Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

cac chuyen de ve hoa hoc vo co 74440

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.38 KB, 2 trang )

onthionline.net
CÁC CHUYÊN ĐỀ VỀ HÓA HỌC VÔ CƠ
A, CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP
A+ B→C+ D
mA+ mB→mC+ mD
B, TOÁN HÓA:
VD:

Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 11,9 (g) hỗn hợp Al, Zn bằng dung dịch HCl 0,8M, sau phản ứng
thu được 8,96 lít H2 (đktc)
a, Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b, Tính thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp 2 kim loại trên
Giải:
nH2 = 8,96/ 22,4= 0,4(mol)
Gọi x là số mol của Al
y là số mol của Zn
pt: 2Al+ 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
x

3x

x

3/2x

Zn+ 2HCl → ZnCl2+ H2↑
y

2y

y



y

Từ bài rat a có hệ:



27x + 65y = 11,9
3/2x + y = 0,4
a;

x = 0,2(mol)
y = 0,1(mol)

mAl = nM = 0,2*27 = 5,4(g)
»%Al = 5,4/11,9*100 = 45,4%
mZn = nM = 0,1*65 = 6,5(g)
»%Zn = 6,5/11,9.100 = 54,6%

b;

VHCl = 0,8/0,8 = 1(l)

Bài 2: Cho 1,405(g) hỗn hợp các ôxit Fe3O4, Fe2O3, MgO, CuO, tác dụng vừa đủ với 300
ml dung dịch H2SO4 0,05M (loãng). Tính khối lượng muối sunfat thu được
Giải
nH2SO4 = 0,3.0,05 = 0,015 (mol)
pt: CuO+ H2SO4 → CuSO4 +H2O
0,015


0,015

0,015

mH2SO4 = 0,015.(2+32+16.4) = 0,015.98 = 1,47(g)
mH2O = 0,015.(2+16) = 0,27(g)
mMuối = mh2 + mH2SO4 – mH2O
= 1,405+ 1,47- 0,27
= 2,605(g)


C, BÀI TẬP:
BT1: Hòa tan hoàn toàn 7,8(g) hỗn hợp Al và Al2O3 trong dung dịch HCl 0,5M thu được
3,36(l) khí H2 (đktc).
a, Tính % mỗi chất trong hỗn hợp
b, Tính Vd2 HCl đã dùng
c, Tính m muối Al thu được sau phản ứng.
BT2: Cho 6,3(g) hỗn hợp gồm Al, Mg, td vừa đủ với dung dịch HCl 0,4M (có d = 1,2 g/ml)
thu được 6,72(l) khí (đktc)
a, Tính % m mỗi kim loại
b, Tính V HCl đã dung
c, Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng
BT3:



×