Báo cáo thực tập
Mạch tạo xung vuông và răng ca
I. Sơ đồ nguyên lý.
R
1
R
2
R
3
R
4
+Ec
Ura
C
4
C
3
C
2
C
1
Co
T
1
T
2
T
3
Trong đó:
E
C
= 6V
C
0
= 2àF
C
3
= 1àF
C
4
= 1àF
I
C
= 6mA
min
= 100
U
CE bão hoà
= 0,1V ữ 0.2V
U
BE bão hoà
= 0,6V ữ 0.7V
R
E3
= 100 ữ 500
Các Transistor là loại: C808
Yêu cầu:
- 4Vvà 5V xung vuông có độ rộng đồng đều.
- 4Vvà 5V xung răng cu truyền thẳng.
* Tính toán trị số của các điện trở R
B
và R
C
:
R
1
= R
4
= (6V - 0.1 - 100.6.10
-3
)/(6.10
-3
) 883
Thực tế ta lấy: R
1
= R
2
= 1K
1
100
100ữ500
Vũ Ngọc Th ơng - ĐKTĐI - K44
R
2
= R
3
min
. R
2
= 100.1K = 100K
II. Sơ đồ lắp ráp:
1. Yêu cầu lắp ráp đối với các linh kiện:
- Các điện trở R
B
và R
C
sử dụng 2 khuyết và thẳng hàng nhau.
- Các tụ C
1
và C
2
sử dụng 3 khuyết.
- Các Transsistor T
1
, T
2
,T
3
sử dụng 3 khuyết thẳng hàng nhau.
- R
E
và C
0
sử dụng 2 khuyết và thẳng hàng.
2. Sơ đồ lắp ráp I (Các Transistor nằm ngang):
C
3
e c
b b
c e
R
1
T
1
R
3
R
2
R
4
T
2
b
c e
C
0
-6V
C
4
T
3
+6V
2
Báo cáo thực tập
3. Sơ đồ lắp ráp II (Các Transistor nằm dọc):
e
T
1
R
3
R
1
R
2
R
4
b
c
T
2
T
3
e
C
0
e
-6V
c
b
C
3
c
b
C
4
4. Tiến hành lắp ráp mạch.
(lắp ráp mạch theo sơ đồ các Transistor nằm ngang).
+ Xác định vị trí dơng và âm nguồn.
+ Xác định vị trí chân b, c, e của các đèn.
+ Xác định vị trí các linh kiện từ chân đèn tới nguồn (không hàn trực
tiếp linh kiện vào chân đèn.
+ Xác định vịt trí các linh kiện nối tầng
Sau khi làm sạch panen ta hàn các đờng nét đứt trớc. Trớc khi hàn ta phải
tráng dây bằng thiếc cho bóng để đảm bảo cho dây tiếp xúc tốt, các mối hàn
yêu cầu tròn bóng nhiều thiếc.
Tiếp theo ta hàn các linh kiện vào mặt trớc của panen. Chú ý khi hàn
các Transistor phải làm nhanh để tránh cho chúng phải chịu nhiệt quá lâu sẽ
gây hỏng. Các mối hàn ở đây cũng phải chắc tròn bóng và tiếp xúc tốt.
III. Nguyên lý hoạt động
1. C ác vấn đề chung về tạo dao động
3
Vũ Ngọc Th ơng - ĐKTĐI - K44
Mạch dao động có thể tạo ra dao động có dạng khác nhau nh dao động
hình sin (dao động điều hoà), tạo xung chx nhật, tạo xung tam giác, xung
răng ca hoặc tạo từng xung riêng biệt. Để tạo dao động có thể dùng các phần
tử tích cực nh đèn điện tử, transistỏ lỡng cực, mạch khuyếch đại thuật toán...
Các đèn điện tử đợc dùng khi yêu cầu công suất ra lớn. Mạch tạo dao động
dùng đèn điện tử có thể làm việc từ từ phàm vi tần số thấp sang phàm vi tần
số rất cao. Các tham số cơ bản của mạch tạo dao động gồm tần số ra, biên độ
điện áp ra, độ ổn định tần số, công suất ra và hiệu suất.
2. Điều kiện dao động.
Sơ đồ mạch khối khép kín:
Ra P
Vào K
Phản hồi
Kp,
p
Khuyếch đại
Ku,
p
ra K
Ku: hệ số truyền đạt điện áp của bộ khuyếch đại.
Kp: hệ số truyền đạt điện áp của khối phản hồi.
K
: góc dịch pha của bộ khuyếch đại.
P
: góc dịch pha của mạch hồi tiếp.
Điều kiện để có dao động:
+ Cân bằng biên độ: Ku.Kp 1
+ Cân bằng pha:
K
+
P
= 2n với n = 0, 1, 2, 3...
+ Cần có một mạch lọc tần số ở 1 trong hai khối.
Khối phản hồi dùng một trong các mạch lọc tấn số LC.
3. n guyên lý hoạt động:
a. Đối với xung vuông:
4
Báo cáo thực tập
Xung vuông đợc lấy một đầu từ chân c của đèn T
2
chân còn lại
là đất, tụ C
0
đã ngắt ra khỏi mạch. Việc hình thành xung vuông ở cửa ra đợc
thực hiện nhờ các quá trình đột biến chuyển trạng thái của sơ đồ tại các thời
điểm t
0
, t
1,
t
2
... Trong khoảng t
1
- t
0
transistor T
1
khóa, T
2
mở. Tụ C
2
đã đợc nạp
đầy điện tích trớc lúc t
0
phóng điện qua T
2
qua nguồn Ec, qua R
3
làm điện thế
trên cực bazơ của T
1
thay đổi. Đồng thời trong khoảng thời gian thời gian này
tụ C
1
đợc nguồn Ec nạp làm điện thế trên cực bazơ T
2
thay đổi.
Lúc t = t
1
, U
B1
+0.6V T
1
mở, xảy ra quá trình đột biến lần thứ
nhất, nhờ mạch hồi tiếp dơng làm sơ đồ lật đến trạng thái T
1
mở T
2
khoá.
Trong khoảng thời gian t
2
- t
1
trạng thái trên đợc giữ nguyên, tụ
C
1
(đã đợc nạp trớc lúc t
1
) bắt đầu phóng điện và C
2
bắt đầu quá trình nạp t-
ơng tự nh đã nêu trên cho tới lúc t = t
2
, U
B2
+0.6V làm T
2
mở và xảy ra đột
biến lần thứ hai chuyển sơ đồ về trạng thái ban đầu: T
1
khóa, T
2
mở...
b. Đối với xung tam giác:
Xung tam giác đợc lấy từ chân c của T
3
, Lúc này tụ C
0
đã đợc
nối vào mạch. Trong khoảng thời gian từ t
0
đến t
1
: U
C1
= 0V, T
2
mở. Tụ C
0
đã
đợc nạp đầy phóng điện, điên áp này ở gần đúng bậc nhất giảm đờng thẳng
theo t.
Trong khoảng thời gian t
1
đến t
2
, T
2
khoá tụ C
0
đợc nạp từ
nguồn Ec qua R
4
làm điện áp trên tụ tăng dân theo quy luật:
U
c
(t) = Ec(1-e
-t/(R
4
.Co)
)
Điện áp này ở gần đúng bậc nhất tăng đờng thẳng theo t.
Đèn T
3
là tầng khuyếch đại đệm. Điện áp U
C2
sau khi qua
đèn T
3
đợc khuyếch đại và đảo pha.
IV. quá trình điều chỉnh.
1. Đối với xung vuông.
5