Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

MOT SO BAI CA VE HOA HOC VO CO,HUU CO-GIUP HS GHI NHO KT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.2 KB, 2 trang )

Trêng THCS Giao An
BÀI CA HÓA TRỊ (I)
Kali (K), iot (I), hiđro (H)
Natri (Na) với bạc (Ag), clo (Cl) một loài
Là hóa trị một (I) hỡi ai
Nhớ ghi cho kĩ khỏi hoài phân vân
Magie (Mg), kẽm (Zn) với thủy ngân (Hg)
Oxi (O), đồng (Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari (Ba)
Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca)
Hóa trị II nhớ có gì khó khăn !
Này nhôm (Al) hóa trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon (C), silic (Si) này đây
Có hóa trị IV không ngày nào quên
Sắt (Fe) kia lắm lúc khi phiền ?
II, III lên xuống nhớ liền nhau thôi
Lại gặp nitơ (N) khổ rồi
I, II, III, IV khi thời lên V
Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI, khi nằm thứ IV
Photpho (P) nói đến không dư
Có ai hỏi đến thì, ừ rằng III, V
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị suốt năm cần dùng.
KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Hiđro là một (1)
Mười hai (12) cột Cacbon (C)
Nitơ (N) mười bốn (14) tròn
Oxi (O) trăng mười sáu (16)
Natri (Na) hay láu táu
Nhảy tót lên hai ba (23)


Khiến Magie (Mg) gần nhà
Ngậm ngùi nhận hai bốn (24)
Hai bảy (27) nhôm (Al) la lớn
Lưu huỳnh (S) giành ba hai (32)
Khác người thật là tài
Clo (Cl) ba nhăm rưỡi (35,5)
Kali (K) thích ba chín (39)
Canxi (Ca) tiếp bốn mươi (40)
Năm nhăm (55) Mangan (Mn) cười
Sắt (Fe) đây rồi : năm sáu (56)
Sáu tư (64) Đồng (Cu) nổi cáu
Bởi kém kẽm (Zn) sáu nhăm (65)
Tám mươi (80) Brom (Br) nằm
Xa Bạc (Ag) một linh tám (108)
Bari (Ba) buồn chán ngán
Một ba bảy (137) ích chi
Kém người ta còn gì !
Thủy ngân (Hg) hai linh mốt (201)
Còn tôi, đi sau rốt
BÀI CA HÓA TRỊ (II)
Hiđro (H) cùng với liti (Li)
Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời
Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời
Chỉ mang hóa trị I thôi chớ nhầm.
Riêng đồng (Cu) cùng với thủy ngân (Hg)
Thường II, ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II, IV là chì (Pb)
Điển hình hóa trị của chì là II
Bao giờ cũng hóa trị II
Là oxi (O), kẽm (Zn) chẳng sai chút gì

Ngoài ra còn có canxi (Ca)
Magie (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà
Bo (B), nhôm (Al) thì hóa trị III
Cacbon (C), silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về !
Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Photpho (P) III ít gặp mà
Photpho V chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hóa trị bao nhiêu
I, II, III, IV phần nhiều tới V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Khi II, lúc IV, VI tăng tột cùng
Clo (Cl), iot (I) lung tung
II, III, V, VII thường thì I thôi
Mangan (Mn) rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hóa trị II dùng rất nhiều
Hóa trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hóa trị thuộc lòng
Viết thông công thức, đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn, năng luyện tất nhiên nhớ nhiều.
TÍNH TAN CỦA MUỐI
Loại muối tan tất cả
Là muối nitrat
Và muối axetat
Bất kể kim loại nào
***

Những muối hầu hết tan
Là clorua, sunfat
Trừ bạc, chì clorua
Bari, chì sunfat
***
Những muối không hòa tan
Cacbonat, photphat
Sunfua và sunfit
Trừ kiềm, amoni
1
Trêng THCS Giao An
BÀI CA HÓA HỮU CƠ
Rủ nhau đi học hữu cơ
Mấy năm công sức bây giờ thảnh thơi
Thuyết cấu tạo đã thuộc rồi
Đồng phân ta cứ mặc đời viết ra
Mấy loại mạch có đâu xa
Mạch nhánh, mạch thẳng, luồn qua mạch vòng
Liên kết bội phóng long nhong
Nhóm thế cũng chạy gắn trong, đính ngoài
Đồng đẳng càng dễ hỡi ai
Cấu tạo ấy -CH
2
-, thêm vào
Phần gốc tính chất ra sao?
Xét liên kết (có) phản ứng nào xảy ra.
Phản ứng thế thật khéo là
h
ν
- liên kết đơn ta mới “ừ”

Đôi, ba liên kết thật hư
Tác nhân cộng chẳng chần chừ cộng ngay.
Xòe bàn tay, đếm ngón tay
Vừa thế, vừa cộng đây này gốc thơm!
Ăn quá cũng chẳng bằng cơm
Thức ăn các món phải đơm đủ đầy
Nhóm định chức thật lắm thay
-OH

là rượu , O
2-
ete
-COO- đúng este
-COOH về phe chất nào?
Axit dễ nhớ làm sao!
Nhóm -CO- lại gắn vào xeton
Đặc biệt hãy nhớ phenol
Phenyl (C
6
H
5
-) gắn với gốc ol diệu kì
Anđehit - cacbonyl |
Amin chất ấy hãy nhìn – N –
Nào tinh bột, nào xenlulozơ
Protit, polime, béo, glucozơ, nào đường
Mấy chất này cũng nhớ luôn
Học thuộc xem kĩ chẳng buồn lúc thi
Rủ nhau…hữu cơ học đi
Có ôn luyện lĩ ắt thì nên câu:

“Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng”.
DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA METAN
E-2, bu-4, pro-3
Pen-5, hex-6, bảy là heptan
Thứ 8 tên gọi octan
Nonan thứ 9, đecan thứ 10
DÃY ĐIỆN HÓA (I)
K Na Li Ba Ca Mg Al
Không Nói Li Biệt Chiều Mưa Ấy
Mn Zn Fe Co Ni Sn Pb
Mắt Dõi Phương Cũ Nhớ Thương Chờ
H Cu Bi Hg Ag Pt Au
Hỏi Có Biết Hay Ai Phố Vắng
Chín nhớ mười thương vào tận mơ…
DÃY ĐIỆN HÓA (II)
K Na Ba Ca Mg Al Zn
Khi Nào Bạn Cần May Áo Dài
Fe Ni Sn Pb H
Phái Người Sang Phố Hỏi
Cu Hg Ag Pt Au
Cửa Hàng Á Phi Âu.
MẤY LỜI VỀ DÃY ĐIỆN HÓA
Dãy điện hóa O sau khử trước
(1)
Phản ứng theo quy ước
(2)
anpha (
α
)

Nhưng cần phải hiểu sâu xa
Trước sau ý nghĩa mới là thành công
Kali, Can, Nát tiên phong
Ma, Nhôm, Man, Kẽm tiếp không chịu hèn
Sắt rồi Cô đến Niken
Thiếc, Chì dẫu chậm cũng liền theo chân
Hiđro, Đồng, Bạc, Thủy ngân,
Bạch kim, Vàng nữa chịu phần đứng sau.
Ba kim (loại) mạnh nhất ở đầu
Vào dung dịch muối nước đâu “hủy liền”.
Khí bay, muối lại gặp kiềm,
Đổi trao phản ứng là quyền chúng thôi.
Các kim loại khác dễ rồi,
Vào dung dịch muối trước thời đẩy sau.
Với axit, nhớ bảo nhau:
Khử được hát cộng (H
+
), phải đâu dễ dàng.
Từ Đồng cho đến cuối hàng,
Sau Hiđro đấy, chẳng tan chút nào.
Vài lời bàn bạc, đổi trao,
Vun cây “Vườn Hóa” vui nào vui hơn
(1) Kim loại trước có tính khử mạnh hơn kim loại
sau, cation sau có tính oxi hóa mạnh hơn cation
trước.
(2) Fe
2+
Cu
2+


Fe Cu
2

×