Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án GDCD 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.01 KB, 43 trang )

Tiết 1 : Tôn trọng lẽ phải.
I.Mục tiêu bài học .
1.Kiến thức .
-Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải .Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
-Học sinh nhận thức đợc vì sao trong cuộc sống mọi ngời cần phải tôn trọng lẽ phải .
2.Kỹ năng .
-Rèn luyện cho học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện
bản thân trở thành ngời biết tôn trọng lẽ phải .
3.Thái độ.
-Học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ
phải trong cuộc sống hằng ngày .
-Học tập gơng của những ngời biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi thiếu
tôn trọng lẽ phải .
II.Tài liệu và phơng tiện .
-SGK .SGV GDCD 8.
-Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tôn trọng lẽ phải .
III.Phơng pháp .
-Phơng pháp nêu vấn đề .
-Phơng pháp thảo luận nhóm.
Sử dụng kết hợp phơng pháp đàm thoại với giảng giải .
IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu .
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh 5 phút .
3.Giới thiệu bài mới.
4.Dạy bài mới .
Hoạt động 1 . Giáo viên giúp học sinh
tìm hiểu phần đặt vấn đề .
Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm thảo luận
3 vấn đề sau .
Nhóm 1 : Em có nhận xét gì về việc làm
của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích


trong câu chuyện trên .
Nhóm 2 :Trong các cuộc tranh luân có
bạn đa ra ý kiến nhng bị đa số các bạn
phản đối .Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em
xử sự nh thế nào ?
Nhóm 3 :Nếu biết bạn mình quay cóp
trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ?
*Các nhóm cử nhóm trởng và th kí ghi
chép lại các ý kiến cử đại diện lên trình
bày.
Các nhóm nhận xét bổ xung lẫn nhau
giáo viên kết luận cho điểm .
*Theo em trong nhng trờng hợp trên tr-
ờng hợp nào đợc coi là đúng đắn phù hơp
với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
*Vậy lẽ phải là gì ?
I.Đặt vấn đề .
Nhóm 1:
- Việc làm của quan tuần phủ chứng tỏ ông
là ngời dũng cảm , trung thực dám đáu
tranh để bảo vệ lẽ phải không chấp nhận
những điều sai trái.
Nhóm 2:
- Nếu thấy ý kiến đó đúng em cần ủng hộ
bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách
phân tích cho bạn khác thấy những điểm
mà em cho là đúng là hợp lí .
Nhóm 3:
- Bày tỏ thái độ không đồng tình .Phân tích
cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái đó

, khuyên bạn lân sau không nên làm nh
vậy .
Cả 3 cách xử sự trên .
Đó là lẽ phải .
Hoạt động 2 :Tìm hiểu nội dung bài học.
*Qua ví dụ trên em cho biết thế nào là
tôn trọng lẽ phải .
*Đối với những việc làm nh :
-Vi phạm luật giao thông đờng bộ .
-Vi phạm nội quy ở trờng lớp.
-Làm trái các qui định của pháp luật .
*Đó có phải là lẽ phải không ?
*Với những việc làm đó ta cần bày tỏ
thái độ hành động gì ?
*Vậy tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa nh thế
nào ?
*Là học sinh em phải làm gì để trở thành
ngời biết tôn trọng lẽ phải.
Hoạt động 3:

II.Nội dung bài học .
1.Lẽ phải là những điều đợc coi là đúng đắn
phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã
hội.
2.Tôn trọng lẽ phải ( Sgk )
Không chấp nhận và không làm những
việc sai trái .
3.Tôn trọng lẽ phải giúp mọi ngời có cách
ứng xử phù hợp làm lành mạnh các mối
quan hệ xã hội , góp phân thúc đẩy xã hội

ổn định và phát triển .
Học sinh trả lời.
III.Bài tập .
Bài tập 1.Lựa chọn cách ứng xử c.
Bài tập 2.Lựa chọn cách ứng xử c.
Bài tập 3.Các hành vi biểu hiện sự tôn trọng
lẽ phải : a , e , c
Hoạt động 4:Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài .
-Học các phần nội dung bài học .
-Su tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải
-Chuẩn bị bài cho tiết sau: Liêm khiết.

Tiết 2. Bài 2 Liêm khiết
Giảng ngày:
Lớp:
I.Mục tiêu bài học .
1.Kiến thức .
-Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết : Phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết
trong cuộc sống hằng ngày .
-Vì sao phải sống liêm khiết .
-Muốn sống liêm khiết thì cần phải làm gì?
2.Kỹ năng
-Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối
sống liêm khiết .
3.Thái độ .
-Có thái đọ đồng tình ủng hộ và học tập tấm gơng của những ngời liêm khiết , đòng thời
phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống .
II.Tài liệu và phơng tiện .
-Sgk. Sgv gdcd 8.
-Su tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .

III.Phơng pháp .
-Phơng pháp đàm thoại, giảng giải , nêu gơng .
-Phơng pháp nêu vấn đề , thảo luận nhóm .
IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ : Theo em muốn trở thành ngời liêm khiết cần rèn luyện những đức
tính gì ?
3.Giới thiệu bài mới .
4.Dạy bài mới .
Hoạt động 1.Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
phần đặt vấn đề .
*Phần đặt vấn đề 1 kể về ai ?
*Bà là ngời nh thế nào ?
*Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của bà
Mari Quyri.
*Em có nhận xét gì về cách sử xự của D-
ơng Chấn và Bác Hồ .
*Theo em những cách sử xự của Mari ,
Dơng Chấn , Bác Hồ có điểm gì chung ?
Bộc lộ phẩm chất gì ?
I.Đặt vấn đề .
Mari Quyri.
-Sáng lập ra học thuyết phóng xạ.
-Phát hiện và tìm ra phơng pháp chiết ra
các nguyên tố hóa học mới .
-Vui lòng sống túng thiếu và sẵn sàng giữ
qui trình chiết tách cho ai cần tới , từ chối
khoản trợ cấp của chính phủ Pháp.
Sống thanh cao không vụ lợi, không
hám danh làm việc một cách vô t có trách

nhiệm không đòi hỏi điều kiện vật chất.
Liêm khiết.
*Em thử đoán xem khi bà Mari từ chối sự
giúp đở của Pháp . Sự từ chối đút lót của
Dơng Chấn và cách sống của Bác Hồ thì
họ cảm thấy nh thế nào ?
*Mọi ngời sẽ có thái độ nh thế nào đối
với họ .
Hoạt động 2 .
*Qua phần đặt vấn đề em cho biết liêm
khiết là gì ?
*Trái với liêm khiết là gì ( nhỏ nhen , ích
kỷ ).
*Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa nh thế
nào ?
Hoạt động 3:Học sinh thảo luận nhóm
.Chia lớp làm 2 nhóm thảo luân 2 vấn đề
Vấn đề 1: Nêu những biểu hiện trái với
lối sống liêm khiết .
Vấn đề 2: Nêu những biểu hiện sống liêm
khiết
- Cử đại diện lên trình bày học sinh
nhận xét giáo viên tổng kết .
? Theo em là học sinh óc cần phải liêm
khiết không?
? Muốn trở thành ngời liêm khiết cần rèn
luyện những đức tính gì?
Hoạt động 4: Cũng cố luyện tập.
-Nhắc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.

Bài tập1: Hành vi thể hiện không liêm
khiết _ a, b, d , e , g.
_ Học bài cũ chuẩn bị bài mới : Tôn
trọng ngời khác
Lơng tâm thanh thản .
Mọi ngời quí trọng tin cậy của mọi ng-
ời làm cho xã hội trong lành sạch tốt đẹp
hơn .
II.Nội dung bài học
1.Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức
của con ngời thể hiện lối sống trong sạch,
không hám danh, không hám lợi không
bận tâm về những toan tính nhỏ nhen ích
kỷ.
2.Sống liêm khiết làm cho con ngời
thanh thản nhận đợc sự quý trọng tin cậy
của mọi ngời , góp phần làm cho xã hội
trong sạch , tốt đẹp hơn .

- Sống giản dị
- Luôn phấn đấu học tập
- Trung thực không gian lận
- .
Tiết 3: Bài 3: Tôn trọng ngời khác
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
I: Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- học sinh hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác , biểu hiện của tôn trọng ngời khác trong

cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong quan hệ xã hội mọi ngời đều cần phải tôn trọng lẫn nhau .
2, Kỹ năng:
- học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng ngời khác và không tôn trọng
ngời khác trong cuộc sống.
- học sinh rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho
phù hợp, thể hiện tôn trọng mọi ngời ở mọi nơi mọi lúc.
3, Thái độ:
- Có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập những nét ứng sử đẹp, phê phán những biểu
hiện của hành vi thiếu tôn trọng ngời khác .
II: Phơng tiện và tài liệu:
- Sgk , và sgv- gdcd 8.
- Truyện dân gian Việt Nam .
III: Phơng pháp:
- Phơng pháp giảng giả , đàm thoại , nêu gơng.
IV: Các hoạt động chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là cuộc sống liêm khiết ? ý nghĩa của cuộc sống liêm
khiết .
3. Giới thiệu bài mới.
4. Dạy bài mới.
Hoạt động1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề I: Đặt vấn đề:
? Học sinh thảo luận nhóm : Chia lớp làm
3 nhóm thảo luận 3 vấn đề.
1,Nhận xét về cách c sử thái độ việc làm
của Mai
2, Nhận xét về cách ứng sử và thái độ của
Hải.
3, Nhận xét về cách c sử việc làm của
Quân và Hùng.

? Theo em những hành vi nào đúng để
cho chúng ta học tập.
? Hành vi đó thể hiện điều gì?
? Vậy tôn trọng ngời khác là gì ?
Hoạt động:
Hoạt động3: Giải quyết tình huống Tuấn
Mai: - Không kiêu căng
- Lễ phép
- Sống chan hòa, cỡi mở
- Gơng mẫu.
Hải: - Học giỏi , tốt bụng
- Tự hào vê nguồn gốc của mình
Quân và Hùng
- Cời trong giờ học
- Làm việc riêng trong lớp.
Hành vi của Mai và Hải
Tôn trọng ngời khác.
II: Nội dung ài học.
1, Tôn trọng ngời khác là sự đánh giá
đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và
lợi ích của ngời khác thể hiện lối sống có
văn hóa của mỗi ngời .
là ngời chỉ biết làm theo sử thích của
mình không cần biết đến mọi ngời xung
quanh?
Theo em Tuấn là ngời nh thế nào ?
? Tôn trọng ngời khác có ý nghĩa nh thế
nào?
Bài tập 1:
Hoạt động4: Cũng cố dặn dò

- Nhắc lại nội dung bài học
- Làm bài tập còn lại trong sgk.
- Học bài cũ chuẩn bị bài mới: giữ
chữ tín.
Học sinh trả lời.
2, ý nghĩa sgk:
III: Bài tập
Bài tập
Hành vi thể hiện tôn trọng ngời khác : a ,
g , i.
Bài tập 2.
ý kiến a sai
ý kiến b ,c, đúng
( dựa vào khái niệm để lí giải.)
Tiết 4: Bài 4; Giữ chữ tín
Ngày soạn:
ngày giảng:
Lớp:
I: Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín
trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi ngời đều phải giữ chữ tín.
2, Kỹ năng:
- Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín họăc không giữ chữ
tín.
- Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành ngời biết giữ chữ tín trong mọi việc.
3, Thái độ:
- Học sinh học tập có mong muốn và rèn luyện theo gơng những ngời biết giữ chữ tín.
II: Tài liệu và phơng tiện:

III: Phơng pháp :
- Phơng pháp giảng giải, đàm thoại nêu gơng, thảo luận nhóm.
IV: Các hoạt động chủ yếu :
1, ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 4 sgk T10
3, Giới thiệu bài mới :
4, Dạy bài mới:
Hoạt động1:
Hoạt động1: Thảo luận các mục ở phần
I
? Nớc tô bắt nớc Lỗ phải làm gì ?
Kèm theo điều kiện gì ?
? Vì sao Vua tề lại bắt phải do Nhạc
Chính Tử đa sang?
? Trớc yêu cầu của vua Tề Vua Lỗ đã
làm gì?
? Nhạc Chính Tử có làm theo không?
? Vì sao
Hồi ở bắc bó có 1 em bé đòi bác điều gì
?? Hơn 2 năm trở về Bác có giữ lời hứa
không?
? Điều đó chứng tỏ Bác là ngời nh thế
nào?
Giáo viên Ngời nh Nhạc Chính tử Và
Bác Hồ là ngời giữ chữ tín .
? Vậy giữ chữ tín là gì ?
Hoạt động:
Giáo viên hớng dẫn học sinh giải quyết
tình huống : Phơng bị ốm . Nga hứa với
cô giáo sẽ sang nhf giúp Phơng học tập

nhng Nga quên mất .
I: đặt vấn đề:
1, Đem dâng nớc Lỗ cái đỉnh
- Do Nhạc Chính Tử đem sang
Vì ông tin vào Nhạc Chính Tử.
Làm một cái đỉnh giả và sai Nhạc
Chính Tử đa sangnhng ông không đa
sang.
Vì ông coi trọng lòng tin của mọi ng-
ời đối với mình coi trọng lời hứa.
2, Em bé đòi mua cho 1 cái vong bạc
Bác mua tặng con cái vòng
Biết giữ chữ tín , hứa là làm.
II: Nội dung bài học:
1, Gĩ chữ tín là coi trọng lòng tin của
mọi ngời đối với mình , biết trọng lời hứ
a và biết tin tởng nhau
? Theo em Nga có phải là ngờigiữ chữ
tín không?
Em có thái độ nh thế nào đối với Nga
? Nếu là em em sẽ làm gì ?
? Theo em ngời biết giữ chữ tín sẽ đợc
mọi ngời nh thế nào ?
? Muốn giữ đợc lòng tin của mọi ngời
đối với mình thì ta phải làm gì?
? Theo em là học sinh có cần phải giữ
chữ tín không? Nếu cần phải giữ chữ tín
thì phải làm gì?
Hoạt động 3:
Hoạt động4 :Hớng dẫn học bài và

chuẩn bị bài
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm các bài tập còn lại.
- Học bài cũ chuẩn bịi bài pháp
luật và kỷ luật.
Không tin tửơng
học sinh tự liện hệ
2, Ngời biết giữ chữ tín sẽ nhận đợc sự
tin cậy tiền nhiệm của ngời khác đối với
mình đoàn kết dễ dàng hợp tác.
3, Phơng hớng rèn luyện ( sgk)
Học sinh liên hệ bản thân
IV:Bài tập
Bài tập1
Các tình huống a,c,d,đ,e, là hành vi
không giữ chữ tín hành vi b , là Bố bạn
Trung không phải là ngời không giữ chữ
tín .

Tiết 5:
Bài 5; Pháp luật và kỷ luật
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp
I: Mục tiêu cần đạt:
1, Kiến thức:
- Học sinh hiểu bản chất của pháp luật và kỷ luật , mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ
luật, lợi ích và sự cần thiết phải tuân theo pháp luật và kỷ luật.
2, Về kỹ năng :
- Rèn luyện ý thức và thói quen kỷ luật.

- Nhắc nhở mọi ngời thực hiện tốt quy định của nhà trờng và xã hội
3, Thía độ:
Học sinh Có ý thức tôn trọng pháp luật và tự nguyện rèn luyện tính kỷ năng trân trọng
những ngời có tính kỷ luật.
II: Tài liệu và phơng tiện:
- sgk_ sgv.
- Nội quy của nhà trờng
III: Phơng pháp :
-Phơng pháp thảo luận, đóng vai , giải quyết tình huống.
IV: Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giữ chữ tín? Lấy ví dụ
3, Giới thiệu bài:
4, Dạy bài mới:
Hoạt động 1: I: Đặt vấn đề
? Em cho cô biết đi dờng nh thế nào là
đúng pháp luật .
? Những quy định này những ai phải tuân
theo.( Tất cả mọi ngời).
? Ai đặt ra( Nhà nớc).
giáo viên đó là pháp luật .
? Hoạt động2: Tìm hiểu phần đặt vấn đề.
? Tìm những hành vi sai trái của Vũ
Xuân Trờng và đồng bọn.
?Với những hành động này đã dẫn đến
hậu quả nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về những hành vi sai
trái này?
? Vì sao em biết hành vi này là vi phạm
pháp luật .

?Những quy định này do ai đặt ra.
? Những ai phải tuân theo quy định này .
Đó là pháp luật.
? Vậy pháp luật là gì?
- Đi về bên phải.
- Tránh về bên phải.
- Vợt về bên trái.
- Đi đúng chiều , đúng lối đi
-buôn bán vận chuyển thuốc phiện Ma
túy.
- Dùng đồng tiền bất chính để mua chuộc
cán bộ.
Làm suy thoái đạo đức cán bộ gieo rắc
cái chết trắng cho con ngời.
Đó là những hành vi vi phạm pháp
luật .
Vì điều 3 khoản 1 luật phòng chống
Ma túy ghi (...).
Do nhà nớc đặt ra
Tất cả mọi ngời Tính bắt buộc
chung.
II: Nội dung bài học:
Giáo viên đa tình huống.
? Theo luật nghĩa vụ quân sự Nam 18
tuổi không mắc một số bệnh nh mù , thần
kinh Thì phải tham gia nghĩa vụ quân
sự.
? Nếu 1 ngời nào đó không tham gia thì
Nhà Nớc sẽ làm gì ?
? ở trờng em có nội quy quy địng không?

? Nó là quy định quy ớc của ai?
? Nội dung của nội quy đó?.
? Nhà trờng ban hành nội quy đó nhằm
mục đích gì?
Đó là kỷ luật.
? Vậy kỷ luật là gì ?
? Giữa pháp luật và kỷ luật có gì giống và
khác nhau.
? Những quy dịnh của trơng em có đợc
trái với pháp luật không?
Những quy định đó phải tuân theo điều
kiện nào.
Lấy ví dụ:
? Việc thực hiện đúng quy định của pháp
luật và kỷ luật có ý nghĩa nh thế nào đối
với mỗi ngời.
? Việc mặc đồng phục vào thứ 2, thứ 5,
thứ 7 là do em tự giác làm hay phải có sự
nhắc nhở của ngời khác.
? Là học sinh em phải rèn luyện pháp
luật và kỷ luật nh thế nào?
Hoạt động:
1, pháp luật : Là những quy tắc c sử có do
nhà nớc đặt ra có tính bắt buộc chung.
Giáo dục thuyết phục cỡng chế.
Cộng đồng ( Tập thể).
Nêu lên những hành vi (điều) cần tuân
theo.
- Nhằm đảm bảo sự thống nhất chặt chẽ.
2, kỷ luật (sgk).

- Học sinh lí giải.
3, Những quy định của tập thể phải tuân
theo quy định củapl không đợc trái với
pháp luật .
4, ý nghĩa(sgk)
5, Phơng hớng rèn luyện sgk.
III: Bài tập.
Bài tập1: Pháp luật cần cho tất cả mọi ng-
ời kể cả ngời có ý thức tự giác thực hiện
pháp luật và kỷ luật, vì đó là những quy
định để tạo ra sự thống nhắt trong hoạt
động tạo ra hiệu quả chất lợng của hoạt
động xã hội.
Bài tập 2:Nội quy của nhà trờng của cơ
quan không coi là pháp luật.
Vì nó không do nhà nớc ban hành Nhà nớc giám sát
Bài tập3: Yêu cầu học sinh đóng vai.
Hà vai đội trởng đang đánh giá công tác của chi đội thì thấy Dũng đến Hà nhắc nhở lần
sau không làm nh thế vì thế là thiếu tính kỷ luật. Dũng đã cải lại.
Hà: Trong tuần qua chi đội ta đã hoàn thành xuất sắc số việc nh mua sổ số10% đội viên
tham gia.
Dũng: Tôi đi chậm xin phép vào lớp.
Hà: Lần sau Dũng nên đi sớm hơn để khỏi ảnh hởng tới mọi ngời vì nh thế là về kỷ luật.
Dũng: Vào đội là hoàn toàn tự nguyện tự giác , nên việc tôi đi chậm không thể coi là
thiếu kỷ luật đợc .
? Em đồng ý với ý kiến của ai?
? Nếu là lớp trởng em sẽ giải thích với bạn nh thế nào?
Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm bài tập trong sách bài tập.

- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Xây dựng tình bạn.
Tiết 6: Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh
Ngày soạn:
Ngày giảng
Lớp:
I- Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức.
- Kể đợc một số biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh, phân tích đợc đặc điểm và
ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh.
2.Kỹ năng.
- Biết đánh giá thái độ hành vi của bản thân va fngời khác trong quan hệ với bạn bè.
3.Thái độ.
- Có thái độ quí trọngvà có mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh.
II-Ph ơng tiện tài liệu.
- SGK, SGVGDCD 8.
- Một số bài hát, bài thơ về tình bạn.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III-Ph ơng pháp .
- Phơng pháp thảo luận.
- Giải quyết tình huống.
IV- Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức.
2. kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1:
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt
vấn dề.
Thảo luận nhóm chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận 3 vấn đề.

1.Nêu những việc làm mà Ănghen đã
làm cho Mac.
2.Nêu những nhận xét về tình bạn của
Mac và Ănghen.
3.Tình bạn của Mac và Ănghen dựa trên
cơ sở nào?
Thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2:
*Qua tìm hiểu về tình bạn giữa Mac và
Ănghen em cho biết thế nào là tình bạn?
Hoạt động 3:
I-Đặt vấn đề.
1.Ănghen là ngời đồng chí trung kiên luôn
sát cánh bên Mac trong sự nghiệp đấu
tranh với hệ t tởng t sản và truyền bá t tởng
vô sản.
-Ngời bạn thân thiết cua rgia đình Mác.
-Ông luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó
khăn.
-Ông đi làm kinh doanh để lấy tiền giúp
đỡ Mác.
1.Tình bạn của Mac và Ănghen thể hiện sự
quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
-Thông cảm sâu sắc với nhau.
Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động nhất.
3.Tình bạn Mac và Ănghen dựa trên cơ sở
-Đồng cảm sâu sắc.

-Có chung xu hớng hoạt động .
-Có chung lí tởng .
II-Nội dung bài học.
1.Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hay
nhiều ngời trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng
hợp nhau về sở thích, tính tình, mục đích,
lí tởng .
Em tán thành với ý kiến nào dới đây
giải thích vì sao?
1-Tình bạn là tự nguyện bình đẳng.
2-Tình bạn cần có sự thông cảm đồng
cảm sâu sắc.
3-Tôn trọng tin cậy chân thành.
4-Bao che cho nhau.
5-Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
*Vậy tình bạn trong sáng lành mạnh có
đặc điểm gì?
Hoạt động 4:
*Cảm xúc của em nh thế nào khi gia
đình mình gặp khó khăn về kinh tế
không đủ điều kiện đi học nhng em đợc
bạn bè giúp đỡ?
Hoạt động 5:
*Những câu tục ngữ nào sau đây nói về
tình bạn?
-Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn.
-Thêm bạn bớt thù.
-Học thầy không tày học bạn.
-Uống nớc nhớ nguồn.
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ

Đồng ý với ý kiến 1, 2, 3, 5 vì tình bạn
là phải thông cảm chia sẻ tôn trọng tin cậy
chân thành, quan tâm giúp đỡ nhau, trung
thực, nhân ái, vị tha.
Không đồng ý với ý kiến 4
Đặc điểm về tình bạn trong sáng lành
mạnh (SGK)
2. ý nghĩa.
Cảm thấy ấm áp tự tin yêu cuộc sống
hơn.
-Biết tự hoàn thiện để sống tốt hơn.
III-Bài tập.
Bài tập 1.
Tán thành với ý kiến c, đ, g.
Không tán thành a, b, d, e.
Bài tập 2:
Học sinh liên hệ làm bài tập.
Hoạt động 6: Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm các bài còn lại trong SGK.
- Su tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn.
- Chuẩn bị bài mới, tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã h
Tiết 7: Tích cực tham gia các hoạt động
chính trị xã hội.
Ngày soạn:
Ngày giảng Lớp:
I-Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức.
- Học sinh hiểu các loại hình hoạt động chính trị - xã hội, sự cần thiết tham gia các hoạt động chính
trị - xã hội vì lợi ích ý nghĩa của nó.

2.Kỹ năng.
- Học sinh có kỹ năng tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, qua đó hình thành kỹ năng tự khẳng
định bản thân trong cuộc sống cộng đồng.
3.Thái độ.
- Hình thành ở học sinh niềm tin yêu cuộc sống tin vào con ngời.
II-Tài liệu ph ơng tiện .
- SGK, SGVGDCD 8.
- Giấy bút dạ.
III-Ph ơng pháp .
- Phơng pháp thảo luận kết hợp với giả quyết vấn đề.
IV-Các hoạt động dạy học .
1. ổ n định tổ chức.
2. k iểm tra bài cũ : Thế nào là tình bạn? Nêu đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh.
3. Giới thiệu bài mới .
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1:
Thảo luận nhóm, 2 quan niệm SGK.
Nhóm 1: Quan niệm 1.
Nhóm 2: Quan niệm 2.
Nhóm 3: Hãy kể những hoạt động chính trị - xã
hội mà em đợc biết, em đã tham gia.
*Các nhóm cử nhóm trởng, th kí.
-Trình bày ý kiến các nhóm nhận xét bổ sung,
giáo viên tổng kết.
Hoạt động 2:
Từ ý kiến nhóm 3. Điền vào bảng sauđây
những nội dung thích hợp:
I-Đặt vấn đề.
Nhóm 1:
Không đồng ý vì nh vậy phát triển sẽ không hòan

thiện chỉ biết chăm lo đến lợi ích cá nhân không
chăm lo đến lợi ích tập thể, không có trách nhiệm
với tập thể, không có trách nhiệm với cộng đồng.
Nhóm 2:
Sẽ phát triển toàn diện có tình cảm biết yêu thơng
tất cả mọi ngời, có trách nhiệm với cộng đồng.
Nhóm 3:
- Học tập văn hóa.
- Hoạt động từ thiện.
- Hoạt động Đòan - Đội.
- Hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- Tham gia chống tệ nạn xã hội
- Tham gia sản xuất của cải vật chất
- Tham gia chống chiến tranh.
Hoạt động xây dựng và bảo vệ
tổ quốc
Hoạt động trong các tổ chức Hoạt động nhân đạo
-Tham gia sản xuất của cải vật
chất.
-Tham gia chống chiến tranh
khủng bố.
-Giữ gìn trật tự, an tòan xã hội.
-Tham gia hoạt động Đòan -
Đội.
-Hoạt động từ thiện.
-Hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
-Xóa đói giảm nghèo.
*Qua việc làm bài tập đó em cho biết hoạt
động chính trị - xã hội gồm mấy lĩnh vực?
*Vậy thế nào là hoạt động chính trị - xã hội ?

Học sinh đọc nội dung bài học 1.
3 lĩnh vực.
*Khi em tham gia các hoạt động chính trị - xã
hội em thấy có lợi gì cho bản thân?
*Qua những hoạt động này đem lại cho mọi
ngời điều gì?
*Theo em học sinh có phải tham gia các hoạt
động chính trị - xã hội không?
*Khi tham gia các hoạt động đó em xuất phát
từ lí do nào?
Hoạt động 3:
Tổ chức dới hình thức trò chơi.
Nhóm 1 tìm biểu hiện không tích cực b, e, d, đ,
h.
-Thời gian: 3 phút.
-Số ngời: 5 em.
-Điều kiện: Mỗi một em tham gia 1 lần bận
làm xong mới đợc lên.
II-Nội dung bài học.
1.Họat động chính trị - xã hội (sgk)
2.ý nghĩa.
-Thiết lập đợc quan hệ lành mạnh giữa ngời với
ngời.
-Phát huy đợc truyền thống tốt đẹp của dân tộc ,
xây dựng xã hội.
Đem lại cho mọi ngời niềm vui sự an ủi về tinh
thần, giảm bớt khó khăn về vật chất.
3.Ph ơng h ớng rèn luyện .
-Hòan thành nhiệm vụ đợc giao.
Tình cảm niềm tin trong sáng.

-Đóng góp trí tuệ.
III-Bài tập.
Bài tập 1:
Hoạt động a, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n là hoạt
động chính trị - xã hội .
Bài tập 2:
Nhóm 2:
Biểu hiện tích cực a, e, g, i, k, l.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm các bài tập trong SGK.
- Su tầm một số gơng ngời tốt việc tốt.
- Chuẩn bị bài: Tôn trọng và học hỏi.
NS: 13/10/2008
NG: 15/10/2008
Tiết 8 : Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
I-Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức.
-Học sinh hiểu nội dung ý nghĩa và những yêu cầu của việc tôn trọng và học hỏi các dân
tộc khác.
2.Kỹ năng.
-Biết phân biệt hành vi đúng sai trong việc học hỏi các dân tộc khác .
3.Thái độ.
-Có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác có nhu cầu tìm và học tập ở các
dân tộc khác.
II-Tài liệu phơng tiện .
- SGK, SGV 8.
- Tranh ảnh vè 4 di sản văn hóa thế giới.
III-Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức.

8D:
2. kiểm tra bài cũ: Kể tấm gơng ngời tốt việc tốt.
3. Bài mới.
Hoạt động 1:
Cả lớp đàm thoại phần đặt vấn đề.
*Vì sao Bác Hồ của chúng ta đợc coi là danh nhân
văn hóa Thế giới?
*Việt Nam đã có đóng góp gì đáng tự hào vào nền
văn hóa thế giới .
*Lý do nào giúp nền kinh tế Trung Quốc trổi dậy
mạnh mẽ .
*Từ trớc đến nay nớc Việt Nam có mấy bản tuyên
ngôn độc lập ?
*Nội dung của các bản tuyên ngôn độc lập này
( Để các nớc khác biết Việt Nam là đất nớc có chủ
quyền , toàn vẹn lãnh thổ có phong tục tập quán
riêng ?
*Qua việc phân tich trên em chobiết thế nào là tôn
trọng và học hỏi các dân tộc khác.
Học sinh đọc nội dung bài tập 1
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .Chia làm 3 nhóm
thực hiện 3 vấn đề ?
Nhóm 1:Chúng ta cần tôn trọng học hỏi các dân
tộc khác không ? Vì sao ?
Nhóm 2:Chúng ta nên học tập tiếp thu những gì ở
các nớc dân tộc khác.
Nhóm 3:Học tập ở các dân tộc khác nh thế nào ?
Các nhóm trình bày ,bổ xung nhận xét . Giáo
viên tổng kết .
*Vậy học tập các dân tộc khác có ý nghĩa nh thế

nào ?
Học sinh đọc ghi nhớ 2+3.
Hoạt động 3 .
4. Củng cố dặn dò
-Nhắc lại nội dung bài học .
-Làm bài tập trong Sgk.
5. Hớng dẫn về nhà.
Ôn lại bài cũ.
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 9: Kiểm tra
I: Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinhcũng cố hệ thống hóa kiến thức đã học.
- Biết phân biệt hành vi đúng sai.
II: Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra việc chuẩ bị bài của học sinh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×