành Toán: Que tính
- HS: Bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Luyện tập.

_ Đặt tính rồi tính:
41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47
_ GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta
cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ
dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công
thức 12 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải
các bài tập có liên quan.
Các hoạt động
v Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8
 Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng 12 - 8
Bước 1 : Nêu vấn đề.
_ Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại
bao nhiêu que tính?
_ Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế
nào?
_ Viết lên bảng: 12 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
_ Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
và thông báo lại.
_ Yêu cầu HS nêu cách bớt
_ 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que
tính?
_ Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que

tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo
bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 +
6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính
- Còn lại 4 que tính
-12
trừ 8 bằng 4

8
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
_ Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
phép tính.
_ Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính
_ Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
v Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một
số
 Mục tiêu: Tự lập và học thuộc bảng các công
thức 1 trừ đi một số.
_ Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các
phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông
báo kết quả và ghi lên bảng.
_ Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho
HS học thuộc.
v Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành
 Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
- Gọi HS đọc chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và

9+3 bằng nhau
- Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có
thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà
không cần tính

- Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có kết quả
bằng 12 – 9
- Nhận xét
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã biết
số bò trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
các phép tính trong bài.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài.
_ 12
8
4
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng
cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch
ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột
đơn vò

- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và
ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông
báo kết quả của từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ
đi một số.

- Làm bài vào SGK
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài
mình
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng
thì tổng không đổi.
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ
được số hạng kia. 9 và 3 là các số
hạng, 12 là tổng trong phép cộng
9+3=12
- Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7
- HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi
vở kiểm tra bài cho nhau.
- HS làm bài, sửa bài.
- HS trả lời.
- Đïọc đề
9
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Mời 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào Vở
bài tập.
Tóm tắt
Xanh và đỏ :12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh : …..quyển?
4. Củng cố – Dặn do ø
_ Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ
đi một số.
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức
trong bài.

_ Chuẩn bò: 32 -8
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở,
trong đó có 6 quyển bìa đỏ
- Tìm số vở có bìa xanh

Bài giải
Số quyển vở có bìa xanh là:
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
- HS đọc.
CHÍNH TẢ (tập chép)
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
_ Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng
trong bài Bà cháu
_ Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Ông và cháu.
_ Gọi 3 HS lên bảng
_ GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết
vào bảng con.
_ Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới
Giới thiệu: Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình
sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu.
Ôn lại một số quy tắc chính tả.
Các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép

 Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em
cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
- Hát
- HS viết theo lời đọc của GV

10
a) Ghi nhớ nội dung
_ GV đọc đoạn văn
_ Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
_ Câu chuyện kết thúc ra sao?
_ Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
_ Đoạn văn có mấy câu?
_ Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu
nào?
Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ
cái đầu câu phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
_ GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết
bảng các từ này.
_ Yêu cầu HS viết các từ khó
_ Chỉnh sửa lỗi chính tả
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài một số tập nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Mục tiêu: Phân biệt được g/gh; s/x
Bài 2
_ Gọi HS đọc yêu cầu.



_ Gọi HS nhận xét bài bạn
_ GV cho điểm HS
Bài 3
_ Gọi 1 HS đọc yêu cầu
_ Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà
không viết g?
_ Ghi bảng : gh + e, i, ê.
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần
chép.
- Phần cuối
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn
nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì
biến mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- 5 câu
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau
dấu hai chấm
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại,
màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém,
dang tay.
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết
bảng con
- Tìm những tiếng có nghóa để điền
vào các ô trống trong bảng dưới đây
- Mẫu : ghé, gò
- 3 HS lên bảng ghép từ:
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/
ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà /
gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô /

gò / gộ; gò / gõ.
- Nhận xét Đúng / Sai
- Đọc yêu cầu trong SGK
- Viết gh trước chữ: i, ê, e.
11
_ Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà
không viết gh?
_ Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bài 4a:
_ Gọi HS đọc yêu cầu.
_ HS tự làm rồi sửa
_ GV gọi HS nhận xét.
_ GV cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø
_ Nhận xét tiết học.
_ Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh
_ Chuẩn bò: Cây xoài của ông em.
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô,
ơ, u, ư
- Điền vào chỗ trống s hay x
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng
năng.
- HS nhận xét : Đúng / Sai
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008
TN&XH
GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình (lúc
làm việc và lúc nghỉ ngơi).
2Kỹ năng: Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình.

3Thái độ: Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
_ Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ
thể?
_ Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá?
_ Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn
uống ntn?
_ Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
_ GV nhận xét.
3.Bài mớ
_ Trong lớp mình có bạn nào biết những bài
hát về gia đình không?
_ Các em có thể hát những bài hát đó được
không?
_ Những bài hát mà các em vừa trình bày có
- Hát
- HS phát biểu. Bạn nhận xét.
- 1, 2 HS hát. ( Bài: Cả nhà thương nhau,
nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn nến,
nhạc và lời Ngọc Lễ…)
- Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình
cảm gia đình
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×