Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 162 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ TRUNG HIẾU

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ TRUNG HIẾU

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN DUNG

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” được
thực hiện từ tháng 10/2015 đến tháng 4/2016. Luận văn sử dụng những thông
tin từ nhiều nguồn khác nhau. Các thông tin này đã được chỉ rõ nguồn gốc, số
liệu đã được tổng hợp và xử lý.
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu tham khảo có nguồn
gốc trích dẫn rõ ràng.
Vĩnh Phúc, tháng 3 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Trung Hiếu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của các cá nhân và tập thể đã tạo
điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh -, phòng Quản lý đào tạo sau đại học của
Đại học Thái Nguyên đã trang bị cho tôi những kiến thức chuyên môn trong
thời gian học tập tại Trường. Trân trọng cảm ơn , đặc biệt là Tiến sỹ Trần Văn
Dung -, Học viện Tài chính đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi
triển khai thực hiện nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo UBND Thành Phố Vĩnh Yên
và các cơ quan: Văn phòng UBND Thành Phố, Thanh tra Thành Phố , phòng
Tài chính - Kế hoạch Thành Phố, Cchi cục Thống kê, Kho Bạc Nhà nước
Thành Phố Vĩnh Yên và các đơn vị trong Thành Phố đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn tại Thành Phố .
Tôi xXin cảm ơn người thân trong tới gia đình, những người thân, đồng
nghiệp và bè bạn bè đã cộng sự giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành
cảm ơn!
Vĩnh Phúc, tháng 3 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Trung Hiếu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ......................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2
4. Ý nghĩa luận văn ........................................................................................ 3
5. Bố cục của luận văn.................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ...................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 5
1.1.1. Khái quát về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ......................... 5
1.1.2. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .............................................. 12
1.1.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................... 15
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ..... 29
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 35
1.2.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về vấn đề quản
lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ..................................................................... 35
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB ......................................... 37
1.2.3. Bài học kinh nghiệm ....................................................................... 45
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 47
2.1. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 47
2.2. Cách tiếp cận nghiên cứu ....................................................................... 47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



iv
2.2.1. Tiếp cận công - tư ........................................................................... 47
2.2.2. Tiếp cận phân tích chính sách công ................................................ 48
2.2.3. Tiếp cận có sự tham gia .................................................................. 48
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 49
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 49
2.3.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................... 51
2.2.3. Phân tích thông tin .......................................................................... 52
2.2.4. Phương pháp chuyên gia ................................................................. 55
2.4. Hê ̣ thố ng chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 55
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh công tác Lập và giao kế hoạch vốn đầu
tư XDCB từ NSNN ...................................................................................... 55
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh công tác Cấp phát vốn đầu tư XDCB từ
NSNN ........................................................................................................... 58
2.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh công tác Thanh toán và kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ................................................................. 58
2.4.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh công tác Quyết toán vốn đầu tư XDCB
từ NSNN ...................................................................................................... 59
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH
PHỐ VĨNH YÊN ............................................................................... 61
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................. 61
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 61
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 64
3.2. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà
nước trên địa bàn Thành Phố ........................................................................ 69
3.2.1. Công tác Lập và giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN .......... 69
3.2.2. Công tác Cấp phát vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................. 71
3.2.3. Công tác Thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB

từ NSNN ...................................................................................................... 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.2.4. Công tác Quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN .......................... 76
3.2.5. Tình hình thu chi ngân sách trên đia bàn Thành Phố ....................... 80
3.2.6. Những kết quả đạt được .................................................................. 83
3.4. Đánh giá chung...................................................................................... 89
3.4.1. Những điểm tích cực trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN........................................................................................................... 89
3.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................ 94
3.4.3. Biện pháp khắc phục..................................................................... 101
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN ĐẾN NĂM 2020 . 121
4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ..................................................................... 121
4.1.1. Quan điểm, định hướng về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .. 121
4.2. Một số giải pháp để quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa
bàn Thành Phố Vĩnh Yên ........................................................................... 129
4.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác lập và giao kế hoạch vốn đầu tư
XDCB từ NSNN ........................................................................................ 129
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác Cấp phát vốn đầu tư XDCB từ
NSNN ........................................................................................................ 130
4.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác Thanh toán và kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................................................... 131
4.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác Quyết toán vốn đầu tư XDCB từ
NSNN......................................................................................................... 135

4.3. Một số kiến nghị .................................................................................. 146
4.3.1. Kiến nghị đối với tỉnh ................................................................... 146
4.3.2. Kiến nghị với Nhà nước................................................................ 147
KẾT LUẬN ............................................................................................... 148
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 150
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH - HĐH

:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

DV-TM

:

Dịch vụ thương mại

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng


GTSX

:

Giá trị sản xuất

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KBNN

:

Kho bạc nhà nước

KT - XH

:

Kinh tế - xã hội

NN-TS

:

Nông nghiệp thủy sản


NSĐP

:

Ngân sách địa phương

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

NSTW

:

Ngân sách trung ương

QSDĐ

:

Quyền sử dụng đất

QT

:

Quyết toán


TTCN

:

Tiểu thủ công nghiệp

TVGS

:

Tư vấn giám sát

TVTK

:

Tư vấn thiết kế

TVXD

:

Tư vấn xây dựng

UBND

:

Ủy ban nhân dân


VĐT

:

Vốn đầu tư

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

BOT: Built-Operation-Transfer (xây dựng-Vận hành-Chuyển giao)
FDI: Foreign Direct Investment (đầu tư trực tiếp nước ngoài)
ODA: Official Development Assistance (là một hình thức đầu tư nước ngoài)
SẮP XẾP CÁC CỤM TỪ TRONG DANH MỤC THEO THỨ TỰ
BẢNG CHỮ CÁI (ABC).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Vĩnh Yên ................................. 63
Bảng 3.2. Dân số và cơ cấu dân số thành phố Vĩnh Yên giai đoạn 20102015 ............................................................................................. 65
Bảng 3.3: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB phân bổ theo lĩnh vực .......................... 69
Bảng 3.4: Cấp phát vốn đầu tư XDCB từ NSNN .......................................... 71
Bảng 3.5: Thanh toán và Kiểm soát vốn đầu tư qua các năm 2010- 2015 ..... 73
Bảng 3.6: Tổng hợp công trình quyết toán qua các năm 2010- 2015 ............ 76
Bảng 3.7. Tình hình thu, chi ngân sách thành Phố ........................................ 82
Bảng 3.8: Tình hình chi đầu tư XDCB từ NSNN trong các năm 20102015 ............................................................................................. 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN........................................... 13
Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc ................................................ 62
Hình 3.2. Dân số trung bình và tốc độ tăng của thành phố Vĩnh Yên............ 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách Nhà nước
(NSNN) thực sự đóng vai trò chủ đạo, định hướng, thu hút các nguồn vốn của
toàn xã hội cho đầu tư phát triển kinh tế ngày càng gia tăng. Cùng với đó, thì
việc quản lý nhà nước về đầu tư XDCB cũng có nhiều tiến bộ, phân cấp mạnh
hơn cho các cấp, các ngành và quy định cụ thể về quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng; việc sửa đổi, bổ sung các
văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng, đấu thầu đã tạo khung
pháp lý ngày càng hoàn thiện hơn; công tác chỉ đạo, điều hành lập và tổ chức
thực hiện quy hoạch, kế hoạch từ Trung ương đến các địa phương đã chặt chẽ
và cụ thể hơn: công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán… của các cơ quan chức
năng, công tác giám sát của các cơ quan chuyên môn và cộng đồng đối với đầu
tư xây dựng cơ bản bước đầu phát huy hiệu quả, phát hiện được những yếu
kém, tiêu cực trong công tác quản lý và thực hiện các dự án, công trình, góp
phần hạn chế và khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, lãng phí, thất thoát…xảy
ra khá phổ biến ở tất cả các khâu của quá trình đầu tư xây dựng: Từ quy hoạch
đến chủ trương đầu tư, chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, nghiệm thu, thanh
quyết toán và đưa công trình vào khai thác, sử dụng; tình trạng nợ đọng vốn
đầu tư xây dựng kéo dài; hiệu quả đầu tư của một số dự án chưa cao...
Để góp phần khắc phục những tồn tại nêu trên và nâng cao hiệu quả
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, UBND Thành Phố Vĩnh Yên đã xác
định việc quản lý vốn đầu tư XDCB chặt chẽ, hiệu quả là một nhiệm vụ trọng
tâm và cấp bách đối với Đảng bộ và nhân dân trong Thành Phố để thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội. Đó cũng là lí do tôi lựa chọn đĐề tài: "Quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn Thành Phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc" làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mìnhđã được lựa chọn nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Commented [U1]: Viết lại câu này cho rõ ý.



2
nhằm đề xuất một số giải pháp khắc phục những tồn tại trong quá trìnhquản lý
vốn NSNN trong xây dựng cơ bản tại thành phố Vĩnh Yên.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là làm rõ một số vấn đề lý luận và khảo sát
thực tiễn về công tác đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành
Phố Vĩnh Yên. Trên cơ sở phân tích thực trạng đó mà đề xuất các giải pháp
nhằm tiếp tục hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong
thời gian tớitại địa bàn nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, chúng tôi đặt ra những mục tiêu
cụ thể như sau:Nghiên cứu được thực hiện với những mục tiêu cụ thể như
sau:
- Nghiên cứu cơ sở khoa học về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
các địa phương;
- Phân tích, đánh giá khái quát thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn Thành Phố Vĩnh Yên;, đánh giá những hạn chế, tồn tại và
nguyên nhân để làm cơ sở đề xuất và kiến nghị với Nhà nước và địa phương.
- Phân tích các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu
tư XDCB từ NSNN tại địa bàn nghiên cứu;
- Làm rõ một sô vấn đề lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN,
tham khảo kinh nghiệm một số nước và một số địa phương trong tỉnh để làm
cơ sở để vận dụng.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tụcgóp phần hoàn thiện
công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn Thành Phố Vĩnh Yên
trong những năm tiếp theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Formatted: Condensed by 0.2 pt


3
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Formatted: Font: Bold, Italic

- Đối tượng nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
trên địa bàn Thành Phố Vĩnh Yên.đề tài là một số vấn đề lý luận, bài học kinh
nghiệm một số nước và một số địa phương trong tỉnh, khảo sát thực tiễn công
tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn Thành Phố Vĩnh Yên.
3.2.- Phạm vi nghiên cứu

Formatted: Font: Bold, Italic

3.2.1. Phạm vi không gian:

Formatted: Font: Italic

+ Về không gian: Đề tài chủ yếu tập trung làm rõ những nội dung cơ bản của
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn Thành Phố Vĩnh Yên. Việc
nghiên cứu những vấn đề quản lý vốn đầu tư XDCB đặt trong điều kiện triển
khai thực hiện pháp luật, chính sách tài chính hiện nay.
Đề tài chủ yếu tập trung làm rõ những nội dung cơ bản của quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn toàn Thành Phố Vĩnh YênANH CẦN

TRÌNH BÀY RÕ LÀ THỰC HIỂN NGHIÊN CỨU TRÊN TOÀN VÙNG
LÃNH THỔ THÀNH PHỐ VĨNH YÊN HAY CHỈ NGHIÊN CỨU Ở
NHỮNG HUYỆN, THỊ, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NÀO.
3.2.2. Phạm vi thời gian

Formatted: Font: Italic

+ Về thời gian: Tập trung đánh giáNghiên cứu thực trạng quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN chủ yếu trong giai đoạn 2010-2015.
Đề xuất giải pháp và kiến nghịCác giải pháp và kiến nghị được đề xuất
nhằm quản lý tốt hơn, có hiệu quả về vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên tại địa
bàn Thành Phố Vĩnh Yênnghiên cứu đến năm 2020.
4. Ý nghĩa luận văn
- Về khoa học: Đề tài luận văn đã góp phần Hhệ thống hoá một số vấn
đề lý luận cơ bản về đầu tư XDCB từ NSNN, đã rút ra được những bài học
kinh nghiệm kinh nghiệmtrong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của một
số nước, một số địa phương trong tỉnh Vĩnh Phúc để vận dụng vào thành phố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Vĩnh Yên.
- Về thực tiễn: Nghiên cứu đã phân tích, đánh giáKhái quát được thực
trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàntại Thành Phố
VĨnh Yên, trên cơ sở đó để đề rađề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
- Ggóp phần quản lý tốt hơn vốn đầu tư XDCB từ NSNN và hạn chế sự
thất thoát, lãng phí trong đầu tư XDCB gây tổn hại công quỹ Nnhà nước.

5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được chia thành 4 chương
như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bảnCơ sở khoa học về quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN; kinh nghiệm một số nước, một số thành phố
khác.xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
Thành Phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2015.
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị về quản lý vốn đầu tư XDCB
NSNN trên địa bàn Thành Phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Formatted: Normal


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬNKHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XDCB XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ
KINH NGHIỆM MỘT SỐ NƯỚC, MỘT SỐ THÀNH PHỐ KHÁC
1.1. 1.1. Cơ sở lý luận
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
1.1.1. Vốn đầu tư XDCB từ NSNNKhái quát về vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách Nhà nước
1.1.1.1. Một số kKhái niệm
* Vốn: Vốn là một khối lượng tiền tệ nào đó được ném đưa vào lưu

thông nhằm mục đích kiếm lời.
Số tiền đó được sử dụng muôn hình, muôn vẻ nhưng suy cho cùng là để
mua sắm tư liệu sản xuất và trả công cho người lao động, nhằm hoàn thành
công việc sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nào đó với mục đích là thu về số
tiền lớn hơn số tiền ban đầu [21, Tr9].

Formatted: Superscript

* Vốn Nnhà nước: vốn nhà Nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà Nhà
nước, vốn tín dụng do nhà Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển
của nhà Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà Nhà nước và
các vốn khác do nhà Nhà nước quản lý [13].

Formatted: Superscript

* Vốn đầu tư: là các nguồn lực về tài chính, nguồn tài nguyên, chất
xám... của chủ thể kinh tế và được đưa vào trong hoạt động đầu tư, chủ thể
kinh tế ở đây có thể là các cá nhân, doanh nghiệp, ngành hay một quốc gia.
Hay nói cách khác vốn đầu tư là giá trị tài sản xã hội được sử dụng nhằm
mang lại hiệu quả trong tương lai [13].

Formatted: Superscript

* Vốn đầu tư XDCB từ NSNN: là khoản vốn ngân sách được Nhà nước
dành cho việc dầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
mà khả năng thu hồi vốn thấp cũng như các khoản chi đầu tư khác theo quy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





6
định của Luật NSNN. [13].

Formatted: Superscript

1.1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư XDCB từ NSNN
- (*) Đặc điểm khác biệt của vốn đầu tư XDCB từ NSNN với các nguồn
vốn đầu tư khác
Là một loại vốn đầu tư giống với nguồn vốn đầu tư thông thường,
nhưng vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn có những đặc điểm khác biệt như sau:

STT

Tiêu thức

1

Mục tiêu

Vốn đầu tư XDCB từ NSNN

Vốn đầu tư từ các nguồn khác

Thúc đẩy phát triển kinh tế- Sinh lợi cho chủ đầu tư
chính trị- xã hội

2

Lĩnh vực


Tập trung chủ yếu để phát triển Tập trung chủ yếu để phát triển
kết cấu hạ tầng kỹ thuật hoặc kết cấu hạ tầng……….., Bất
định hướng hoạt động đầu tư động sản .....
vào những ngành, lĩnh vực
chiến lược.

3

Chủ

sở Nhà nước (bào gồm các cơ Nhà đầu tư

hữu

quan Nhà nước được Nhà nước Có dự án đầu tư bằng vốn trong
phân cấp quản lý)
nước, vốn đầu tư trực tiếp từ
nước ngoài, vốn ODA, vốn đầu
tư của Chính phủ, vốn đầu tư
của khu vực tư nhân, vốn liên
doanh và vốn cổ phần…………..

4

Quy định Luật NSNN và các quy định Các quy định của pháp luật về
quản lý

của pháp luật về quản lý đầu quản lý đầu tư, quản lý chi phí
tư, quản lý chi phí các công các công trình, các dự án...

trình, các dự án...

5

Hình thức Được cấp phát dưới hình thức Được đầu tư bằng vốn trong
cung cấp

các chương trình dự án trong nước, vốn đầu tư trực tiếp từ
tất cả các khâu cho đến khi nước ngoài, vốn ODA, vốn đầu
hoàn thành và bàn giao công tư của Chính phủ, vốn đầu tư
trình để đưa vào sử dụng

của khu vực tư nhân, vốn liên
doanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



vốn



cổ

Formatted: Font: Italic


7
phần……………..


(Nguồn: Trích tên của tài liệu số 16 và 17 vào đây)

Formatted: Font: Italic

- Vốn đầu tư của doanh nghiệp mục đích chính là sinh lợi và vì lợi
nhuận, còn vốn đầu tư XDCB từ NSNN về cơ bản không nặng vì mục tiêu lợi
nhuận mà được sử dụng nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế- chính trị- xã hội.
Do đó vốn đầu tư XDCB tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật hoặc định hướng hoạt động đầu tư vào những ngành, lĩnh vực chiến
lược. Đây là một đặc điểm quan trọng, góp phần hình thành nên các quyết
định đầu tư, lựa chọn các hình thức đầu tư sao cho mang lại hiệu quả cao
nhất. Hiện nay vốn đầu tư XDCB đã được phân cấp quản lý theo 3 loại dự án
[16], [17]:

(*) Đặc điểm của các dự án đầu tư XDCB từ NSNN
+ Dự án nhóm A:

Formatted: Font: Not Bold

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc
phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị xã hội quan trọng, dự
án sản xuất chất độc hại, hạ tầng khu công nghiệp (không kể mức vốn).
Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực : Công công
nghiệp điện, dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim,
khai thác, chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, sân bay,
đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở với tổng mức đầu tư trên 600
tỷ đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực: Thuỷ thuỷ lợi,
giao thông (khác với các điểm trên) cấp thoát nước và công trình kỹ thuật hạ

tầng, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử tin học, hoá dược, công
trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu bưu chính viễn thông với tổng mức đầu tư
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
trên 400 tỷ đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực : Ccông nghiệp
nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông - lâm sản với tổng mức đầu tư
trên 300 tỷ đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực Y y tế, văn hoá,
giáo dục, phát thanh truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng dân
dụng nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các
dự án khác với tổng mức đầu tư trên 200 tỷ đồng.
+ Dự án nhóm B

Formatted: Font: Not Bold

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực Công công
nghiệp điện, dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim,
khai thác, chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, sân bay,
đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở với tổng mức đầu tư XDCB
từ 30 tỷ đồng đến 600 tỷ đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực: Thuỷ thuỷ lợi,
giao thông (khác với các điểm trên) cấp thoát nước và công trình kỹ thuật hạ
tầng, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử tin học, hoá dược, công
trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu bưu chính viễn thông với tổng mức đầu tư

XDCB từ 20 tỷ đồng đến 400 tỷ đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực: Công công
nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản
xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản với tổng
mức đầu tư XDCB từ 15 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực: Y tế, văn hoá,
giáo dục, phát thanh truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng dân
dụng nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các
dự án khác với tổng mức đầu tư XDCB từ 7 tỷ đến 200 tỷ đồng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
+ Dự án nhóm C

Formatted: Font: Not Bold

Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực: cCông nghiệp
điện, dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác,
chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, sân bay, đường
sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở với tổng mức đầu tư dưới 30 tỷ
đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực: Thuỷ thuỷ lợi, giao
thông (khác với các điểm trên) cấp thoát nước và công trình kỹ thuật hạ tầng, kỹ
thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử tin học, hoá dược, công trình cơ khí
khác, sản xuất vật liệu bưu chính viễn thông với tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực: công nghiệp nhẹ,
sành sứ, thuỷ tinh, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông lâm

nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản với tổng mức đầu tư dưới
15 tỷ đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực: Y y tế, văn hoá,
giáo dục, phát thanh truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng dân
dụng nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các
dự án khác với tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng.
- Chủ thể sở hữu của nguồn vốn đầu tư XDCB này là Nhà nước, do đó vốn
đầu tư được Nhà nước quản lý và điều hành sử dụng theo các quy định của
Luật NSNN, cũng như tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quản lý
đầu tư, quản lý chi phí các công trình, các dự án...
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN nó luôn gắn bó chặt chẽ giữa các cấp có thẩm
quyền quyết định đầu tư vào lĩnh vực XDCB cho nền kinh tế, cụ thể vốn đầu
tư được cấp phát dưới hình thức các chương trình dự án trong tất cả các khâu
cho đến khi hoàn thành và bàn giao công trình để đưa vào sử dụng.
CHUYỂN HAI NỘI DUNG NÀY LÊN BẢNG SO SÁNH TRÊN CHO PHÙ
HỢP
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
1.1.1.3. Vai trò của nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN là hết sức quan trọng, nó được
thể hiện thông qua các tác động kép: vừa là nguồn động lực để phát triển kinh
tế - xã hội, lại vừa là công cụ để điều tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định
hướng trong xã hội. Cụ thể [13], [17]:
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN sẽ tạo ra năng lực sản xuất mới, phát
triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế, nhờ đó tạo
điều kiện cũng như môi trường thuận lợi hơn cho các hoạt động kinh tế - xã

hội. Bởi vì phần lớn vốn đầu tư XDCB từ NSNN tập trung cho phát triển kết
cấu hạ tầng, các công trình hạ tầng trọng điểm như giao thông, điện, nước,
thủy lợi,...
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quyết định quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối
trong phát triển giữa các vùng lãnh thổ, phát huy một cách tối đa những lợi
thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị...của từng vùng lãnh thổ.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã chiếm một tỷ trọng khá lớn trong
tổng vốn đầu tư của quốc gia, đặc biệt là tại các nước đang phát triển như Việt
Nam. Ngân hàng thế giới đã nghiên cứu và chỉ ra rằng vốn đầu tư thường
chiếm khoảng từ 24 - 28% trong cơ cấu tổng cầu của các nước trên thế giới và
vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở các quốc gia đều chiếm tỷ trọng đáng kể.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một trong những điều kiện tiên quyết
để phát triển và tăng cường khả năng công nghệ, thực hiện thành công sự
nghiệp CNH, HĐH đất nước. Bởi vì hoạt động đầu tư chú trọng đến các
ngành mới, khuyến khích công nghệ mới, sản phẩm mới.. do đó nguồn vốn
này có tác động rất lớn đến việc hình thành và phát triển các ngành, sản phẩm
mới, góp phần nâng cao trình độ công nghệ của sản xuất, nâng cao năng suất,
chất lượng và hiệu quả của nền kinh tế.
1.1.1.4. Phân loại nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
*) Theo cấp ngân sáchquản lý, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn
vốn đầu tư XDCB từ ngân sách địa phương (NSĐP) và nguồn vốn đầu tư
XDCB từ ngân sách Trung ương (NSTW). Nguồn đầu tư XDCB từ NSTW
thuộc NSNN do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các

tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tập
đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (gọi chung là bộ) quản lý...thực hiện.
Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng số vốn đầu tư XDCB từ
NSNN [13], [15].

Formatted: Superscript

Vốn đầu tư XDCB từ NSĐP thuộc NSNN do các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh) và các quận, Thành thành
Phố phố , thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (ngân sách cấp Thành thành Phố
phố) và các phường, xã quản lý (ngân sách cấp xã). Nguồn vốn này chiếm gần
một nửa tổng vốn đầu tư XDCB từ NSNN hàng năm của cả nước [13], [15].

Formatted: Superscript

*) Theo tính chất kết hợp nguồn vốn, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm
nguồn ngân sách tập trung và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư. Vốn đầu tư
XDCB từ nguồn ngân sách tập trung là vốn đầu tư cho các dự án bằng nguồn
vốn đầu tư phát triển thuộc NSNN do các cơ quan Trung ương và địa phương
chịu trách nghiệm quản lý [13], [15].

Formatted: Superscript

Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư là loại vốn NSNN thuộc nhiệm vụ
chi thường xuyên cho các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đầu tư như duy
tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngư
nghiệp, lâm nghiệp và các Chương trình quốc gia, dự án Nhà nước.
*) Theo nguồn vốn, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được chia thành vốn
có nguồn gốc trong nước và vốn có nguồn gốc ngước ngoài [13], [15].
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có nguồn gốc trong nước: vốn NSNN

dành để chi cho đầu tư phát triển, chủ yếu để đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khả năng thu hồi vốn thấp, chi cho các chương
trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước và các khoản chi đầu tư phát triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Formatted: Superscript


12
khác theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp, nguồn
vốn này được hình thành từ vốn vay trong dân cư và vay các tổ chức trong
nước. Nguồn hình thành của loại vốn này là từ thuế và các nguồn thu khác
của nhà nước [13], [15].
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có nguồn gốc từ vốn ngoài nước: vốn
NSNN được hình thành từ nhiều nguồn, nhưng chủ yếu là vốn viện trợ phát
triển chính thức (ODA). Đây là nguồn tài chính do các cơ quan chính thức của
Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang phát triển
theo hai phương thức: viện trợ không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại (tín
dụng ưu đãi). Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguồn vốn vay này được
hình thành từ việc vay thương mại, thuê mua tài chính... [13], [15].

Formatted: Superscript

1.1.2. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN: là hoạt động tác động của chủ thể
quản lý (Nhà nước) lên các đối tượng quản lý (vốn đầu tư, hoạt động sử dụng
vốn đầu tư) trong điều kiện biến động của môi trường để nhằm đạt được các

mục tiêu nhất định [13].

Formatted: Superscript

(1a)

(1c)

Chủ đầu tư

(1b)
Xây dựng
danh mục dự
án và phân bổ
kế hoạch vốn
(cơ quan kKế
hoạch đầu tư)

(2a)

Quản lý, thanh
toán và tất toán
tài khoản vốn
đầu tư XDCB
(cơ quan
KBNN)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

(2b)


Điều hành
nguồn vốn và
quyết toán vốn
đầu tư dự án
(cơ quan Ttài
chính)




13

Sơ đồ 1.1: Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
(Nguồn:……………… Từ các quy định của pháp luật về Quản lý đầu tư ở Việt

Formatted: Font: Not Bold

Nam…)

Formatted: Font: Not Bold

1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB
Một là: Trước khi phê duyệt dự án đầu tư, người quyết định đầu tư phải
xác định rõ nguồn vốn thực hiện dự án đầu tư; chỉ được quyết định đầu tư khi
đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn và đảm bảo bố trí đủ vốn
để thực hiện dự án. Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ của
ngân sách cấp trên thì trước khi phê duyệt dự án đầu tư, phải có thỏa thuận
bằng văn bản về nguồn vốn của cấp hỗ trợ vốn. Nghiêm cấm việc triển khai
dự án đầu tư khi chưa có nguồn vốn đảm bảo. Dự án được quyết định đầu tư

mà không xác định rõ nguồn vốn, mức vốn thuộc ngân sách nhà Nhà nước,
làm cho dự án thi công phải kéo dài, gây lãng phí thì người ký quyết định đầu
tư phải chịu trách nhiệm về những tổn thất do việc kéo dài này gây ra.
Trường hợp đặc biệt, cấp bách (do thiên tai, hoả hoạn) cần phải khởi
công ngay thì dự án đầu tư phải được cấp có thẩm quyền cho phép. Dự án đầu
tư thuộc trường hợp này phải có phương án dự kiến nguồn vốn đảm bảo; phải
được ưu tiên bố trí vốn ngay khi có nguồn; tránh nợ đọng vốn [2].

Formatted: Superscript

Hai là: Đối với dự án được đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách cấp
trên hỗ trợ, chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ vào tình hình thực tế và khả
năng, trình độ quản lý về đầu tư xây dựng công trình của uỷ ban nhân dân cấp
xã để phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình cho phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước và điều kiện cụ
thể của từng địa phương [2].

Formatted: Superscript

Ba là: Các chủ đầu tư của dự án phải tuân thủ trình tự, thủ tục về đầu tư
xây dựng công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
Trường hợp dự án đầu tư chưa có trong quy hoạch được cấp thẩm
quyền phê duyệt, thì trước khi phê duyệt, dự án đầu tư phải được sự chấp

thuận bằng văn bản của uỷ ban nhân dân cấp Thành thành Phố phố về quy
hoạch [2].

Formatted: Superscript

Bốn là: Chủ đầu tư thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình,
phải đảm bảo sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, công
khai và minh bạch; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính - đầu tư - xây
dựng của Nhà nước và các quy định của pháp luật [2].

Formatted: Superscript

Năm là: Chủ đầu tư hoặc ban quản lý dự án được chủ đầu tư thành lập
hoặc tổ chức tư vấn quản lý dự án được chủ đầu tư thuê để quản lý dự án (sau
đây gọi chung là chủ đầu tư) thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình theo quy định hiện hành của Nhà nước [2].

Formatted: Superscript

Sáu là: Cơ quan tài chính các cấp, cơ quan quản lý về đầu tư xây dựng
công trình cấp trên theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng
dẫn chủ đầu tư tổ chức thực hiện dự án đầu tư. Cơ quan kho bạc Nhà nước có
trách nhiệm kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ
cho các dự án đầu tư khi đã có đủ điều kiện thanh toán vốn đầu tư theo quy
định hiện hành của Nhà nước. [2].

Formatted: Superscript

1.1.2.3. Những yêu cầu đối với quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN


Formatted: Font: Not Bold

Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN phải gắn liền với chiến lược đầu
tư XDCB, nằm trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng, địa
phương. Đồng thời phải gắn với việc đổi mới kế hoạch hoá đầu tư XDCB,
thay thế kế hoạch hoá pháp lệnh bằng kế hoạch định hướng trên cơ sở vận
dụng các quy luật phát triển của nền kinh tế thị trường. Vận dụng đúng đắn
các quan hệ cung cầu, quan hệ thị trường, gắn tăng trưởng với phát triển bền
vững, nâng cao năng lực nội sinh, gắn kinh tế với xã hội, coi trọng lợi ích
kinh tế quốc dân gắn với hiệu quả tài chính dự án. Cụ thể gồm một hệ thống
các mục tiêu chủ yếu sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×