TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
MỤC LỤC
I. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO
A- Mục tiêu
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
- Đo được điện áp một chiều và điện áp xoay chiều.
- Đo được dòng điện một chiều.
- Đo được điện trở và thông mạch và các thông số khác.
- Đảm bảo thời gian qui định, an toàn lao động.
1.1. NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG ANALOG.
a. Giới thiệu chung.
Modull: Đo lường điện 1
1
5
6
2
3
4
7
9
8
Hình 1.3: Đồng hồ
vạn
ăng
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
*. Chức năng các bộ phận điều chỉnh của đồng hồ vạn năng Analog. ( hình 1.3).
1). Kim chỉ thị: chỉ thị giá trị của phép đo trên vạch chia.
2). Thang chia độ ( hình1.4): Thang chia độ bao gồm:
- (A) Là vạch chia thang đo điện trở Ω : Dùng để thể hiện giá trị điểm kim dừng khi sử
dụng thang đo điện trở. Thang đo điện trở được đặt trên cùng là do phạm vi đo lớn hơn
so với các đại lượng khác, để dẽ đọc hơn.
- (B) Là vạch sáng: Dùng làm giải phân cách.
- (C và D) Là vạch chia thang đo điện áp một chiều (VDC), và điện áp xoay chiều
(VAC): Vạch chia 250V; 50V; 10V: Dùng để thể hiện giá trị điểm kim dừng khi sử dụng
đo điện áp một chiều DC, điện áp xoay chiều AC tương ứng.
- (D) Là vạch chia thang đo điện áp xoay chiều mức thấp (dưới 10V): Trong trưêng
hợp đo điện áp xoay chiều thấp không đọc giá trị trong thang đo một chiều. Bởi vì thang
đo điện áp xoay chiều trở thành phi tuyến sẽ được thực hiên bởi các bộ chỉnh lưu dùng
(Diode Gecmani).
Hầu hết các đồng hồ độ nhạy cao có phạm vi đo AC lớn nhất là 2,5V có độ nhạy kém
hơn so với mức đo 0.12V DC. Do đặc tính chỉnh lưu của Diode Ge, dòng phân cực
thuận I
F
không tồn tại nếu điện áp thuận đặt vào 0,2V còn đối Diode Si là 0,5V.
- (E) Là vạch chia thang đo hệ số khuếch đại 1 chiều h
fe
.
+/ Chọn thang đo x10
+/ Hiệu chỉnh kim đồng hồ về vị trí 0V.
+/ Cắm trực tiếp các chân của transistor vào các khe đo h
fe
+/ Giá trị của h
fe
được đọc ở trên đồng hồ. Giá trị này chính là tỷ số , là hệ số
khuếch đại 1 chiều của transistor.
- (F) Là vạch chia thang đo kiểm tra dòng điện rò I
ceo
(leakage current):
*/ Kiểm tra transistor:
+/ Chọn dải đo x10 (15mA) đối với loại transistor có kích thước nhỏ (small size
transistor), hoặc x1 (150mA) đối với transistor có kích thước lớn (big size transistor).
+/ Hiệu chỉnh kim đồng hồ về vị trí 0Ω.
Kết nối để kiểm transistor:
Đối với transistor loại NPN, cực “N” của điểm kiểm tra được kết nối với cực “C” của
transistor, và cực “P” được kết nối với cực “E” của transistor. Đối với transistor loại
PNP thì thực hiện ngược lại.
Modull: Đo lường điện 2
B
A
C
D
E
F
G
Hình 1.4:
b
c
I
I
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
+/ Nếu các điểm rơi nằm trong vùng màu đỏ của thang đo I
ceo
, thì transistor đó là tốt.
Ngược lại khi chuyển lên vùng gần với t
he
, thì transistor này chắc chắn bị lỗi.
*/Kiểm tra Diod:
+/ Lựa chọn thang đo x1K đối với dòng qua đi ốt từ 0÷150µA; chọn thang x100 đối
với dòng 0÷1,5mA; chọn thang x10 đối với dòng 0÷15mA; chọn thang x1 đối với dòng
0÷150mA;
+/ Kết nối để kiểm tra Diod:
Nếu kiểm tra dòng thuận, kết nối cực “N” của mạch kiểm tra với cực (+) của điốt,
cực“P” của mạch kiểm tra với cực (-) của đi ốt. Còn nếu kiểm tra dòng ngược thì làm
ngược lại.
+/ Giá trị của dòng điện thuận và ngược được đọc ở thang LI.
+/ Độ tuyến tính của điện áp thuận của đi ốt được đọc ở thang LV trong khi kiểm tra
dòng thuận hoặc dòng ngược.
- (G) Là vạch chia thang đo kiểm tra dB:
Dùng để đo đầu ra tần số thấp hoặc tần số nghe được đối với mạch AC. Thang đo này
sử dụng để đọc độ tăng ích và độ suy giảm bởi tỷ số giữa đầu vào bà đầu ra mạch
khuếch đại và truyền đạt tín hiệu theo giá trị dB. Giá trị chuẩn 0 dB được xác định
tương ứng với công suất 1mW được tiêu thụ trong mạch điện với trở kháng tải là 600Ω.
Khi công suất thiêu thụ ở trở kháng tải 600Ω là 1mW (0dB) thì điện áp tạo ra trên tải
là:
W = V
2
/R → V = 0,775 v
Vậy 0 dB được chuyển đổi thành 0,775 v của diện áp AC
Kiểm tra dB
Dùng để đo trên dải 10V, thang đo dB có dải (-10dB ÷ +22dB) là các giá trị đọc trực
tiếp, nhưng khi chúng ta đo trên dải 50V thì lấy giá trị đọc được ở trên đồng hồ đem
cộng với với 14dB, tương tự đo ở dải 250V thì cộng với 28dB, đo ở 1000V cộng với
40dB.
Do đó mà giá trị cực đại có thể đo được là 22 + 40 = 62dB, khi chúng ta đo ở dải
1000V.
3). Bộ điều chỉnh kim chỉ thị: Dùng để điều chỉnh kim về 0 khi đo điện áp và dòng
điện.
4). Chiết áp: dùng để điều chỉnh kim về 0 khi thay đổi các thang đo Ω
5). Chuyển mạch: Dùng để thay đổi chế độ làm việc của đồng hồ.
6). Các thang đo: Thể hiện các chế độ làm việc của đồng hồ, bao gồm có các thang đo:
- Thang đo Ôm (Ω) : Dùng để đo giá trị điên trở và thông mạch, có đơn vị kèm theo.
Trong thang đo Ôm(Ω) chia làm các thang đo: x1Ω; x10Ω; x100Ω; x1kΩ; x10kΩ
-Thang đo điện áp xoay chiều (VAC): Dùng để đo điện áp xoay chiều, có đơn vị kèm
theo.
Trong thang đo điện áp xoay chiều (VAC) Có thang đo: x10v; x50v; x250v; x1000v.
-Thang đo điện áp xoay chiều (VDC): Dùng để đo điện áp một chiều, có đơn vị kèm
theo.
Trong thang đo điện áp xoay chiều (VAC) Có thang đo: x10v; x50v; x250v; x1000v.
Modull: Đo lường điện 3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
-Thang đo dòng điện chiều (mA): Dùng để đo dòng điện một chiều, có đơn vị kèm
theo.
Trong thang đo dòng điện một chiều (VAC) Có thang đo: x10v; x50v; x250v; x1000v.
7 và 8). Đầu vào và dây đo của đồng hồ: Dùng để dẫn tín hiệu cần đo vào đồng hồ
thông qua hai dây đo được cắm vào hai đầu vào của đồng hồ (dây đen là âm của đồng
hồ được nối vào cực dương của pin trong đồng hồ, còn dây đỏ là dương của đồng hồ
được nối vào cực âm của pin trong đồng hồ).
9). Đầu ra của dây đo tín hiệu âm tần: Được nối tiếp với tụ điện dùng để đo tí hiệu âm
tần.
1.2. CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN ĐIỀU CHỈNH CỦA ĐỒNG HỒ
OMÊGA
Đồng hồ OMêga dùng để đo giá trị điện trở, tụ điện, điện cảm và điod
1). Màn hình: Dùng để hiện giá trị của phép đo.
2). Nút
nhấn
MAX-
HOLD:
Khi thấy
kết qủa
hiển thị
và nháy
thì nhấn
nút này
kết quả đó sữ đứng yên.
3). Nút nhấn DATA-HOLD: Mức thang dùng hiển thị
4). Các thang đo: Là các chế độ đo (R, L, C)
- Thang đo R: Có các thang đo từ 20Ω ÷ 20MΩ
- Thang đo Diod: Dùng kiểm tra các loại diod chỉnh lưu, diod phát quang, diod ổn áp
(<6,8v).
- Thang đo C:
-Thang đo L:
- Hai đầu cắm que đo dùng để đo Ω và Diod.
- Hai đầu cắm que đo dùng để đo Ω và Diod.
5). chuyển mạch: Dùng để điêu chỉnh chế độ đo của đồng hồ.
6). Các chân cắm chân linh kiện: Để kiểm tra linh kiện rêi thay cho dây đo.
7). Nút nhấn dừng hiển thị: để quan sát chính xác kết quả đo.
8). Hai dây đo: Để dẫn tín hiệu đo đực vào đòng hồ đo.
1.3. CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN ĐIỀU CHỈNH CỦA ĐỒNG HỒ NẠN
NĂNG DIGITANL.
Chủ đề: Giới thiệu đồng hồ số Digital, ưu điểm và nhược điểm, hướng dẫn đo điện
áp DC, áp AC, đo điện trở, đo dũng điện, đo tần số, đo trang thái mạch Logic bằng đồng
Modull: Đo lường điện 4
1
2
3
41
5
6
7
8
Hình 1.5
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
hồ Digital.
a. Giới thiệu về đồng hồ số Digital
Đồng hồ số Digital có một số ưu điểm so với đồng hồ cơ khí, đó là độ chính xác cao
hơn, trở kháng của đồng hồ cao hơn do đó không gây sụt áp khi đo vào dũng điện yếu,
đo được tần số điện xoay chiều, tuy nhiên đồng hồ này có một số nhược điểm là chạy
bằng mạch điện tử lên hay hỏng, khó nhìn kết quả trong trưêng hợp cần đo nhanh,
không đo được độ phóng nạp của tụ.
Hình 1.6
Đồng hồ vạn năng số Digital
* Sử dụng :
+ Đo điện áp một chiều ( hoặc xoay chiều )
Đặt đồng hồ vào thang đo điện áp DC hoặc AC
Để que đỏ đồng hồ vào lỗ cắm " VΩ mA" que đen vào lỗ cắm "COM"
Bấm nút DC/AC để chọn thang đo là DC nếu đo áp một chiều hoặc AC nếu đo áp xoay
chiều.
Xoay chuyển mạch về vị trí "V" hảy để thang đo cao nhất nếu chưa biế trừ điện áp, nếu
giá trị báo dạng thập phân thì ta giảm thang đo sau.
Đặt thang đo vào điện áp cần đo và đọc giá trị trên màn hình LCD của đồng hồ.
Nếu đặt ngược que đo (với điện một chiều) đồng hồ sẽ báo giá trị âm (-)
* Đo dòng điện DC (AC)
Chuyển que đổ đồng hồ về thang mA nếu đo dòng nhỏ, hoặc 20A nếu đo dòng lớn.
Modull: Đo lường điện 5
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
Xoay chuyển mạch về vị trí "A"
Bấm nút DC/AC để chọn đo dòng một chiều DC hay xoay chiều AC
Đặt que đo nối tiếp với mạch cần đo
Đọc giá trị hiển thị trên màn hình.
* Đo điện trở
Trả lại vị trí dây cắm như khi đo điện áp .
Xoay chuyển mạch về vị trí đo " Ω ", nếu chưa biết giá trị điện trở thì chọn thang đo cao
nhất , nếu kết quả là số thập phân thì ta giảm xuống.
Đặt que đo vào hai đầu điện trở.
Đọc giá trị trên màn hình.
Chức năng đo điện trở cũn cú thể đo sự thông mạch, giả sử đo một đoạn dây dẫn bằng
thang đo trở, nếu thông mạch thì đồng hồ phát ra tiến kêu
* Đo tần số
Xoay chuyển mạch về vị trí "FREQ" hoặc " Hz"
Để thang đo như khi đo điện áp .
Đặt que đo vào các điểm cần đo
Đọc trị số trên màn hình.
* Đo Logic
Đo Logic là đo vào các mạch số ( Digital) hoặc đo các chân lện của vi xử lý, đo Logic
thực chất là đo trạng thái có điện - Ký hiệu "1" hay không có điện "0", cách đo như sau:
Xoay chuyển mạch về vị trí "LOGIC"
Đặt que đỏ vào vị trí cần đo que đen vào mass
Màn hình chỉ "▲" là báo mức logic ở mức cao, chỉ "▼" là báo logic ở mức thấp
* Đo các chức năng khác
Đồng hồ vạn năng số Digital cùng một số chức năng đo khác như Đo đi ốt, Đo tụ điện,
Đo Transistor nhưng nếu ta đo các linh kiện trên, ta lên dùng đồng hồ cơ khí sẽ cho kết
quả tốt hơn và đo nhanh hơn.
Hướng dẫn sử dụng thang đo điện trở
Các nội dung đề cập: Các tác dụng của thang đo điện trở, Đo kiểm tra điện trở
than, dùng thang đo điện trở để kiểm tra độ phóng nạp và các hư hỏng của tụ điện.
*. Hướng dẫn đo điện trở và trở kháng.
Với thang đo điện trở của đồng hồ vạn năng ta có thể đo được rất nhiều thứ.
Đo kiểm tra giá trị của điện trở
Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn dây dẫn
Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn mạch in
Đo kiểm tra các cuộn dây biến áp có thông mạch không
Đo kiểm tra sự phóng nạp của tụ điện
Đo kiểm tra xem tụ có bị dũ, bị chập khụng.
Đo kiểm tra trở kháng của một mạch điện
Đo kiểm tra đi ốt và bóng bán dẫn.
* Để sử dụng được các thang đo này đồng hồ phải được lắp 2 Pịn tiểu 1,5V bên
trong, để xử dụng các thang đo 1KΩ hoặc 10KΩ ta phải lắp Pin 9V.
1.4. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ DÙNG THỰC TẬP.
*. Thiết bị: Bộ nguồn xoay chiều và một chiều
Modull: Đo lường điện 6
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
*. Dụng cụ: Đồng hồ đo vạn năng, đồng hồ Omega ở hình 1.1
*. Vật tư: Các linh kiện điện trở (R), tụ điện (C), điện cảm (L) ở hình 1.2
1.5. GIỚI THIỆU ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG ( VOM)
Đồng hồ vạn năng ( VOM ) là thiết bị đo không thể thiếu được với bất kỳ một kỹ
thuật viên điện tử nào, đồng hồ vạn năng có 4 chức năng chính là Đo điện trở, đo điện
áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện.
Ưu điểm của đồng hồ là đo nhanh, kiểm tra được nhiều loại linh kiện, thấy được sự
phóng nạp của tụ điện , tuy nhiên đồng hồ này có hạn chế về độ chính xác và có trở
kháng thấp khoảng 20K/Vol do vây khi đo vào các mạch cho dòng thấp chúng bị sụt áp.
a. Hướng dẫn đo điện áp xoay chiều.
Modull: Đo lường điện 7
Đồng hồ Omega
Đồng hồ
vạn năng
Hình 1.1:
R
100
C
200
24
L
L
Hình 1.2: