Giáo án Hoá 8
Tuần 1 :
Ngày soạn: 20/8
Tiết 1: Bài 1 - mở đầu môn hoá học
I/ Mục tiêu.
1. Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Bớc đầu học sinh biết rằng hoá học quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do
đó cần thiết có kiến thức hoá học về các chất và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.
3. Bớc đầu học sinh biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn học, thêm yêu
quê hơng đất nớc, con ngời Việt nam.
II/ Chuẩn bị.
GV: Dụng cụ GV, HS
Hoá chất : D
2
NaOH, D
2
CuSO
4
, D
2
HCl
HS: Vở ghi, vở bài tập
SGK, các nhóm chuẩn bị đinh sắt( nhỏ )
III/ Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Vào bài: ở lớp 6,7 ta đã đợc học các môn Toán, Lý, Sinh...... trong năm học lớp 8 và các năm
học tiếp theo ta sẽ tìm hiểu môn học mới là môn Hoá học. Vậy Hoá học là gì? Hoá học có vai
trò nh thế nào trong cuộc sống của chúng ta? ta xét bài học đầu tiên của môn học là:
Bài mở đầu môn hoá học.
I. Hoá học là gì?
1, Thí nghiệm:
a,Dụngcụ,hoáchất:
(Sgk).
b, Thí nghiệm 1
*/Cách tiến hành :
( Sgk/5)
*/ Hiện tợng:
- Dung dịch trong
suốt màu xanh của dung
dịch CuSO
4
và d
2
trong
suốt không màu của
NaOH biến đổi thành
chất kết tủa Cu(OH)
2
có
màu xanh.
Hoạt động 1:(22ph)
- Giáo viên giới thiệu thí
nghiệm, dụng cụ , hoá chất ở
bộ dụng cụ của giáo viên.
- Phát bộ dụng cụ cho các
nhóm, yêu cầu HS kiểm tra
các dụng cụ và hoá chất.
- GV làm mẫu thí nghiệm và
hớng dẫn HS làm thí nghiệm
1
? Cho biết nhận xét của em
về sự biến đổi của các chất
trong ống nghiệm?
- GV nhận xét bổ xung cho
hoàn thiện.
- HS theo dõi GV hớng dẫn.
- HS nhận dụng cụ.
- Quan sát chú ý theo dõi GV
làm thí nghiệm mẫu.
- Một vài nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm.
- Nhóm khác bổ xung.
- HS tự tóm tắt ghi vở các hiện
tợng.
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
1
Giáo án Hoá 8
c. Thí nghiệm 2.
*/ Cách tiến hành.
( Sgk / 6)
*/ Hiện tợng:
- Có bọt khí xuất
hiện và thoát ra khỏi bề
mặt chất lỏng.
2/ Quan sát: (Sgk)
3/ Nhận xét:
- Hoá học là khoa
học nghiên cứu các chất
sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng trong
thực tế.
II. Hoá học có vai
trò nh thế nào trong
cuộc sống của chúng
ta.
1, Trả lời câu hỏi.
2, Nhận xét.
- Hoá học cung cấp
vật dụng gia đình, thuốc
chữa bệnh.
Hoá học cung cấp phân
bón, dợc phẩm cho nông
nghiệp.
- Hoá học cung cấp
nhiên liệu, nguyên liệu
cho công nghiệp, thiết bị
thông tin liên lạc.
III.Các em cần phải
làm gì để học tốt môn
Hoá học.
1, Khi học tập môn
- GV tiếp tục hớng dẫn HS
làm thí nghiệm 2
- Các nhóm nghe hớng dẫn
và làm thí nghiệm 2 và báo
cáo kết quả của hiện tợng
xảy ra.
- GV trình bày cho HS nghe.
? Qua 2 thí nghiệm trên
nhóm nào rút ra kết luận?
Hoạt động 2 (10 ph)
- GV gọi một HS đọc các
câu hỏi trong Sgk a,b,c.
? Yêu cầu HS suy nghĩ trả
lời?
- GV cho HS quan sát một
số tranh ảnh, và các thông
tin về vai trò của Hoá học
trong cuộc sống.
? Em có nhận xét gì về vai
trò
của Hoá học trong cuộc
sống?
Hoạt động 3 :(10ph)
- Các nhóm nghe hớng dẫn và
làm thí nghiệm 2 và nhận xét
hiện tợng xảy ra.
- HS tự tóm tắt vào vở ghi.
- HS báo cáo, các HS khác bổ
xung thêm.
- Hs đọc.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS khác bổ xung, hoàn thiện.
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS nghiên cứu trả lời.
- Hs khác bổ xung thêm.
- HS đọc thông tin Sgk.
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
2
Giáo án Hoá 8
Hoá học các em cần
chú ý các hoạt động
sau:
a, Thu thập tìm kiếm
kiến thức.
b, Xử lý thông tin.
c, Vận dụng.
d, Ghi nhớ.
2, Phơng pháp học
tập nh thế nào là tốt:
? HS đọc thông tin trong Sgk
/ 5?
? Để học tốt môn Hoá học
các em cần có những hoạt
động nào?
- GV phân tích khắc sâu
thêm kiến thức.
? Thế nào để học tốt môn
Hoá học?
? Để học tốt môn Hoá học
mỗi HS cần phải làm gì?
- HS nghiên cứu trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
Hoạt động 4. Củng cố:(3ph)
? HS đọc phần kết luận in trên nền xanh ở Sgk / 6.
( Đó chính là phần kiến thức trọng tâm của bài học.)
Hoạt động 5. Dặn dò;(1ph)
Học bài cũ và chuẩn bị bài sau.
Chi tiết
Ngày soạn:20/8
Chơng I : Chất - Nguyên tử - Phân tử
Tiết 2 : Bài 2 - Chất (2tiết)
I/ Mục tiêu.
1.Học sinh biết đợc vật thể tự nhiên và vật thể nhân tao, vật liệu và chất. Biết ở đâu có
vật thể thì ở đó có chất.
2. Bớc đầu học sinh biết cách quan sát , làm thí nghiệm dể nhận ra các chất , tính chất
của chất . Biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết giữa an toàn khi dùng hoá chất.
3. Bớc đầu học sinh biết phân biệt chất và hỗn hợp các chất.
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
3
Giáo án Hoá 8
II/Chuẩn bị:
GV:1.Dụng cụ giáo viên học sinh
2.Hoá chất: Phốt pho đỏ, Al,Cu,S, muói tinh ...
3.Chai nứoc khoáng và 5 ống nớc cất
4.Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy.
5.Bảng phụ các loại, tranh ảnh...
HS:1.Vở ghi, vở bài tập
2.SGK, học bài cũ
III/Tiến trình tiết học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ(5ph)
? hoá học là gì?
Hoá học có vai trò nh thế nào trong đời sống?
3. Bài mới
Vào bài:Hạt tạo thành chất là nguyên tử, phân tử.Chơng I của hoá học lớp 8 chúng ta nghiên
cứu:Chất - Nguyên tử - Phân tử
Tiết 2,3 là bài : Chất
Tiết 1
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I-Chất có ở đâu?
Vật thể
Tự nhiên nhân tạo
(Gồmcó) (Đợclàm ratừ)
Một số chất Vật liệu
Mọi vật liệu
đều là chất hay hh 1 số
chất
Hoạt động 1 (15ph )
-GV yêu cầu hs nghiên cứu
sgk: Từ câu đầu vạt thể
nhân tạo.
-GV treo bảng phụ PHT 1 và
phát phiếu cho các nhóm
ND:
Có các vật thể sau:
Thân cây mía, bầu khí
quyển, ấm đun , bàn gỗ ,
bình bằng chất dẻo, bình
thuỷ tinh, bình thép...
1.Cho biết đâu là vật thể tự
nhiên, đâu là vật thể nhân
tạo?
2.Các vật thể trên hay đợc
làm từ những nguyên liệu
gì ?
-Hs nghiên cứu sgk
-Hs quan sát
-Hs thảo luận nhóm và trả
lời.
-Hs khác bổ sung thêm
-Vật thể nhân tạo: ấm
đun, bàn...
-Vật thể tự nhiên: Thân
cây mía , bầu khí quyển...
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
4
Giáo án Hoá 8
Kết luận :Chất có khắp
mọi nơi, ở đâu có vật thể
ở đó có chất.
II/ Tính chất của chất
1.Mỗi chất có một tính
chất nhất định
a, Từ quan sát thấy đợc
tính chất của chất :Thể
màu mùi...
b, Từ nhiệt độ đo có thể
biết đợc nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi,KLR
của các chất
-Gv cho các nhóm báo cáo
kết quả , các nhóm khác bổ
sung.
-Gv kết luận thành sơ đồ.
? Phân biệt vật thể , chất và
vật liệu?
-Gv kết luận.
Hoạt động 2 (20ph)
-Gv chuẩn bị cho các nhóm
một số mẫu chất Fe,CU,S.
?Hoàn thành PGt 02 sau :
Fe Cu S
Thể Rắn Rắn Rắn
Màu Trắng Đỏ Vàng
Mùi ko mùi ko mùi
? Các nhóm báo cáo kết
quả?
-Gv đa ra đáp án đúng
-Gv tiến hành làm thí
nghiệm đun nóng chảy S, đo
nhiệt độ
-Hs tự rút ra kết luận ghi
vào vở.
-Hs suy nghĩ và trả lời.
-Hs tự rút ra kết luận và
ghi vào vở.
Hs quan sát thảo luận
hoàn thành PHT 02
-Nhóm báo cáo.
-Hs ghi vở
-Hs quan sát .
c,Từ phơng pháp làm thí
nghiệm biết đợc tinh tan
của các chất trong nớc,
tính dẫn điện, dẫn nhiệt
và tính biến đổi thành
chất khác.
2. Việc hiểu biết tính
chất của chất có lợi gì?
a, Giúp phân biệt chất
này với chất khác (nhận
biết các chất)
b, Biết cách sử dụng
chất.
c, Biết ứng dụng các chất
trong đời sống
-Gv hớng dẫn học sinh làm
thí nghiệm: Thử tính tan của
muối ăn và S,đo tính dẫn
điện, nhiệt của Al và S.
? S cháy nh thế nào ?
? Khói trắng là gì?
-Gv kết luận
?Tại sao ta phải đi tìm tính
chất chủa các chát?
-Gv tóm lại.
Hs theo dõi và làm thí
nghiệm. Quan sát hiện tợng
xảy ra, báo cáo kết quả.
-Cháy ngọn lửa màu xanh.
-Khói trắng là chất
khác(SO
2
)
-Hs thảo luận trả lời.
-Hs khác bổ sung.
-Hs ghi vào vở
Hoạt động 4.Củng cố.(4ph)
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
5
Giáo án Hoá 8
?Hs đọc phần kết luận in trên nền xanh ở sgk trang 18.
(Đó chính là phần kiến thức trọng tâm trong bài học.)
1/Tại sao Cu đợc làm dây dẫn điện, chất dẻo làm vỏ cây?
2/Tại sao Ag dùng để tráng gơng?
3/Tại sao cồn dùng để đốt cháy?
Hoạt động 5.Dặn dò(1Ph)
Học bài cũ và chuẩn bị bài sau.
Bài tập 1,2,3,4,5 trang 11
Bài tập :2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trang 3,4 SBT
Ngày soạn: 25/8
Tiết 3 : Bài 2 - Chất (tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
II/ Chuẩn bị:
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5ph)
HS1:Làm thế nào để nhận biếtđợc tính chất của
chất?
Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
Gọi hs nhận xét- Đánh giá điểm
HS trả lời: . . . .
HS nhận xét:
Vào bài: Đều là nớc ;vậy các nguồn nớc trong tự nhiên, nớc khoáng, nớc cất có thành phần và
tính chất khác nhau nh thế nào. Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
II/ Chất tinh khiết
1/ Hỗn hợp
Hỗn hợp là nhiều chất trộn lẫn
vào nhau
Ví dụ: +Nớc khoáng
+Nớc biển,
nớc sông
(?)Vì sao nớc biển đợc coi là
một hỗn hợp?
2. Chất tinh khiết:
- Chất tinh khiết là chất không
có lẫn các chất khác.
- Chỉ có chất tinh khiết mới có
những tính chất không đổi
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật
mẫu của các nhóm HS.
- GV yêu cầu HS quan sát
chai nớc khoáng và ống nớc
cất trả lời câu hỏi.
+ Nêu tính chất giống nhau và
tác dụng của nớc khoáng, nớc
cất.
+ HS đọc kỹ nhãn ở chai nớc
khoáng trả lời câu hỏi: Vì sao
nớc khoáng không đợc dùng
để tiêm?
+ GV nêu vấn đề: nớc khoáng
là một hỗn hợp - Vậy hỗn hợp
là gì?
- GV treo tranh vẽ H4.1(a) mô
tả quá trình chng cất nớc cho
- HS quan sát nớc khoáng và
nớc cất nêu đợc chúng giống
nhau: là chất lỏng trong suốt
không màu đều uống đợc.
Tác dụng khác: nớc cất còn đ-
ợc dùng để tiêm
* HS: Vì nớc khoáng ngoài n-
ớc còn có một số chất tan
khác( Na; K; Fe;I...)
* HS quan sát tranh vẽ liên hệ
với những giọt nớc cất đọng
trên nắp ấm-> Kết luận: Nớc
cất không có chất lẫn nào
khác
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
6
Giáo án Hoá 8
3.Tách chất ra khỏi hỗn
hợp:
a. Thí nghiệm: SGK
- Đun hỗn hợp nớc muối ta
thu đợc muối.
- Dùng nam châm tách sắt ra
khỏi hỗn hợp sắt và lu huỳnh.
b. Kết luận: Dựa vào sự khác
nhau về tính chất vật lý có thể
tách một chất ra khỏi hỗn hợp
HS nhớ lại và liên hệ những
giọt nớc đựng trên nắp ấm đun
nớc
-> Nớc cất là nớc tinh khiết
*Hỏi: Thế nào là chất tinh
khiết?
- GV làn thế nào cho nhiệt độ
sôi của nớc cất, nhiệt độ n/c,
KLR.
* Hỏi: Nhận xét kết quả thí
nghiệm?
- GV: Với nớc TN kết quả này
đều sai khác.
* Hỏi: Vậy theo em chất nh
thế nào mới có những tính
chất nhất định?
Hoạt động 3(18ph)
- GV tiến hànhTN
+ Hoà tan muối ăn vào nớc.
+Đun hỗn hợp nớc dới ngọn
lửa đèn cồn.
*Hỏi: + Nhận xét hiện tợng?
+ Vì sao khi đun hỗn
hợp nớc muối ta thu đợc
muối( nớc hay bay hơi ở nhiệt
độ 100
0
c, muối ăn không bay
hơi vì nhiệt độ sôi cao =
1450
0
c)
- GV làm thêm thí nghiệm:
trộn bột sắt với bột S. Dùng
nam trâm để tách Fe ra khỏi S
*Hỏi: Dựa vào đâu ta có thể
tách chất ra khỏi hỗn hợp.
-> Nớc cất là chất tinh khiết.
* HS ghi nhận kết quả
Nhiệt độ n/c của nớc cất 0
0
c,
nhiệt độ sôi:100
0
c; d =1g/m
3
- Từ sự hớng dẫn của GV
-> KL: chỉ có chất tinh khiết
mới có tính chất nhất định,
còn hỗn hợp thì không
- HS quan sát hiện tợng
- HS nhận xét:
Hoà muối ăn vào nớc
-> Hỗn hợp nớc vào muối.
Đun hỗn hợp muối ăn và nớc
thu đợc muối ăn vì nớc bay
hơi hết.
- HS quan sát nhận xét -> Kết
luận
Hoạt động 4. Củng cố:( 5ph)
GV treo bảng phụ nội dung bài tập:
Cho biết lu huỳnh có những tính chất nhất định: Thể rắn, màu vàng tơi, giòn, không
mùi, không tan trong nớc, lu huỳnh cháy đợc tạo ra khói màu trắng.
Vậy S có phải là chất tinh khiết hay không?
Có hỗn hợp: Nớc, bột gạo, đờng. Biết bột gạo không tan làm thế nào để tách bột gạo ra
khỏi hỗn hợp trên.
Hoạt động 5. Dặn dò : (2ph)
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
7
Giáo án Hoá 8
BT: 7, 8 Tr/11 (SGK).
BT: 2.6; 2.7; 2.8; (SBT- Tr/4)
* Mỗi nhóm chuẩn bị 50g muối ăn và một cốc nớc, cồn, diêm, cát
Ngày soạn : 01/9
Tiết 4: Bài 3 - bài thực hành 1
Tính chất nóng chảy của chất. tách chất từ hỗn hợp
I. Mục tiêu:
1. HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
2. HS nắm đợc một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
3.Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy đợc sự khách
nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
4. Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
II. Chuẩn bị:
GV:- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, Kẹp ống nghiệm, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc
thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc.
- Hoá chất: lu huỳnh; parapin; muối ăn.
HS: Muối ăn, nớc sạch.
III/. Tiến trình
1. ổn định tổ chức: GV chi nhóm thực hành, cử nhóm trởng.
2. Kiểm tra: HS chữa bài tập 2-8 (SBT); Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
3. Bài mới:
IV. Tiến hành thí nghiệm.
1. Một số quy tắc an toàn: SGK - Tr/154
2. Cách sử dụng hoá chất: SGK - Tr/ 154
3. Một số dụng cụ thí nghiệm.
* GV lần lợt giới thiệu dụng cụ thí nghiệm nêu tác dụng của từng dụng cụ và cách sử dụng.
4. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lu huỳnh:
- GV phát dụng cụ hoá chất cho các nhóm.
- GV hớng dẫn HS và làm các thao tác của thí nghiệm 1.
+ Lấy một ít lu huỳnh, một ít parafin ( bằng hạt lạc) cho vào từng ống nghiệm. Cho cả 2
ống nghiệm vào 1 cốc thuỷ tinh đựng nớc( chiều cao của nớc trong cốc khoảng 2 cm). Cắm
nhiệt kế vào cốc, để nhiệt kế đứng quay mặt số ra cho dễ đọc.
+ Để cốc lên giá thí nghiệm, dùng đèn cồn đun nóng cốc.
- GV hớng dẫn HS quan sát sự nóng chảy của parafin. Ghi lại nhiệt độ của nhiệt kế khi
parafin bắt đầu nóng chảy, khi nớc sôi, sau khi nớc sôi lu huỳnh có nóng chảy không?
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
8
Giáo án Hoá 8
- Khi nớc sôi, lu huỳnh cha nóng chảy hớng dẫn HS dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm và tiếp
tục đun trên ngọn lửa đèn cồn đến khi lu huỳnh nóng chảy. Cho nhiệt kế vào lu huỳnh nóng
chảy nghi lại nhiệt độ của nhiệt kế xác định nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn làm, các HS khác quan sát, một th ký ghi chép lại cac hiện tợng
xảy ra.
- GV theo dõi uốn nắt các thao tác của HS, giúp đỡ các nhóm tiến hành chậm hoặc kỹ
năng yếu.
5. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bớc:
+ Cho ống nghiệm chừng 3g hỗn hợp muôí ăn và cát rồi rót tiếp khoảng 5ml nớc sạch.
+ Lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nớc( chú ý dùng ngón tay trỏ phải đập nhẹ vào ống
nghiệm)
+ Lắy 1 ống nghiệm khác đặt trên giá ống nghiệm đơn giản hoặc cặp ống nghiệm bằng kẹp
ngỗ. Đặt phễu lên mặt ống nghiệm.
+ Hớng dẫn HS gấp giấy lọc: Gấp đôi rồi gấp 4 tờ giấy lọc tách giấy lọc thành hình nón, đặt
giấy lọc đã đợc gấp vào phễu, làm ẩm giấy lọc và ấn sát vào thành phễu cho thật khít. Giót từ từ
dung dịch muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh.
+ Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng.
- Chất lỏng chảy qua phễu vào ống nghiệm, so sánh với dung dịch nớc trớc khi lọc. Cát
đợc giữ lại trên mặt giấy lọc.
- Đun nóng phần nớc lọc trên ngọn lửa đèn cồn.
* Cách làm: Dùng kẹp gỗ cặp 1/3 ống nghiệm từ miệng xuống. Để ống nghiệm hơi
nghiêng. Hơ dọc ống nghiệm cho nóng đều sau khi đó đun ở đáy ống. Vừa đun vừu lắc để tránh
chất lỏng sôi đột ngột và phụt mạnh ra ngoài. Hớng miệng ống nghiệm về phía không có ngời.
- Khi nớc trong ống nghiệm bay hơi hết hớng dẫn HS quan sát chất rắn thu đợc ở đáy
ống nghiệm, so sánh với muối ăn lúc đầu.
So sánh chất giữ lại trên giấy lọc.
4. Công việc cuối buổi thực hành.
+ GV hớng dấn các nhóm làm tờng trình sau tiết thực hành
Số TT thí nghiệm MĐ thí nghiệm Hiện tợng quan sát Kết quả thí nghiệm
+ HS thu rửa dụng cụ, vệ sinh phòng học
Ngày soạn: 01/9
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
9
Giáo án Hoá 8
Tiết 5: Bài 4 - nguyên tử
I. Mục tiêu:
* Kiến thức : Biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra chất.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm.
Electron(e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-)
- Biết đợc hạt nhân nguyên tử tạo bởi Proton(p) có điện tích ghi bằng dấu( +) còn Notron
không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.
- Biết số P = số e trong một nguyên tử. Electron luôn chuyển động và xắp xếp thành lớp.
Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết.
* Kỹ năng: Rèn tính quan sát và kỹ năng cho HS.
* Thái độ: Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ
môn.
II. Chuẩn bị: Sơ đồ nguyên tử Neon, Hiđro, Oxi, Natri.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra(5ph)
a. Cho VD về vật thể tự nhiên và cho biết HS lên bảng
vật thể tự nhiên đó gồm những chất nào?
b. Cho VD về vật thể nhân tạo và vật thể HS nhận xét:
đó đợc tạo ra từ vật liệu nào.
3. Bài mới: Qua các VD vừa nêu các em đã biết có cách chất mới có vật thể. Còn các
chất đợc tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này, hôm nay chúng ta học bài Nguyên tử.
Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
1. Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ, trung hoà về
điện
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện
tích dơng
+ Vỏ tạo bởi những
Electron mang điện tích
âm
2.Hạt nhân nguyên tử:
+ Hạt nhân tạo bởi
HĐ1:(10ph)
GV: Cách chất đợc tạo ra từ
nguyên tử (NT). Ta hãy hình dung
NT nh một quả cầu cực kỳ nhỏ bé
đờng kính cỡ 10
-8
cm.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần(1)
- GV: Từ những vấn đề vừa nêu các
em có nhận xét gì về NT?
- GV: Dùng tranh vẽ sơ đồ NT
Neon; Hiđro; Oxi và Natri.
- Giới thiệu cấu tạo NT
*Đặt vấn đề: Môn vật lý lớp 7 đã
học sơ lợc cấu tạo nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo ntn? Mang
điện tích gì?
HĐ2:(10ph)
GV: ( Các chất đợc tạo ra từ
nguyên tử)
Hạt nhân NT đợc tạo ra từ những
HS đọc SGK phần(1) và
đọc thên trang 16
Nếu xếp hàng...mới dài
đợc thế
- HS trao đổi và phát biểu.
- HS quan sát trang vẽ.
- HS thảo luận theo nhóm
và phát biểu.
- HS nhóm làm bài tập(1)
SGK Tr/15.
- HS thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi.
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
10
Giáo án Hoá 8
Proton và Nơtron.
+ Trong mỗi nguyên tử
số Proton (p;+) bằng số
Electron (e;-)
3. Lớp Electron:
Electron luôn
chuyển động quanh hạt
nhân và sắp xết thành
từng lớp.
hạt chủ yếu nào?
GV Giới thiệu các hạt trong NT và
ghi phần bảng nháp.
Proton KH(P;+)
-Hạt nhân:
Nơtron KH(n;K
0
mđ).
- Electron KH( e; -)
- GV: NT trung hoà về điện 1 P
mang 1 điện tích(+); 1 e mang 1
điện tích (-). quan hệ giữa số lợng
P và e nh thế nào để NT luôn trung
hoà về điện.
- GV: Nguyên tử cùng loại có cùng
số hạt nào trong hạt nhân?
- GV: Đã là hạt nên P;n và e cũng
có khối lợng. Kết luận các hạt này
ra sao?
( Bằng nhiều thí nghiệm ngời ta đã
chứng minh đợc 99% khối lợng tập
trung vào hạt nhân chỉ còn 1% là
khối lợng các hạt Electron ). Có thể
coi KL hạt nhân là KL nguyên tử
hay không
HĐ3:(20ph)
- GV yêu cầu HS đọc SGK phàn 3-
Tr/14.
- GV: Trong HH phải quan tâm
đến sự xắp xếp số e này.
- GV: Dùng sơ đồ minh hoạ phần
cấu tạo nguyên tử H; O; Na -> giới
thiệu vòng nhỏ trong cùng là hạt
nhân, mỗi vòng tiếp theo là 1 lớp
Electron. Hình tròn xanh là các
Electron có trong mỗi lớp.
- GV cho HS theo dõi bảng Tr/ 15.
-GV đa sơ đồ Mg; K và một bảng
trống các loại hạt.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng
đối với NT Mg và K.
- GV: Để tạo ra chất này từ chất
_ HS trao đổi trong nhóm
và phát biểu: Trong NT số
P= số e.
- HS nhóm phát biểu và
làm BT2- Tr/15.
- HS nhóm trao đổi kết
hợp SGK và trả lời.
- HS nhóm thảo luận và
phát biểu.
- HS đọc SGK phần 3
tr/14
- HS quan sát theo dõi ghi
nhớ sự xắp xếp các
Electron trong NT.
- HS theo dõi thảo luận
nhóm- hoàn thành nội
dung các ô trống trong
bảng- phát biểu.
- 1 HS ghi lên bảng.
- HS trao đổi nhóm phát
biểu: Nhờ Electron mà
nhuyên tử có khối lợng
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
11
Giáo án Hoá 8
khác các NT phải liên kết với nhau.
Nhờ đâu mà NT liên kết đợc?
liên kết dợc với nhau
Hoạt động 4. Củng cố: (3ph)
HS đọc phần KL (sgk).
GV đa mô hình nguyên tử Al. Hãy chỉ ra số P trong hạt nhân; số e; số lớp e và số e lớp ngoài
cùng của mỗi NT.
Hoạt động 5. Dặn dò:(2ph)
BT (3, 4, 5, - tr/ 15, 16 sgk)
Chi tiết
Ngày soạn : 01/9
tiết 6: Bài 5 - nguyên tố hoá học(2tiết)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu đợc nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số P
trong hạt nhân.
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi KH còn chỉ một nguyên tử của
nguyên tố.
- Biết đợc thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất là không đồng đều và
Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết KHHH, biết sử dụng thông tin, t liệu để phân tích tổng hợp
giải thích vấn đề.
* Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- ống nghiệm đựng 1 g nớc cất.
- Tranh vẽ ( Hình 1.8 Tr/ 19 - SGK)
- Bảng 1 trang 42 ( SGK)
III. Tiến trình:
Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của HS
HĐ1:Kiểm tra bài cũ (5ph)
a. Nguyên tử có cấu
tạo ntn? Vì sao nói nguyên
tử trung hoà về điện?
b. Những nguyên tử cùng
loại có cùng số hạt nào trong
hạt nhân vì sao khối lợng hạt
nhân đợc coi là khối lợng
HS: TL . . .
HS nhận xét và đánh giá
điểm
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
12
Giáo án Hoá 8
I.Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hoá học là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại có cùng số Proton trong
hạt nhân
Số Proton là số đặc trng của
1 NTHH
2. Ký hiệu hoá học
- KHHH biểu diến nguyên
tố và biểu diễn 1 nguyên tử
của nguyên tố.
- Cách ghi:
+ Lấy chữ cái đầu viết kiểu
in hoa.
+ Trờng hợp chữ cái đầu
trùng nhau lấy chữ cái thứ 2
viết kiêủ chữ thờng.
VD: Cacbon: C
Can xi: Ca
Oxi: O
nguyên tử.
HĐ2:(15ph)
- GV yêu cầu 2 HS của 2
nhóm đọc SGK phần 1(I)
trang 17
- GV cho HS xem 1 g nớc
cất. Đặt câu hỏi ( nội dung
PHT 1)
+ Trong 1g nớc cất có những
loại nguyên tử nào?.
Số lợng nguyên tử từng loại
là bao nhiêu?
+ Nếu lấy 1 lợng nớc lớn hơn
nữa thì số nhuyên tử Hiđro
và Oxi ntn?
- GV yêu cầu các nhóm đọc
kết qủa PHT.
-GV: để chỉ những nguyên tử
cùng loại ta dùng từ
nguyên tố
hóa học
Nguyên tố hoá học là gì?
- GV sử dụng bảng 1 Tr /43.
+ Hãy đọc tên những nguyên
tử có số Proton là 8; 13; 20.
+ Hãy nêu số Proton có
trong hạt nhân của nguyên tử
Magiê, Photpho, Brom?. Đối
với 1 số nguyên tố P có ý
nghĩa ntn?
HĐ3 (5ph)
GV: làm thế nào để trao đổi
với nhau về nguyên tố một
cách ngắn gọn mà ai cũng
hiểu?
GV: Yêu cầu HS đọc câu
đầu tiên trong phần 2/ 1
Tr/17 SGK
* Hỏi: Nhận xét gì vè cách
HS đọc SGK, HS cả lớp
chú ý theo dõi ( HS chỉ
đọc đến...NTHH kia)
- HS nhóm thảo luận và
lần lợt trả lời từng câu hỏi
ghi PHT.
+ Trong 1 g nớc gồm 2
loại nguyên tử H và O
+ Số lợng nguyên tử Oxi:
3 vạn tỷ tỷ, số lợng
nguyên tử Hiđro: 6 vạn tỷ
tỷ.
+ Nếu 1 lợng nớc lớn hơn
nữa thì số nguyên tử H và
O sẽ lớn hơn rất nhiều.
-HS đọc SGK- Định nghĩa.
-> HS nhóm thảo luận phát
biểu.
- HS xem bảng và trả lời .
+ Nguyên tử có số P là 8;
13; 20 là Oxi, nhôm,
canxi.
+ Số P có trong hạt nhân
của nguyên tử Magiê, P,
Brom là 12; 15; 35.
HS trả lời làm bài tập 1
( 20 ) SGK
Hs nhóm trao đổi và trả
lời: dùng KHHH.
- HS đọc SGK
- HS nhóm tham khảo
bảng 1 Tr/ 42 trả lời.
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
13
Giáo án Hoá 8
Phôt pho: P
Magiê: Mg
viết ký hiệu hoá học của
nguyên tố P có số là 8; 6; 15.
GV cho HS vận dụng làm
BT 2 Tr/20
GV: Nguyên tố HH Canxi và
Cac bon có cùng chữ đầu
làm cách nào phân biệt 2
nguyên tố HH này? ( Cacbon
dùng 1 chữ cái C, còn Canxi
dùng 2 chữ cái Ca)
Dùng 1 hay 2 chữ cái đầu
trong tên la tinh của
nguyên tố ( O; Ca, P, C )
- Nhóm thảo luận và phát
biểu.
III. Có bao nhiêu nguyên
tố hoá học?
- Có trên 100 nguyên tố
- Oxi là yếu tố phổ biến
nhất
+ Hãy đọc số nguyên tử khi
nhìn vào các KHHH trên?
+Làm thế nào để biểu diễn 3
NT Cachbon; 5 nguyên tử Sắt.
+ Nêu ỹ nghĩa ký hiệu hoá
học?
- GV hớng dẫn ghi số nguyên
tử.
Cách nhớ và cách đọc ký hiệu
HH ( phần II) học ở tiết sau.
HĐ3(8ph)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
phần III Tr/19.
- Sử dụng H1.6 gắn lên bảng.
- treo bảng phụ có nội dung
câu hỏi:
+Hiện nay đã biết đợc bao
nhiêu nguyên tố hoá học?
+ Sự phân bố nguyên tố trong
lớp vỏ trái đất thế nào?
+ Nhận xét thành phần % về
khối lợng của nguyên tố Oxi?
+ kể những nguyên tố Oxi
cho sinh vật?
- HS trao đổi nhóm và
dùng bảng con trả lời 3
nguyên tử Cacbon: 3 C
5 nguyên tử sắt: 5 Fe
- Hs nhóm trao đổi sau đó
1 HS đọc câu hỏi và phát
biểu.
HĐ4. Củng cố:(5ph)
GV đa sơ đồ các nguyên tử: Liti; beri; Bo và Flo
Yêu cầu HS viết KHHH của mỗi nguyên tố.
* Gợi ý: Từ điện tích hạt nhân( Số P) -> tên nguyên tố ->KHHH ( B1 - 42)
HĐ5. Dặn dò:(2ph)
BT 3 ( Tr/20)
Học thuộc KHHH các nguyên tố B1- TR/42
BT: 5.1; 5.2; 5.4; ( Tr/ 6- SGK)
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
14
Giáo án Hoá 8
Ngày soạn : 6/9
tiết 7: Bài 6 - nguyên tố hoá học (tiết 2)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu đợc nguyên tử khối là khối lợng của 1 nguyên tử tính bằng
đơn vị Cacbon ( đv C)
- Biết đợc mỗi đơn vị C bằng khối lợng của 1/12 nguyên tử C.
- Biết đợc mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
* Kỹ năng: Biết dựa vào bảng1 trang 42 SGK để:
- Tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố.
- Xác định đợc tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết NTK.
- Rèn kỹ năng tính toán.
II. Chuẩn bị:
Bảng 1- Tr/ 42: một số nguyên tố hoá học.
III. Tiến trình:
HĐ1:kiểm tra bài cũ và chữa BT về nhà;(15ph)
GV kiểm tra lí thuyết 1 HS:
Định nghĩa nguyên tố hoá học.
Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố
sau:
Can xi Đồng
Kẽm Lu huỳnh
Ma giê Phốt pho
Bạc Clo
Sắt Nhôm
HS1 lên bảng đọc định nghĩa và viết kí hiệu
hoá học
Ca Cu
Zn S
Mg P
Ag Cl
Fe Al
GV gọi 2 HS chữa BT 1;3 (sgk tr 20) HS 2 chữa bT 1
HS 3 chữa bT 3
HĐ2(20ph)
II. Nguyên tử khối
1. Một đơn vị Cacbon
(đv C)bằng khối lợng
của 1/12 nguyên tử C
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK
tiếp từ dòng (tr/ 18) đến Ca=
40 đvC.
* Đặt câu hỏi:
+ Đơn vị C có khối lợng
bằng bao nhiêu khối lợng
của nguyên tử C.
+ Khi viết C = 12 đvC; Ca=
- HS đọc SGK. tr/ 18
ngời ta quy ớc... đơn vị C
- HS thảo luận trong nhóm
và phát biểu.( KL của 1
nguyên tử C là 12 đv C; 1
nguyên tử Ca= 40 đv C)
- HS nhóm trao đổi tính
toán và ghi kết quả len bảng
con. sau đó phát biểu:
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
15
Giáo án Hoá 8
2. Nguyên tử khối là:
Khối lợng 1 nguyên tử
tính bằng đơn vị
Cacbon.
Mỗi nguyên tố có một
nguyên tử khối riêng
biệt.
40 đvC...nghĩa là gì?
- GV: Các giá trị khối
Khối lợng này chỉ cho biết
sự nặng nhẹ của các nguyên
tử.(đaVD- SGK).
* Hỏi: Cho Mg = 24 đvC;
Cu=64 đvC. Hãy so sánh
xem nguyên tử Mg nhẹ hơn
bao nhiêu lần so với nguyên
tử đồng?
- GV: Kiểm tra kết quả của
HS- Kết luận?
- GV: Khối lợng tính bằng
đvC chỉ là khối lợng tơng
đối giữa các nguyên tử ->
ngời ta gọi khối lợng này là
nguyên tử khối.
+ Vậy nguyên tử khối là gì?
+ Cách ghi: Ca = 40 đvC;
H= 1 đv C đẻ biểu đạt NTK
của nguyên tố có đúng
không?
( đúng vì mỗi KH còn chỉ 1
nguyên tử)
+ Hãy cho biết NTK và KH
của nguyên tố Sắt, lu huỳnh?
Ntử Sắt nặng hơn bao nhiêu
lần Ntử lu huỳnh?( SD
bảng1- tr/ 12)
- GV lu ý: Có thể bỏ bớt các
chữ đv C sau các số trị NTK.
( Ghi Fe = 56; S= 32)
+ xác định nguyên tố có
NTK = 27, 14, 39, 35, 5...
- Nguyên tử Mg nhẹ hơn
nguyên tử Cu: 24/64= 3/8
lần.
- HS đại diện nhóm phát
biểu- đọc lại khái niệm
SGK và ghi voà vở.
+ HS sử dụng bảng1 tr/ 43
ghi kết quả vào bảng con
sau đó phát biểu?
Fe= 56 đv C
S= 32 đv C.
NgtửFe nặng hơn guyên tử
S: 56/ 32 = 7/ 4 lần.
- HS sử dụng bảng 1.-> các
nguyên tố: Al; N; K và CL.
HĐ4. Củng cố:(8ph)
BT6 - Tr/ 20.- GV yêu cầu HS đọc đề bài.- Cả lớp làm vào PHT.
- GV yêu cầu HS đổi bài chéo cho nhau- GV đa đáp án.
N= 14 ->NTK của X= 14.2 = 28.
Vậy nguyên tố có NTK = 28 chính là Silic.
KHHH: Si
- GV yêu cầu HS chấm chéo bài cho nhau.
HĐ5. Dặn dò:(3ph)
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
16
Giáo án Hoá 8
BTVN: 7,8 ( Tr/ 20- SGK)
5.5; 5.6; 5.7 ( Tr/ 6+7- SBT)
GV hớng dẫn bài tập 7: Gọi 1 HS đọc đề.
- KL 1 ngtử C = 1,9926. 10
-23
g.
- KL 1 ngtử C = 12 đvC -> 1 đv C tơng ứng
Ngày soạn : 6/9
tiết 8: Bài 7 - đơn chất và hợp chất-Phân tử (2tiết )
I. Mục tiêu:
* Kiết thức: Hiểu đợc nguyên chất đợc tạo nên từ 1 NTHH, hợp chất là những chất tạo
nên từ 2 nguyên tử hoá học trở nên.
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại ( có tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt và phi kim.
- Biết đợc trong một mẫu chất( Nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không
tách rời nhau mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền kề nhau.
* Kỹ năng: Biết sử dụng thông tin, t liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn đề -> sử
dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác: Đơn chất, hợp chất.
* Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ minh hoạ các mẫu chất kim loại đồng( H1.10) khí oxi, Hiđro ( H1.11); nớc
( H1.12); muối ăn( H1.13). SGK tr/ 22+23.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động1. Kiểm tra:(10ph)
a)Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên HS lên bảng
tử Oxi. Tính nguyên NTK và cho biết X Nguyên tử khối của X: 16 . 4 =
64(đ.v.c)
thuộc Ngtố nào? Viết KHHH của ngtố đó. X Thuộc nguyên tố đồng. Kí hiệu: Cu
b) ĐVC có khối lợng bằng bao nhiêu đ.v.c có khối lợng bằng 1/12 Ntử các
bon.
KL Ngtử cacbon?
Cho 1 đ.v.c tơng ứng với 1,6605. 10
-
24
g. Khối lợng tính bằng g của nguyên tử can
xi là
Hãy tính khối lợng tính bằng g của nguyên 1,6605 . 10
-
24
. 40 = 6,642 .10
-23
g
tử Canxi?
. Bài mới: Ta đã biết các chất đợc tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại ngtử lại là 1 NTHH.
Vậy ta có thể nói chất tạo nên từ NTHH đợc không? tuỳ theo các chất tạo nên chỉ từ 1 ngtố, có
chất tạo nên từ 2 hay 3 ngtố. Dựa vào đó, ngời ta phân loại chất.
1. Đơn chất là gì?
Đơn chất là những chất
tạo nên từ 1 NTHH
VD: Đ/c đồng, Natri,
HĐ 2 (20ph)
- GV: Khí Hiđro, Lu huỳnh, các KL
Natri, Nhôm... đều đợc tạo từ 1
NTHH tơng ứng là: H; S; Na; Al ->
chúng đợc gọi là đơn chất.
- Hs trao đổi trong
nhóm-> Đ/c là
những chất do 1
NTHH cấu tạo nên.
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
17
Giáo án Hoá 8
Nhôm, Khí oxi, Hiđro.
Kim loại( đồng,
Đ/c nhôm)
Phi kim ( oxi. lu
huỳnh)
2. Đặc điểm cấu tạo.
SGK
II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì?
H/c là những chất tạo nên
từ 2 NTHH trở lên.
* VD: Nớc, muối ăn,
axitsunfuric, Metan.
2. Đặc điểm cấu tạo.
*Hỏi : các em hiểu thế nào là đơn
chất?
- GV yêu cầu HS nêu các VD khác.
- Gv yêu cầu HS đọc SGK phần ( 1)
từ đầu đến... và cả kim cơng nữa.
* Hỏi: Hãy kể tên một số KL và nêu
tính chất vật lý chung của chúng?
Các kim loại đó do NTHH nào tạo
nên? ( HS trả lời)
- GV: Đó là các đơn chất kim loại
còn những đơn chất khác nh khí oxi,
H, S đợc gọi là đơn chất phi kim
không dẫn nhiệt, điện ( trừ than trì)
GV: Đa ra 1 số đơn chất: O, S, Fe,
Al, Cu, H, N.
* Chú ý : tên đơn chất là tên nguyên
tố trừ một số trờng hợp ( C, P).
- GV: Tuỳ theo ng tố tạo ra đơn
chất KL hay đ/c phi kim mà ngtố đó
là ngtố kim loại hay ng tố PK. ( Bảng
1- tr/ 42)SGK.
_ GV: Sử dụng H1. 10 minh hoạ tợng
trng 1 mẫu kim loại Cu.
Hỏi: Hãy nêu nhận xét về cách sắp
xếp các ng tử Cu?
- GV: Sử dụng H1.11 minh hoạ mẫu
khí H và khí O -> Hãy nêu nhận xét
về 2 mẫu Đ/c này
Hoạt động 3 ( 10ph)
- GV: đa bảng thống kê theo nội
dung.
Chất NTHH tạo nên chất
Nớc H;O
Muối ăn Na; Cl
axit sunfuric H; S; O
* Hỏi: Có mấy loại NTHH trong
từng chất.
-> Cách chất nêu trên gọi là H/c.
* Hỏi: Con hiểu thế nào về hợp chất?
- GV: Các hợp chất trên là hợp chất
vô cơ-> Giới thiệu thêm khí
Mêtan( C; H) ; Đờng ( C; H; O) là
hợp chất hữu cơ.
GV: Sử dụng H1.12; 1.13 hớng dẫn
HS quan sát-> sự liên kết giữa các
VD Khí Oxi do ngtố
O tạo nên...
- HS thảo luận nhóm
và trả lời: KL Cu; Al
có tính dẫn nhiệt dẫn
điện và có ánh kim.
- HS phân biệt đơn
chất kim loại và đơn
chất phi kim.
- HS quan sát hình
vẽ thảo luận và phát
biểu , sau đó đọc
SGK.
- HS quan sát hình
vẽ thảo luận và phát
biểu , sau đó đọc
SGK.
- HS làmBT 2/ 25
- HS mỗi chất trên có
2 hoặc 3 loại NTHH
tạo nên.
- Thảo luận nhóm->
H/c
- HS làm BT 3/ 26
SGK
- HS quan sát, thảo
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
18
Giáo án Hoá 8
Trong H/c, Ngtử của các
ngtố liên kết với nhau
theo 1 tỷ lệ và 1 thứ tự
nhất định.
NT của các ngtố.
* Hỏi: Hãy nêu nhận xét về cách sắp
xếp ngtử của các ngtố về tỷ lệ về thứ
tự.
luận và phát biểu.
HĐ4. củng cố(4ph):
HS làm BT1- Tr/ 25; BT 2,3- Tr/ 26 (SGK)
HĐ5. Dặn dò (1ph)
BT: 6.1; 6.3; 6.4; 6.5 ( Tr/ 8- SBT)
Đọc tớc phần III, IV.
Ngày soạn : 6/9
tiết 9: Bài 8 - đơn chất và hợp chất - Phân tử
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu đợc phân tử là hạt gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hoá học của chất. Các phân tử của 1 chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử khối
là khối lợng của phân tử tính bằng đv C.
- Biết cách xác định phân tử khối.
- Biết đợc mỗi chất coa thể ở 3 trạng thái: Thể hơi, các hạt hợp thành rất xa nhau.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán.
- Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích -> giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ _ H1.14- Tr/ 25 SGK); H1.11; H1.12; 1.13 ( Tr/ 23)
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1. Kiểm tra:(7ph)
a. Hãy nêu VD về đơn chất? Đơn chất đó do HS1: TL. . .
ng tố HH nào tạo nên? Hiểu thế nào về đơn chất?
b. Đá vôi do NTHH ( Ca; C; O) tạo nên. Vì HS2: TL. . .
sao nói đá vôi là hợp chất? Hãy cho VD về
1 hợp chất và nêu các ng tố tạo nên hợp chất đó?
Vào bài mới:
Chúng ta đã biết có 2 loại chất. đơn chất và hợp chất. Dù là đ/ c hay h/c cũng đều do các
hạt nhỏ cấu tạo nên. Các hạt nhỏ đó đã thể hiện đầy đủ tính chất HH của chất. Ngời ta gọi các
hạt nhỏ đó là gì? Ta xét phần bài mới- Phần II Bài 6 - Tr/ 24 SGK.
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
19
Giáo án Hoá 8
Hoạt động 2 (10ph)
III-Phân tử
Hoạtđộng4 :(10ph)
III. Trạng thái của chất:
Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp
vô cùng lớp nhân hạt là
phân tử hay ng tử.
Tuỳ điều kiện nhiệt độ và
áp suất 1 chất coa thể thấy
ở 3 trạng thái( rắn, lỏng,
khí).
ở trạng thái khí các hạt rất
xa nhau.
- GV: Nớc có thế tồn tại ở trạng
thái nào?
-GV: Sử dụng H1.14 - HS quan
sát.
* Hỏi: Hãy nhận xét về trật tự
sắp xếp và khoảng cách giữa
các hạt của chất ở 3 trạng thái:
R, L, K?
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần
IV.
- HS nhóm phát biểu
- HS quan sát hình vẽ, thảo
luận n/ cứu SGK và phát
biểu.
- HS đọc SGK, các HS khách
theo dõi chú ý ở phần cuối
SGK.
Hoạt động 4. Củng cố(6ph):
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
1. Định nghĩa:
Phân tử là hạt gồm một số
ng tử liên kết với nhau và
thể hiện đầy đủ tính chất
hoá học của chất.
2. Phân tử khối:
PTK là khối lợng của
một phân tử tính bằng đơn
vị Cacbon.
PTK bằng tổng NTK của
các ngtử trong phân tử.
- GV treo sơ đồ H1.11; H1.12;
H1.13, yêu cầu HS quan sát
- Nhận xét: TP hạt hợp thành đ/c: O,
H, hợp chất nớc, h/c muối ăn.
- GV: Các hạt hợp thành đó gọi
làphân tử.
* Hỏi: Thế nào là phân tử?
- GV: Phân tích mô hình mẫu chất
muối ăn: Trong mô hình cứ 1 Na
gắn với 1 Cl, lặp đi lặp lại nh thế,
Vậy: 1 Na LK với 1 Cl là hạt hợp
thành của chất.
- GV chỉ trên mô hình mẫu h/ c nớc.
* Hỏi: Theo em các phân tử nớc có
giống hệt nhau không và giống nhau
về những gì?
+ Các hạt đó có tính chất nh nhau
không, Tính chất đó có phải là tính
chất hóa học của chất không?
-> bổ xung thêm ĐN về phân tử.
- GV treo tranh vẽ H1.10 ( đ/c KL
đồng)
* Hỏi: Nhận xét hạt hợp thành đ/c
kim loại đồng?
-> GV: với đ/c KL ng tử là hạt hợp
thành và có vai trò nh phân tử.
Hoạt động3: (10ph)
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần 2
* Hỏi: phân tử khối là gì?
Cách tính PTK?
- Biết phân tử axitsunfuric gồm 2 H;
1 S và 4 O.
Tính PTK của axitsunfuric?
O xi, Clo, Nớc
- HS quan sát hình vẽ
thảo luận nhóm-> Nhận
xét các hạt hợp thành
chất gồm 1 số ng tử liên
kết với nhau.
VD: Hạt hợp thành khí
Oxi do 2 ng tử O Liên
kết hợp thành nớc do 1
ng tử Oxi liên kết 2 H.
Đại diện nhóm báo cáo
kết quả.
- các nhóm khác bổ
xung.
-> Phân tử là hạt gồm 1
số ng tử liên kết với
nhau.
- GV: Các phân tử nớc
giống nhau về số ng tử,
loại ng tử và thứ tự LK
giữa các ng tử> Mỗi hạt
thể hiện đầy đủ t/ c HH
của chất.
HS: Hạt hợp thành có 1
nguyên tử
TL...
-1 PTK của
axitsunfuric:
1 . 2 + 32+16.4=98 đv C
O xi: 16 . 2 = 32đvC
Clo: 35,5 .2 = 71
đvC
Nớc:
1 . 2 + 16 = 18
đvC
20
Giáo án Hoá 8
Gvtreo bảng phụ đầu bài BT.5.
HS sử dụng PHT đã chuẩn bị trớc ở nhà làm bài tập.
GV yêu cầu 2 HS đổi bài chéo- GV đa đáp án - HS chấm chéo và báo kết quả.
Phân tử nớc và phân tử Cacbonđioxit giống nhau ở chỗ đều gồm 3 ngtử thuộc 2 ng tố, liên kết
với nhau theo tỉ lệ1: 2. Hình dạng 2 p tử khác nhau, ptử nớc có hình dạng gấp khác. Phân tử
Cacbonđioxit có dạng thẳng.
Hoạt động 5. Dặn dò:(2ph)
BT: 4; 6; 7; 8 ( tr/ 26)
Chi tiết
Ngày soạn : 12/9
Tiết 10: Bài 7 - bài thực hành 2
sự lan toả của chất.
I. Mục tiêu:
- HS nhận thấy sự chuyển động của phân tử chất ở thể khí và chất trong dung dịch. - Rèn luyện
kỹ năng sử dụng 1 số dụng cụ, hoá chất trong PTN.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Mỗi nhóm HS gồm 1 ống nghiệm, 2 cốc thuỷ tinh; giá ống nghiệm, đũa
thuỷ tinh, bình nớc, bông gòn, nút cao su, tấm kính, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: Giấy quỳ, dung dịch NH
3
, dung dịch KMnO
4
.
III. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức: GV chia nhóm thực hành.
2. Kiểm tra: (3ph) Dụng cụ của mỗi nhóm.
3. Bài mới
Hoạt động 1(15ph)
I. Tiến hành thí nghiệm.
1. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của Amoniac.
*Số 1: Dùng đũa thuỷ tinh nhúnh vào dung
dịch NH
3
rồi chấm vào giấy quỳ tím đặt
trên tấm kính ( Để thử trớc).
* Số 2.( Lấy bông ròn thấm ớt dd
Amoniac.
- Lấy một ống nghiệm, thử nút cao su xem
coa vừa ống nghiệm, cho vào đáy ống
nghiệm một đoạn giấy quỳ tẩm ớt.
Số 3: Lấy bông ròn thấm ớt ddAmoniac để
vào ống nghiệm ( số 2 đã chuẩn bị ) chỗ
gắn miệng ống nghiệm đậy nút cao su vào.
Quan sát hiện tợng đổi màu của giấy quỳ.
- Rút ra kết luận và giải thích.
- GV hớng dẫn nhiệm vụ số 1 và giải thích:
Ta phải thử trớc đẻ thấy Amoniac. làm giáy
quỳ (ẩm)-> xanh.
- GV vừu hớng dẫn vừa tiến hành làm- HS
quan sát.
- HS thực hiện theo hớng dẫn.
- GV vừa hớng dẫn vừa thao tác, HS quan
sát.
-2 HS thực hiện theo hớng dẫn.
HS: nhận xét:
Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
HS: giải thích:
Khí amôniac đã khuyếch tán từ miệng bông
ở miệng ống nghiệm sang đáy ống nghiệm.
- GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm và
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
21
Giáo án Hoá 8
ghi điểm kết quả thí nghiệm.
Hoạt động 2:(10ph)
2. Thí nghiệm 2: Sự khuyếc tán của Kali
pemanganat.
Số 1: Cho nớc vào khoảng 1/ 3 cốc thuỷ
tinh.
Số 2: dùng ống nhỏ giọt lấy dd thuốc tím
cho vào một cốc thuỷ tinh khác(khoảng
1ml).
Số 3: dùng đũa thuỷ tinh cắm sâu trong
cốc nớc, rót dd thuốc tím theo đũa vào n-
ớc.
Chú ý: phải rót từ từ.
Quan sát ranh giớ giữa dd thuốc tím ở dới
và nớc ở trên.
- GV chuyển sang thí nghiệm 2.
Phơng pháp hớng dẫn nh thí nghiệm 1
HS làm thí nghiệm.
HS : nhận xét
Màu tím của thuốc tím lan toả rộng ra.
Hoạt động 5: (12ph)
II. tờng trình:
1. Hiện tợng quan sát đợc trong thí
nghiệm1? Giải thích?
2. Hiện tợng qua sát đợc trong thí nghiệm
2? Giải thích.
- HS tiến hành làm tờng trình theo nhóm -
nộp kết quả ngay khi hết tiết TH
Hoạt động 4: (5ph)
III. Cuối tiết thực hành:
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
- HS thu rọn rửa dụng cụ, sắp xếp lại dụng cụ, hoá chất cho ngay ngắn . Làm vệ sinh bàn
và phòng học.
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
22
Giáo án Hoá 8
Ngày soạn : 20/9
Tiết 11: Bài 8 - Bài luyện tập1
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử,
NTHH, phân tử.
- Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chát ra khỏi HH từ sơ đồ ng tử nêu đợc
thành phần cấu tạo.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hoá học Tr/ (29 - SGK)
III.Tổ chức hoạt động dạy và học.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Sơ đồ về mối quan hệ
giữa các khái niệm
( SGK)
Hoạt động 1: (7ph)
- GV: Chúng ta đã nghiên cứu
các khái niệm cơ bản trong bộ
môn hoá học, các khái niệm này
có mối quan hệ với nhau ntn?
Các em hãy quan sát sơ đồ ( GV
treo bảng sơ đồ đã chuẩn bị).
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại các
khái niệm trên sơ đồ( Phần chữ in
nghiêng d[í khái niệm đã che lại)
- GV giao nhiệm vụ HS thảo luận
nhóm hoàn thành câu hỏi sau:
Hãy nêu VD cụ thể để chỉ rõ các
mối qua hệ từ vật thểđến chấ, từ
chất đến đơn chất? ( Nhóm 1, 3,
5, 7, 9 chuẩn bị câu hỏi)
Cũng câu hỏi nh trên nhng hỏi về
mối qua hệ từ vật thể đến chất, từ
chất đến h/c? ( nhóm 2, 4, 6. 8,
10 chuẩn bị)
- GV hỏi thêm: Hãy cho biết chất
đợc tạo nên từ đâu?
- Đ/c đợc tạo nên từ bao nhiêu
NTHH?
- HS nhóm thảo luận
chuẩn bị kiến thức để
phát biểu theo phân công
- Đại diện 1 số nhóm báo
cáo két quả.
- các nhóm khác theo dõi
và nhận xét.
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
23
Giáo án Hoá 8
2. Tổng kết về chất ngtử và
p tử?
SGK
III. Bài tập.
1. Bài tập 2 (T/31)
a. trong hạt nhân có 12 P,
trong ngtử có 12 e. Số lớp
Electron là 3- Số e lớp
ngoài là2.
b. Khác nhau về số P và e
( Ngtử Ca có 20). Giống
nhau về số e lớp ngoài
cùng.
2. Bài tập 3.
a. H
2
= 2
PTK của h/c: 2x 31= 62
NTK của O= 16
NTK của X là A
Ta có: 2 A + 16 = 62
62-16
A= =23
2
Nguyên tố có NTK = 23 là
Natri. KH: Na
- Chất đợc tạo nên từ 2 nguyên tố
trở nên gọi là gì?
- Sau khi HS phát biểuGV mở
phần che trong sơ đồ.
HĐ2: (10ph)
- GV: Hạt hợp thành của đ/c KL
là ngtử. Các em hãy trình bầy
những hiểu biết về ngtử?
( GV gợi ý cấu tạo, KL của ngtử
nhờ đau mà ngtử có KL liên kết.
- G: Hợp chất có hạt hợp thành
gọi là gì? P tử là hạt ntn?
KL của 1 ptử tính = đvC gọi là
gì? Làm cách nào để tính đợc
khối lợng đó( VD với ptử
Al
2
( SO
4
)
3
HĐ 3: (26ph)
- GV yêu cầu HS làm BT 3
1 HS lên bảng giải.
- GV kiểm tra và uốn nắn những
HS còn sai
HĐ 4: (2ph)
- Hớng dẫn về nhà học bài phần
1,2 làm các BT còn lại.
Đọc trớc bài CTHH.
- HS đọc lại phần sơ đồ.
đầy đủ 1 lần nữa.
- HS thảo luận, phát
biểu- sau đó GV sử dụng
lại hình vẽ ctạo ngtử Mg
và gọi ý.
- HS làm bài tập(2).
- HS thảo luận nhóm phát
biểu ghi cách tính PTK
Al
2
(SO
4
)
3
lên bảng con.
T- 1 HS lên bảng giải
- HS cả lớp giải vào bảng
con.
- GV kiểm tra kết quả
làm BT của cả lớp.
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
24
Giáo án Hoá 8
Ngày soạn :25/9
tiết 12: Bài 9 - công thức hoá học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết đợc CTHH dùng để biểu diễn chất gồm 1 ( đ/c) hay hai, ba...
( hợp chất) kí hiệu hoá học với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu ( khi chỉ số là 1 thì không
ghi)
- Biết cách ghi CTHH khi cho biết các ký hiệu hay ngtố và số ngtử mỗi ngtố có trong 1
phân tử chất.
- Biết đợc mỗi CTHH cón để chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH xác định những ngtố tạo ra
chất, số ngtử mỗi ng tố và PTK của chất.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán( tính PTK), sử dụng chính xácngôn ngữ HH khi nêu ý nghĩa
CTHH.
3. Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
Mỗi HS một bảng con.
III. Tiến trình.
. ổn định tổ chức.
Hoạt động 1 Kiểm tra:(5ph) HS chữa BT4 /31.
Bài mới:
Chất đợc tạo nên từ ngtố. đơn chất tạo nên từ 1 ngtố, còn h/c từ 2 ngtố trở lên. Dùng các
KHHH có thể viết thành CTHH để biểu diễn chất. Bài học này cho biết cách viết và ý nghĩa của
CTHH.
Hoạt động 1(7ph)
I. Công thức hoá học của
đơn chất.
+ Cách viết CTHH của đ/c:
ax.
A là nguyên tố
* Hỏi: CTHH của đ/c gồm
KHHH của mấy ngtố? Vì sao
- GV nêu cách ghi CT của đ/c
dạng TQ.
* HS: CTHH của đ/c gồm
KHHH của 1 ngtốvì đ/c do
1 ngtố cấu tạo nên.
x là chỉ số
+ Với KL thì KHHH đợc
- GV: Hạt hợp thành của
đơn chấtKL gọi là gì?
( HS: gọi là ngtử có vai trò
nh phân tử)
Phạm Văn Khoa- Gv trờng THCS Hải Phơng
25