Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty MTV Khí điện đạm Cà Mau
Select a including product or service that the he / she company is working and building
plans for products and services:
1. General plan or plan to produce synthetic products or services.
2. Construction resources plans or preparing material to create products or services.
3. Scheduling the production level to proceed.
Công ty TNHH MTV Phân bón Dầu khí Cà Mau là đơn vị trực thuộc tập đoàn Dầu khí Việt
Nam; là đơn vị chủ quản Nhà máy Đạm Cà Mau với công suất 800 nghìn tấn sản phẩm
Urea hạt đục. Với thương hiệu Đạm Cà Mau hạt ngọc mùa vàng, đối với việc sản xuất và
kinh doanh việc lập kế hoạch là nhiệm vụ trọng tâm để định hướng phát triển, đồng thời chủ
động trong vấn đề nguyên vật liệu, nguồn lực, điều độ sản xuất và quản lý bảo dưỡng...
Với công nghệ, dây truyền được trang bị hiện đại được nhập khẩu từ các nước thuộc khối
EU/G7; công nghệ sản xuất Amoniac của Haldor Topsoe Đan Mạch, công nghệ tổng hợp
Urea của Snamprogetti Italy, công nghệ tạo hạt tầng sôi của Nhật Bản.
Việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và các kế hoạch để phục vụ sản xuất kinh doanh như
kế hoạch nguyên vật liệu, kế hoạch nguồn lực, kế hoạch điều độ sản xuất, kế hoạch bảo
dưỡng..v..v…là vấn đề rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Kế hoạch là cở sở để
doanh nghiệp thực hiện sản xuất, kinh doanh. Việc đo lường các hoạt động thực hiện kế
hoạch, đánh giá các chỉ tiêu đạt được sẽ cho ta biết được doanh nghiệp đó có đạt được mục
tiêu của mình đặt ra không. Để phù hợp với yêu cầu của đầu bài đặt ra trong bài luận này tôi
xin chọn việc xây dựng kế hoạch tổng hợp cho sản phẩm Đạm hạt đục của công ty TNHH
1
MTV Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC).
Nhà máy Đạm Cà Mau trực thuộc công ty TNHH MTV Phân bón Dầu khí Cà Mau có công
suất 800 nghìn tấn ure/năm. Với các thiết bị và công nghệ hiện đại nhà máy hoạt động liên
tục 24/24h, việc lập các kế hoạch sản xuất, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch nguồn lực, kế
hoạch nguyên vật liệu, kế hoạch bảo dưỡng, kế hoạch tài chính là rất nghiêm ngặt và quan
trọng. Với tính chất quan trọng như vậy hàng năm công ty chúng tôi đã xây dựng các kế
hoạch chi tiết như sau:
1.
Lập kế hoạch tổng hợp sản xuất.
a.
Kế hoạch sản xuất chi tiết hàng tháng: 785.000 tấn Ure và 25.000 tấn sản phẩm mới:
TT
1
Nội dung
Công suất dự
kiến
ĐV
T
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T 10
T11
TỔNG
T 12
%
98
98
98
98
98
98
98
98
98
98
98
98
98
ngày
30
27
30
29
30
29
30
13
29
30
29
30
336
70119
67782
70119
67782
70119
67782
70119
67782
70119
785006
66613
64393
64393
66613
745755
Số ngày hoạt
2
động dự kiến
/tháng
3
4
5
6
7
8
Sản lượng theo
tháng
Sản phẩm phù
hợp:
SP không phù
hợp, loại 1:
70119
tấn
66613
tấn
2805
2524
2805
2711
2805
701
631
701
678
701
SP không phù
hợp, loại 2:
Theo từng Quý
Sản lượng
NH3
b.
6310
tấn
7
5995
2
tấn
tấn
4050
3645
0
0
6661
3
3005
8
6661
2855
3
5
2711
2805
1202
2711
2805
2711
2805
31400
678
701
301
678
701
678
701
7850
64393
64393
6661
3
20334
20568
16795
20802
5
2
8
0
40500
3915
4050
0
0
T4
T5
39150
4050
0
17361
39150
4050
3915
0
0
T 10
T 11
40500
785006
453411
Kế hoạch kinh doanh
ĐV
TT
I
Nội dung
T
T1
T2
T3
Ure Cà Mau
2
T6
T7
T8
T9
T 12
TỔNG
Tồn kho
Sản lượng theo
1
tháng
Sản phẩm phù
2
hợp:
SP không phù
3
hợp, loại 1:
tấn
34313
tấn
58000
tấn
54494
tấn
2805
701
SP không phù
4
5
hợp, loại 2:
4643
2
7000
0
6684
II
Phân bón khác
7000
6600
0
0
6249
61611
4546
1
0
5000
3000
0
0
4649
2849
4
7
45017
56000
6141
9
8
6500
8100
0
0
6149
48200
37319
81000
780000
77611
77494
740750
2711
2805
1202
2711
2805
2711
2805
31400
631
701
678
701
678
701
301
678
701
678
701
7850
4
52611
5629
2805
4
21600
20100
13600
22700
0
0
0
0
1844
39539
21158
2500
2500
2500
2500
2000
3000
3000
tấn
2.
Kế hoạch nguyên vật liệu sản xuất:
a.
Nhu cầu Khí - Điện - Nước
22559
0
Diễn giải
Sản lượng urê sản xuất trong năm
A
65000
2534
2711
tấn
TT
22559
2805
2
Kinh doanh
0
2524
6
sản xuất
1844
8
66611
Theo từng Quý
SP mới Cà Mau
88000
2065
84494
5
4643
7
39039
2534
4546
1
0
2500
2500
Đơn vị
Tấn
KHÍ
45517
2500
5679
6141
9
8
2500
2500
2000
Giá trị
785,00
GJ
Nhu cầu khí
19,426,470
1
Định mức tiêu hao khí
GJ/TNH3
43.024
2
Định mức tiêu hao NH3
Tấn NH3/Turea
0.575
B
ĐIỆN
Nhu cầu điện trong năm
C
MWh
156,436
NƯỚC
Nhu cầu nước ngọt trong năm
m3
b. Nhu cầu hóa chất tiêu hao và hóa chất nguyên vật liệu
3
998,527.63
780000
48200
37319
2500
25000
5000
15000
STT
Hạng mục
Đơn vị
Định mức
Nhu cầu = ĐMxSL
I
Hoá chất
1
Axit H2 SO4 98%
kg/T Urê
4.2200
3,312,700.0
2
NaOH 40%
kg/T Urê
1.1500
902,750.0
3
Nalco 73202
kg/T Urê
0.0647
50,773.8
4
Nalco 1393 mùa mưa
kg/T Urê
0.0324
25,434.0
Nalco 1393 mùa khô
kg/T Urê
0.0151
11,869.2
5
TRAC109
kg/T Urê
0.0250
19,625.0
6
Nalco 7330
kg/T Urê
0.0040
3,140.0
7
NaClO 10%
kg/T Urê
1.2000
942,000.0
8
CaCl2
kg/T Urê
0.0100
7,850.0
9
Đường cát
kg/T Urê
0.0060
4,710.0
10
EcoCleanTM 105
g/T Urê
0.0227
17,803.8
11
EcoCleanTM 201
g/T Urê
0.0151
11,869.2
12
aMDEA
g/T NH3
70.0000
54,950,000.0
13
Enriched MDEA
g/T NH3
20.0000
15,700,000.0
14
AMEREL 1500
g/T NH3
1.3200
1,036,200.0
15
HCHO 37%
kg/T Urê
14.9000
11,696,500.0
16
Nalco 7208
kg/T Urê
0.0035
2,747.5
17
Elimin-Ox
kg/T Urê
0.0025
1,962.5
18
Triact 1800
kg/T Urê
0.0300
23,550.0
19
Metanol 99%
g/T Urê
0.0063
4,945.5
20
HCl 32%
kg/T Urê
0.1080
84,780.0
II
Nhựa trao đổi ion - Xúc tác
m3/tấn Urea
0.015
m3/tấn Urea
0.010
1
2
3.
TĐ ion Dương
(2309*3train/800000/3y)
TĐ ion Âm
(13509*3train/800000/5y)
11,775.0
7,850.0
3
Mixbed exchanger resin
m3/
0.003
2,355.0
5
Activated Alumina
Gam
0.171
134,077.2
6
Catalyst for removing CO
Gam
0.032
25,229.9
7
Molecular Sieve
Gam
0.561
440,436.0
Lập kế hoạch điều độ sản xuất
4
Để tiến hành sản xuất, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, công tác lập kế hoạch
quyết định mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Phân bón Dầu khí Cà
Mau. Ngoài kế hoạch tổng hợp sản xuất, để tiến hành phân hệ quản lý sản xuất và kiểm soát
quá trình sản xuất của Nhà máy, Công ty TNHH MTV Phân bón Dầu khí Cà Mau đã chủ
động thực hiện công tác lập kế hoạch và xây dựng trên nền tảng quy trình sản xuất và kết
hợp chặt chẽ với quản trị doanh nghiệp 3S ERP (Giúp kiểm soát các bước chặt chẽ hơn
cũng như cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác).
-
Phân công nhiệm vụ:
Năng lực sản xuất
Định mức NVL và
công đoạn sản xuất
Hoạch định nhu cầu
NVL
Quản lý chất lượng
Quản lý các công
đoạn SX
Quản lý mua hàng
-
Tính giá thành
Quản lý kho, vật tư và hàng hóa
Quy trình quản lý từ nhu cầu sản xuất đến bán hàng:
5
Quả
n lý
bán
hàng
Định mức NVL
Thành phẩm bán
hàng
Kế hoạch sản xuất
Mua hàng
Tồn kho
Thông tin
bán hàng
Tổng hợp
lượng cầu
Lệnh xuất hàng
Kế hoạch
sản xuất
Hoạch định
nhu cầu vật
tư
Dự báo
kế hoạch
-
Nhu cầu mua
NVL
Quản trị kế hoạch: Triển khai kế hoạch và quán triệt các bộ phận bám sát thực hiện
các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh được phê duyệt. Đề xuất các giải pháp, sáng kiến
để đạt mục tiêu từng bộ phận, hướng đến hoàn thành mục tiêu chung.
-
Sản xuất: Duy trì và đảm bảo các hoạt động sản xuất ổn định, an toàn và hiệu quả.
Tối ưu hóa các quá trình sản xuất nhằm tiết giảm chi phí và giảm giá thành sản phẩm. Ứng
dụng các phần mềm điều hành (CMMS, RBI) để kiểm soát ngăn ngừa các sự cố, hư hỏng,
sai sót của hệ thống công nghệ trong quá trình hoạt động. Nâng công suất và chất lượng sản
phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng.
-
Kinh doanh và phát triển thị trường: Triển khai tốt chiến lược kinh doanh và chiến
lược marketing. Xây dựng và hoàn thiện các hệ thống phân phối sản phẩm tại các thị trường
mục tiêu. Đẩy mạnh quảng bá thương hiệu sản phẩm theo hướng đổi mới nội dung thông
điệp truyền thông, nâng cao nhận thức cho nông dân về tính năng độc đáo, khác biệt của sản
phẩm đạm hạt đục. Từng bước phát triển thị trường xuất khẩu, hợp tác, liên doanh, liên kết
với các đối tác nước ngoài để mở rộng thị trường ra nước ngoài.
-
Thương mại vật tư: Xây dựng hệ thống quản lý tồn kho hiệu quả, đáp ứng nhu cầu
6
sản xuất. Xây dựng và cập nhật hệ thống dữ liệu về các Nhà cung cấp vật tư, hóa chất, phụ
tùng thay thế và thiết bị dùng cho Nhà máy đáp ứng yêu cầu về chất lượng, tiến độ sản xuất
và đảm bảo chi phí hợp lý, cạnh tranh. Liên kết, liên danh với các Công ty/ Nhà máy xây
dựng danh mục các vật tư, phụ tùng thay thế và thiết bị dùng chung nhằm giảm chi phí tồn
kho đến mức thấp nhất có thể.
-
Phát triển nguồn nhân lực: Duy trì và phát triển nguồn lực đáp ứng nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ cho bên ngoài. Xây dựng chế độ, chính sách thu hút và
giữ nhân lực chất lượng cao. Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, phát huy năng lực
của mỗi cá nhân, thực hiện trả lương, thưởng tương xứng với đóng góp của người lao động.
Xây dựng các chương trình đào tạo chuẩn theo từng lĩnh vực, đào tạo chuyên gia, tăng
cường hợp tác với các đơn vị đào tạo, liên doanh với nước ngoài trong công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
-
Tài chính: Quản lý chặt chẽ về tài chính, kiểm soát tốt dòng tiền làm tăng khả năng
quay vòng vốn nhằm mang lại hiệu quả kinh tế tối ưu. Xây dựng và từng bước hoàn thiện
hệ thống kiểm soát rủi ro tài chính, áp dụng các công cụ đánh giá và phòng ngừa rủi ro tài
chính của công ty.
-
Đầu tư và nghiên cứu phát triển khoa học công nghệ: Xây dựng và đào tạo lực
lượng chuyên gia đảm đương nhiệm vụ nghiên cứu đầu tư và phát triển các sản phẩm mới.
Hợp tác với Viện, Trung tâm, chuyên gia, đối tác... nghiên cứu đa dạng hoá sản phẩm. Đầu
tư cơ sở vật chất phục vụ cho nghiên cứu khoa học; Hình thành trung tâm thực nghiệm để
nghiên cứu và ứng dụng các sản phẩm phân bón phục vụ nông nghiệp.
-
Tổ chức quản lý: Xây dựng và duy trì văn hóa doanh nghiệp. Đầu tư công nghệ thông
tin và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến (ERP, LEAN) để đảm bảo thông tin thông suốt
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống quản lý.
-
Quan hệ cộng đồng: Tích cực hưởng ứng, tham gia công tác an sinh xã hội, tổ chức
thường xuyên các chương trình thiết thực với cộng đồng gắn với quảng bá, truyền thông
hình ảnh, thể hiện trách nhiệm xã hội của công ty.
7
-
Bảo vệ môi trường: Duy trì hệ thống quản lý an toàn, môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001 đảm bảo môi trường tại nhà máy và khu vực xung quanh luôn đạt các tiêu chuẩn quy
định của pháp luật. Thực hiện đánh giá tác động môi trường trong các đề tài nghiên cứu
đảm bảo thiết bị, hệ thống sản xuất tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn Việt Nam và yêu cầu
nhà nước, pháp luật.
Petro Vietnam Ca Mau Fertilizer Company limited a unit of Petro Viet Nam; the managing
unit of Ca Mau Fertilizer Plant with a capacity of 800.000 tons granular urea. With Dam Ca
Mau brand "For a Golden harvest". With the production and bussiness plan are central to the
tast-oriented development, active material, resources, moderation production and
maintenance management...
With technology, wireless transmission are equipped with modern imported from EU/G7
group, ammonia production technology of Haldor Topsoe of Denmark, urea production
technology of Snamprogetti of Italy, fluidized bed granulation technology of Saipem of
Japan.
The production planning and business plan to serve as production materials planning,
resource planning, production control plans, maintenance plans ...is very important issue for
every business. The plan is the basis for manufacturing and implement business of
enterprises. The measurement operations plan implementation and evaluation of targets to
be achieved will we know that businesses achieve their goals or not. To be consistent with
the requirements set out in the post this essay I chose to build integrated plans for product
Granular Urea of Petro Vietnam Ca Mau Fertilizer Company Limited (PVCFC) .
Ca Mau Fertilizer Plant subsidiary of PetroVietnam Ca Mau Fertilizer Company Limited
capacity of 800.000 tons / year. With the equipment and modern technology plants operate
continuously 24/24h, In order to preparing the production plan, business plan, resource plan,
design materials planning, maintenance planning, financial planning is very strict and
8
critical. With such important properties, we have developed detailed plans as follows:
2.
Planning synthetically produced
a.
Monthly detail production Plan: 785.000 tons Granular Ure and 25.000 tons new
product:
No.
Content
Unit
1
Expected capacity
%
98
98
98
98
98
98
98
98
98
98
98
98
98
day
30
27
30
29
30
29
30
13
29
30
29
30
336
70119
70119
67782
70119
67782
70119
70119
785006
66613
745755
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T 10
T11
T 12
Total
No. of days
2
planned
activities /month
3
Monthly output
ton
4
Suitables products
ton
5
6
Products type
mismatch 1
ton
Products type
mismatch 2
7
Quaterly
ton
8
NH3 products
ton
b.
6310
7
6661
5995
3
2
2805
2524
701
631
4050
3645
0
0
70119
6778
2
6439
6661
3
3
2805
2711
2805
701
678
701
66613
3005
8
6661
2855
3
5
2711
2805
1202
678
701
301
64393
6778
2
6661
6439
3
3
2711
2805
2711
2805
31400
678
701
678
701
7850
64393
20334
20568
16795
20802
5
2
8
0
40500
3915
4050
0
0
39150
4050
1736
0
1
39150
4050
3915
0
0
785006
40500
453411
T 12
Total
48200
37319
81000
780000
77611
77494
740750
Business Plan
No
.
Content
Unit
T1
In stock
ton
34313
Monthly output
ton
58000
Suitables Product
ton
54494
ton
2805
701
T2
T3
T4
T5
T6
2065
1844
8
0
7000
6600
0
0
T7
T8
T9
2534
4546
1
0
5000
3000
0
0
4649
2849
4
7
T 10
T 11
5629
6141
9
8
6500
8100
0
0
Granular Urea
I
1
2
Products type
3
mismatch 1
Products type
4
mismatch 2
4643
2
7000
0
6684
39039
88000
6249
22559
65000
56000
66611
2524
2805
2711
2805
2711
2805
1202
2711
2805
2711
2805
31400
631
701
678
701
678
701
301
678
701
678
701
7850
4
9
52611
6149
84494
5
61611
45017
4
5
6
Quarterly
4643
NH3 Product
Ca Mau new
2
21600
20100
13600
22700
0
0
0
0
21158
2500
2500
2500
2500
2000
3000
3000
Ton
7
product
II
Other business
ton
2.
Plans to produce materials:
a.
Demand for Gas - Power - Water
No
0
Interpret
Urea production
A
1844
39539
22559
2534
4546
1
0
2500
2500
2500
5679
6141
9
8
2500
2500
2000
Unit
Value
Ton
GAS
45517
785,00
GJ
Gas demand in year
19,426,470
1
Gas normlized
GJ/TNH3
43.024
2
NH3 normlized
Tấn NH3/Turea
0.575
B
POWER
Power demand in year
C
156,436
WATER
Fresh water demand in year
b.
MWh
m3
998,527.63
Chemical and chemical material demands:
No
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Content
Chemical
H2SO4 98%
NaOH 40%
Nalco 73202
Nalco 1393 rainy season
Nalco 1393 hot season
TRAC109
Nalco 7330
NaClO 10%
CaCl2
Sugar
Unit
kg/ton Urea
kg/ton Urea
kg/ton Urea
kg/ton Urea
kg/ton Urea
kg/ton Urea
kg/ton Urea
kg/ton Urea
kg/ton Urea
kg/ton Urea
10
Norm
4.2200
1.1500
0.0647
0.0324
0.0151
0.0250
0.0040
1.2000
0.0100
0.0060
Demand
3,312,700.0
902,750.0
50,773.8
25,434.0
11,869.2
19,625.0
3,140.0
942,000.0
7,850.0
4,710.0
780000
48200
37319
2500
25000
5000
15000
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
II
1
2
3
5
6
7
3.
EcoCleanTM 105
EcoCleanTM 201
aMDEA
Enriched MDEA
AMEREL 1500
HCHO 37%
Nalco 7208
Elimin-Ox
Triact 1800
Metanol 99%
HCl 32%
Exchange Resin - Catalysis
Canion exchange resin
(2309*3train/800000/3y)
Anion exchange resin
(13509*3train/800000/5y)
Mixbed exchanger resin
Activated Alumina
Catalyst for removing CO
Molecular Sieve
g/ton Urea
g/ton Urea
g/ton NH3
g/ton NH3
g/tonNH3
kg/ton Urea
kg/ton Urea
kg/ton Urea
kg/ton Urea
g/ton Urea
kg/ton Urea
0.0227
0.0151
70.0000
20.0000
1.3200
14.9000
0.0035
0.0025
0.0300
0.0063
0.1080
m3/ton Urea
0.015
m3/ton Urea
0.010
m3/
Gram
Gram
Gram
0.003
0.171
0.032
0.561
17,803.8
11,869.2
54,950,000.0
15,700,000.0
1,036,200.0
11,696,500.0
2,747.5
1,962.5
23,550.0
4,945.5
84,780.0
11,775.0
7,850.0
2,355.0
134,077.2
25,229.9
440,436.0
Scheduling the production level
In order production to meet demand business, business planning decisions business
objectives of the Petro Vietnam Ca Mau Fertilizer Company Limited. In addition integrated
production planning, to conduct management module production and production process
control of the plant, Petro Viet Nam Ca Mau Fertilizer Company Limited has actively
implemented the planning and construction building on the foundation of the manufacturing
process and incorporate the ERP business management 3S (Help control the steps more
closely as well as providing adequate, timely, accurate).
-
Assigning tasks:
11
Productive capacity
Norms of raw materials
and production processes
Demand planning
materials
Quality
management
Managing
production stage
Purchasing
manager
-
Sale
s
man
ager
Coasting
Inventory management, material, goods
Management process from demand to production sales:
Material norms
Semi-finished
goods
Production Plan
Purchasing
Inventory
Selling
information
Aggregate
demand
Ordered goods
Production
Plan
Forecast
Plan
-
Material
requirement
planning
Demand for raw
materials
Management Plan: Implementation plan and thoroughly abreast parts made targets
and business plans are approved. Propose solutions and initiatives to achieve each
department, aims to fulfill common goals.
-
Production: Maintain and ensure the stability of production, safety and efficiency.
Optimizing the production process to reduce costs and reduce production costs.
12
Applications operating software (CMMS, RBI) to prevent control malfunction, damage or
flaws of technology systems during operation. Improving the productivity and quality of
products to meet consumer demand.
-
Business and Market Development: Implementing good business strategy and
marketing strategy. Develop and improve the distribution system in the target market.
Promote brand new product at constant media message content, improve farmers' awareness
about the unique features, differences of granular fertilizer products. Gradually export
market development, collaboration, joint venture, association with foreign partners to
expand overseas markets.
-
Materials Trading: Building management systems inventory performance to meet
production needs. Develop and update data on the system provider supplies, chemicals,
spare parts and equipment for the plant to meet quality requirements, production schedules
and ensure affordable, competition. Links, in partnership with the company / factory
building lists of materials, spare parts and equipment generally used in order to reduce
inventory costs to the lowest possible level.
-
Development of human resources: maintenance and human resource development
meets business production tasks and provide services to outside. Building regulations and
policies to attract and retain high-quality personnel. Create a professional working
environment, developing the capabilities of each individual, the actual payment of salary,
bonus commensurate with the employee's contribution. Develop training programs by sector
standards, training specialists, strengthening cooperation with educational institutions, joint
ventures with foreign partners in training - human resource development.
-
Finance Management tight financial control cash flow increases the likelihood of a
revolving loan to bring optimum economic efficiency. Construction and gradually improved
control financial risk, applying the evaluation tools and financial risk management of the
company.
-
Investment in research and development and science and technology: Building
capacity and training of experts to undertake the task of investment research and developing
new products. Cooperation with institutes and centers, experts, partners ... research product
diversification. Investment in infrastructure for scientific research, form the center for
13
research and experimental applications of fertilizer products for agriculture.
-
Organization management: Develop and maintain corporate culture. Investment in
information technology and the application of advanced management systems (ERP, LEAN)
to ensure smooth communication in order to improve the operational efficiency of the
management system.
-
Public Relations: Positive response, participation in social security, organizations
often practical programs to the community associated with advertising and media images,
demonstrating social responsibility of the company.
-
Environmental Protection: Maintain the safety management system, environmental
standard ISO 14001 environmental standards at the plant and the surrounding area are
reaching the standards prescribed by law. Implementation of the environmental impact
assessment of the research project to ensure equipment and systems manufacturers to
comply with regulations, standards and requirements Vietnam state law.
14