Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ trí hùng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 57 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

MỤC LỤC
------

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÍ HÙNG VIỆT ............................................. 3
1.1 Tổng quan về Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Trí Hùng
Việt: ............................................................................................................... 3
1.1.1

Giới thiệu chung: ........................................................................... 3

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển: ..................................................... 3
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty: ................................ 3
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: ......................................................... 5
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: ........................................................ 5
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận: ........................................... 5
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty: ............................................... 14
1.3.1 Chế độ kế toán của công ty: ........................................................... 14
1.3.2 Hình thức kế toán: .......................................................................... 15
1.4 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong giai
đoạn tới của Công ty: ................................................................................. 18
1.4.1 Thuận lợi: ........................................................................................ 18
1.4.2 Khó khăn: ....................................................................................... 19
1.4.3 Phương hướng phát triển trong giai đoạn tới:................................. 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÍ HÙNG VIỆT ........... 20
2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập của công ty: ...................................... 20
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ........................ 20
2.1.1.1 Đặc điểm và phương thức kinh doanh, bán hàng: ................... 20
2.1.1.2 Chứng từ sử dụng: ................................................................... 20
2.1.1.3 Tài khoản sử dụng: .................................................................. 21
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

2.1.1.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: .................................................... 21
2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ......................................... 23
2.1.2.1 Đặc điểm: ................................................................................. 23
2.1.2.2 Chứng từ sử dụng: ................................................................... 23
2.1.2.3 Tài khoản sử dụng: .................................................................. 23
2.1.2.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ..................................................... 23
2.1.3 Kế toán các khoản chiết khấu thương mại:...................................... 24
2.1.3.1 Đặc điểm: ................................................................................. 24
2.1.3.2 Chứng từ sử dụng: .................................................................... 24
2.1.3.3 Tài khoản sử dụng: .................................................................. 25
2.1.3.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: .................................................... 25
2.2 Kế toán chi phí, giá vốn tại công ty: ................................................. 26
2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán: ............................................................. 26
2.2.1.1 Đặc điểm: ................................................................................. 26
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng: ................................................................... 27
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng: .................................................................. 27
2.2.1.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: .................................................... 27

2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng: .............................................................. 28
2.2.2.1 Đặc điểm: ................................................................................. 28
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng: ................................................................... 28
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng: .................................................................. 29
2.2.2.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: .................................................... 29
2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: .......................................... 30
2.2.3.1 Đặc điểm: ................................................................................. 30
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng: ................................................................... 30
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng: .................................................................. 31
2.2.3.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: .................................................... 31
2.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ................................ 32
2.2.4.1 Đặc điểm: ................................................................................. 32
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

2.2.4.2 Chứng từ sử dụng: ................................................................... 33
2.2.4.3 Tài khoản sử dụng: .................................................................. 33
2.2.4.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: .................................................... 33
2.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: ........................... 34
2.3.1 Đặc điểm: ........................................................................................ 34
2.3.2 Chứng từ sử dụng:.......................................................................... 34
2.3.3 Tài khoản sử dụng:......................................................................... 34
2.3.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: .......................................................... 34
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ – BÀI HỌC KINH NGHIỆM38
3.1 Nhận xét – Kiến nghị: .......................................................................... 38
3.1.1 Nhận xét về hoạt động kinh doanh ................................................ 38

3.1.1.1 Nhận xét: .................................................................................. 38
3.1.1.2 Kiến nghị: ................................................................................ 39
3.1.2 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh: ........................................................................... 39
3.1.2.1 Nhận xét: .................................................................................. 39
3.1.2.2 Kiến nghị: ................................................................................ 43
3.2 Bài học kinh nghiệm cho bản thân sau quá trình thực tập tại Công
Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Trí Hùng Việt:.................................... 43
KẾT LUẬN .................................................................................................... 45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 46
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do hình thành đề tài:
Trước xu hướng kinh tế Thế Giới ngày càng được quốc tế hóa, nền
kinh tế Việt Nam đang từng bước chuyển mình và hội nhập. Quá trình chuyển
nền kinh tế nước ta theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước đã đặt
ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống công cụ quản lý kinh tế. Cùng với
quá trình đổi mới, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp để đứng vững trên thị
trường là cần phải nhanh chóng đổi mới, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ và làm sao
để lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Do đó,
muốn xác định nhanh chóng và chính xác lợi nhuận thực hiện trong kỳ, đòi
hỏi công tác hạch toán kế toán phải đầy đủ và kịp thời. Vì vậy, kế toán xác

định kết quả kinh doanh là một công việc rất quan trọng trong hệ thống kế
toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh
nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả
kinh doanh.
Hiện nay, thông tin về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là rất quan
trọng vì căn cứ vào đó các nhà quản lý mới có thể biết được quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay không và lời lỗ
thế nào?. Từ đó tìm ra định hướng phát triển trong tương lai.
Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong
doanh nghiệp nên công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng của những vấn đề trên nên em đã quyết
định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Trí Hùng Việt” làm báo cáo thực
tập.
 Mục tiêu của đề tài:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 1


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

- Đánh giá, phân tích về thực trạng công tác doanh thu, chi phí và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Trí Hùng Việt.

- Đề xuất các giải pháp giúp hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Trí Hùng Việt.
 Ý nghĩa thực tiễn:
Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, cung cấp thông
tin về chi phí và lợi nhuận và đưa ra những giải pháp cụ thể có tính khả thi
nhằm tạo thuận lợi cho việc điều hành và quản lý trong công ty.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Trí Hùng Việt.
Phạm vi nghiên cứu: Các số liệu minh họa cho phần nghiên cứu vào
tháng 11 năm 2013.
 Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp.
- Phương pháp thu thập và thống kê số liệu.
- Phương pháp đánh giá, so sánh, phân tích thông tin, số liệu.
- Phương pháp tổng hợp các số liệu thực tế phát sinh.
 Kết cấu chuyên đề:
Chuyên đề gồm có 3 chương:
-

Chương 1: Khái quát chung về Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ

Trí Hùng Việt
-

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Trí
Hùng Việt

-

Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 2


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

CHƯƠNG 1:
GiỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ TRÍ HÙNG VIỆT
1.1 Tổng quan về Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Trí Hùng Việt:
1.1.1 Giới thiệu chung:
 Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch vụ Trí Hùng Việt
 Địa chỉ: 411/2 Kênh Tân Hóa, P.Hòa Thạnh, Q.Tân Phú, TP.Hồ Chí Minh
 Mã số thuế: 0312198852
 Điện thoại: (08) 62576753
 Email:
 Giám đốc/Đại diện pháp luật: Nguyễn Minh Triều
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Trí Hùng Việt chính thức hoạt
động từ ngày 22/03/2013. Lúc mới thành lập khách hàng chưa nhiều, quy mô
công ty còn hạn hẹp. Sau hơn 1 năm hoạt động trên thị trường công ty đã dần
khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường cũng như xây dựng được
niềm tin đối với khách hàng. Số nhân viên bình quân tăng từ 3 người lên đến

hơn 20 người do nhu cầu công việc.
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty:
 Chức năng:
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Trí Hùng Việt là một doanh
nghiệp hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính và vốn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình. Công ty luôn phấn đấu đáp ứng một cách tốt nhất
các nhu cầu của người tiêu dùng, luôn lấy chữ tín làm đầu. Công ty không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sự cạnh tranh trên thị trường.
Công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực mua bán máy móc, thiết bị,
phụ tùng máy vi tính, mua bán hàng kim khí điện máy, điện thoại, mua bán

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 3


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

máy in, máy fax, photocopy, thiết bị văn phòng, thiết bị ngoại vi và máy tính
xách tay.
 Nhiệm vụ:
- Xây dựng chiến lược phát triển ngành hàng, lập kế hoạch, định hướng
phát triển ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Ký kết thực hiện các hợp đồng kinh tế trên các lĩnh vực thương mại,
thực hiện liên kết, liên doanh với các công ty trong nước để mở rộng kinh
doanh và tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật nhằm tăng lợi nhuận.
- Thực hiện tốt các chế độ quản lý, kiểm tra tài sản, tài chính, lao động,
tiền lương, các chính sách Nhà nước mà Công ty quy định.

- Thực hiện tốt các chế độ báo cáo về thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ
và báo cáo đột xuất theo quy định của Nhà nước và Công ty. Đồng thời chịu
trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
- Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí, đúng mục đích thành lập
doanh nghiệp.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, tuân thủ chính sách
quản lý kinh tế Nhà nước.
- Đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện đầy đủ các chế độ, nghĩa vụ đối với
người lao động.
 Quyền hạn:
Công ty luôn chấp hành đúng các quy định của Nhà nước theo giấy
phép kinh doanh:
- Tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của Pháp luật.
- Con dấu riêng, độc lập về tài sản, mở tài khoản tại các ngân hàng trong
và ngoài nước
- Có điều lệ về tổ chức và hoạt động.
- Chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ trong phạm vi
vốn điều lệ.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 4


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

- Tự chịu trách nhiệm về vốn kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập và tự
chủ về tài chính.

- Có bảng cân đối kế toán riêng, lập các quỹ theo Luật doanh nghiệp và
quyết định của Hội đồng cổ đông.
- Được quyền giao dịch, ký kết các hợp đồng kinh tế, dịch vụ, hợp tác
liên doanh với các đơn vị trong và ngoài nước.
- Được phép sử dụng các hình thức quảng cáo, nghiên cứu tiếp thị trong
và ngoài nước để phục vụ cho định hướng kinh doanh.
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đô 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

GIÁM ĐỐC

Phó Giám Đốc

Phòng

Phòng

Phòng Hành chính

Kế toán Tài chính

Kinh doanh

nhân sự

1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
 Giám đốc:
Là người lãnh đạo cao nhất của công ty, trực tiếp điều hành mọi hoạt
động, định hướng kế hoạch và chiến lược phát triển của công ty.

Là người chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý Nhà nước, pháp luật.
 Phó Giám Đốc:
Được phân công giúp việc cho Giám Đốc, thay mặt cho Giám Đốc điều
hành các hoạt động của công ty khi cần thiết.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

Có trách nhiệm quản lý các phòng ban, giám sát trực tiếp đến quá trình
phát triển của công ty. Thẩm định các dự án phát triển thị trường hay xúa tiến
bán hàng, ký kết các hợp đồng kinh tế, cung cấp hàng hóa, tổ chức điều hành
các phòng ban hoạt động hiệu quả và hợp lý nhất.
 Phòng kế toán tài chính:
Luôn có nhiệm vụ kiểm soát tình hình tài chính của công ty. Thực hiện
công việc tính toán, ghi chép chính xác đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Trích nộp các khoản phải nộp theo đúng quy định.
Đối chiếu số liệu nhập xuất tồn hàng hoá, quản lý thu chi, theo dõi hợp
đồng kinh tế, theo dõi công nợ phải thu phải trả, xử lý những sai sót trong quá
trình kinh doanh.
Kiểm tra chặt chẽ các phương án kinh doanh để bù trừ chi phí.
Cân đối chi phí doanh thu và báo cáo cho ban giám đốc kết quả kinh
doanh cuối mỗi tháng.
Xử lý những khiếu nại về chứng từ. Lập tất cả các loại phiếu, bảng kê
nội bộ. Lập các loại tờ khai thuế, Báo cáo tài chính nộp cơ quan thuế.
Có nhiệm vụ giải trình những thắc mắc của cơ quan chức năng khi có

yêu cầu.
Mỗi bộ phận kế toán tiếp nhận, xử lý và hoàn thành công việc trong
phạm vi quyền hạn, trách nhiệm của mình. Sau đó, cuối tháng tập hợp toàn bộ
lại cho Kế toán trưởng để xác định kết quả, lập báo cáo tài chính.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 6


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

Sơ đô 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán tài chính

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN
TIỀN

KẾ TOÁN
CÔNG NỢ

THỦ
QUỸ

 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
- Kế toán trưởng:
+ Tổ chức hài hoà và quản lý có hiệu quả bộ máy kế toán trong công ty.

+ Cân đối doanh thu chi phí trong kỳ, báo cáo tình hình kinh doanh cuối
tháng cho ban giám đốc.
+ Kiểm tra, ký duyệt chứng từ, sổ sách, báo cáo quyết toán. Giải quyết
những vướng mắc về chứng từ.
+ Nộp đúng hạn các báo cáo thuế, báo cáo thống kê và quyết toán theo
qui định của Nhà nước. Chịu trách nhiệm trước công ty và cơ quan chức năng
nhà nước mọi số liệu trong báo cáo về tính trung thực, hợp lý.
+ Tổ chức họp phòng kế toán thường xuyên và hướng dẫn thi hành kịp
thời các thông tư, luật thuế Nhà nước ban hành.
+ Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
+ Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chính ngắn hạn.
+ Được đề nghị và xét tuyển dụng, nâng cấp bậc, khen thưởng, kỷ luật kế
toán viên, thủ kho, thủ quỹ của công ty theo qui chế lao động và lương của
công ty.
+ Có quyền yêu cầu tất cả các bộ phận trong công ty chuyển đầy đủ kịp
thời những tài liệu cần thiết cho công việc kiểm tra, kiểm soát.
+ Bảo đảm yêu cầu về bảo mật thông tin kinh tế- tài chính.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 7


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

- Kế toán tiền:
+ Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho tiến hành lập phiếu chi
tiền đối với những hoá đơn giá trị nhỏ, chuyển thủ quỹ chi tiền, ký tên vào

phiếu chi và giữ lại một phiếu có lưu chữ ký của người nhận tiền.
+ Dựa trên hợp đồng kinh tế của phòng kinh doanh, lập phiếu đề nghị
xuất hàng chuyển xuống kho. Kiểm tra số lượng hàng xuất ra, ký nhận vào
phiếu xuất kho do thủ kho lập, giữ lại một liên để làm cơ sở xuất hoá đơn.
+ Căn cứ đề nghị của kế toán trưởng, tiến hành xuất hoá đơn, lập phiếu
thu tiền đối với trường hợp khách hàng trả tiền ngay hoặc chuyển thông tin
theo dõi qua kế toán công nợ.
+ Lập phiếu chi lương cuối tháng.
+ Nhập liệu chứng từ vào báo cáo thuế, cũng những chứng từ đó làm căn
cứ đưa vào sổ sách.
+ Cuối tháng đối chiếu những chứng từ thu chi với thủ quỹ cho chính xác
số liệu với sổ sách.
+ Xin ý kiến kế toán trưởng giải quyết những trường hợp vướng mắc về
chứng từ.
+ Xử lý chứng từ trong giới hạn cho phép và theo sự yêu cầu của kế toán
trưởng.
+ Cuối tháng tập hợp chứng từ và số liệu trên exel để tính doanh thu, chi
phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Kế toán công nợ:
+ Theo dõi hợp đồng kinh tế, kiểm tra các hoá đơn chưa thanh toán để đối
chiếu với sổ phụ ngân hàng.
+ Nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng thời hạn hợp đồng. Đồng thời
cũng nhắc nhở giám đốc giải quyết những khoản nợ đến hạn trả.
+ Theo sát sổ sách và chứng từ kế toán để quản lý được công nợ một cách
hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 8



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

- Thủ quỹ:
+ Xem xét từng nghiệp vụ thu chi cẩn thận. Chi tiền khi có yêu cầu và
giữ lại chứng từ chứng minh nghiệp vụ. Thu tiền khách hàng, nộp tiền mặt
vào Ngân hàng, rút tiền gởi ngân hàng, nộp thuế bằng tiền mặt.
+ Đi lệnh ủy nhiệm chi, lấy sổ phụ, phối hợp với kế toán thanh toán tiền,
kiểm tra đối chiếu tiền mặt tại quỹ với sổ kế toán hàng ngày.
 Phòng kinh doanh:
Tổ chức chỉ đạo thực hiện quá trình kinh doanh theo đúng luật pháp của
Nhà nước và quy định của cơ quan cấp trên.
Cung cấp cho khách hàng những thông tin về sản phẩm như giá cả, các
chương trình khuyến mãi, mẫu mã mới chất lượng và tiện dụng khi sử dụng…
Tố chức và quản lý chặt chẽ bộ phận chăm sóc khách hàng. Xử lý
nghiêm minh đối với những trường hợp nhân viên bán hàng có thái độ không
hay với khách hàng.
Quản lý tốt bộ phận bảo hành sản phẩm. Luôn luôn lắng nghe ý kiến
của khách hàng về chất lượng sản phẩm, cũng như đề ra chương trình quà
tặng cuối năm đối với khách hàng thường xuyên và quà tặng tức thời đối với
khách hàng không thường xuyên.
Đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng khi mua sắm tại công ty.
Mặt khác, cấp quản lý phòng kinh doanh cũng có chế độ khen thưởng
đối với những nhân viên tích cực trong công việc. Động viên, khuyến khích
tinh thần làm việc của anh em trong kho. Cuối tháng đề xuất một số nhân viên
tiêu biểu trong tháng và có những phần thưởng cho kết quả đó. Qua đó mọi
người mới cùng nhau phấn đấu để công ty ngày càng đi lên.


SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 9


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kinh doanh:

Trưởng phòng kinh doanh

Bộ phận kho

Bộ phận kinh doanh

Bộ phận kỹ thuật

 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
- Trưởng phòng kinh doanh:
+ Tham mưu cho Ban Giám Đốc trong các quyết định về các chính sách
và các chế độ phù hợp.
+ Định hướng, xây dựng và lên các kế hoạch kinh doanh và các phương
án hành động phù hợp với Công ty theo từng thời kỳ, từng giai đoạn.
+ Báo cáo cho Ban Giám Đốc về tình hình hoạt động kinh doanh của
Công ty và tình hình thị trường theo định kỳ và khi có biến động.
+ Tham gia vào các chương trình bán hàng và marketing của Công ty.
+ Tìm kiếm và phát triển quan hệ với khách hàng và đối tác tìm năng,
đàm phán và ký kết các hợp đồng.

+ Kinh doanh các mặt hàng của Công ty, góp phần nâng cao doanh số.
+ Phổ biến và triển khai kịp thời các chỉ thị của Ban Giám Đốc.
+ Chịu trách nhiệm chính về kết quả hoạt động của bộ phận kinh doanh.
Quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động liên quan đến lĩnh vực kinh doanh.
+ Theo dõi và kiểm soát tình hình tài chính, nhân sự của Công ty.
+ Tổ chức công tác quản lý và điều hành bộ phận kinh doanh thực hiện
các công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng
nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc bộ phận mình.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 10


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

+ Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát và giám sát toàn bộ công việc của bộ
phận để kịp thời giải quyết các vướng mắc khó khăn, đảm bảo việc thực hiện
nhiệm vụ của bộ phận và mỗi thành viên đạt hiệu quả cao nhất, nhận xét, đánh
giá kết quả thực hiện công việc và năng lực làm việc của từng cán bộ nhân
viên trong bộ phận để khen thưởng, động viên hoặc kỷ luật kịp thời.
+ Đề xuất các phương pháp khen thưởng đối với nhân viên có thành tích
vượt trội.
+ Chủ trì các cuộc họp hội ý, định kỳ, họp đột xuất để thảo luận và giải
quyết các vấn đề liên quan đến công tác của bộ phận, của từng thành viên.
Tham gia các cuộc họp giao ban của Công ty, họp chuyên đề có liên quan đến
nhiệm vụ của bộ phận hoặc cần đến sự phối hợp của phòng kinh doanh.
+ Khuyến khích, khích lệ tinh thần và giúp đỡ nhân viên.

+ Xây dựng, phát triển đội nhóm kinh doanh.
+ Các công việc khác theo sự phân công của Cấp Trên.
- Bộ phận kho:
+ Kiểm tra số lượng hàng nhập vào, ký tên vào phiếu giao hàng của nhà
cung cấp. Lập phiếu nhập kho 2 phiếu, chuyển kế toán 1 phiếu và lưu giữ 1
phiếu.
+ Căn cứ vào phiếu đề nghị xuất hàng của bộ phận kế toán, tiến hành
soạn hàng hoá và lập phiếu xuất kho 2 liên, lưu giữ 1 liên có chữ ký của kế
toán.
+ Chăm sóc hàng hoá tránh bị hư hỏng. Báo cáo với trưởng phòng nếu
phát hiện hàng hỏng hay bị thừa thiếu hàng.
+ Thực hiện tốt công việc bảo hành sản phẩm. Ghi phiếu nhận hàng bảo
hành và liên hệ khách hàng khi sửa chữa xong.
+ Điều hành vấn đề giao nhận hàng hoá. Phân công nhân viên giao hàng
một cách hợp lý và hiệu quả. Tránh tình trạng đố kỵ nhau trong nội bộ kho.
+ Giải quyết những thái độ tiêu cực trong công việc. Đồng thời lắng nghe
nguyện vọng của anh em để báo cáo cấp trên có hướng hỗ trợ.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 11


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

+ Cuối tháng phối hợp với kế toán kiểm tra hàng tồn trong kho.
- Bộ phận kinh doanh:
+ Tiếp thị và tìm kiếm khách hàng mới cho công ty. Góp phần tăng
doanh thu, tăng lợi nhuận.

+ Giám sát tiêu thụ hàng của đại lý và đến chăm sóc thường xuyên.
+ Luôn đề ra mục tiêu doanh số để phấn đấu. Luôn hoạch định chiến lược
bán hàng kèm tặng phẩm để tăng khách hàng. Mặt khác luôn họp nội bộ để
phê bình và yêu cầu thái độ làm việc tốt hơn, đồng thời đề ra chế độ khen
thưởng đối với những cá nhân làm việc tốt.
+ Đối với nhân viên bán hàng luôn đòi hỏi vẻ mặt tươi cười với khách ,
thái độ thân thiện và luôn lắng nghe khách hàng.
- Bộ phận kỹ thuật:
+ Hoàn thành tốt công việc sửa chữa lỗi hàng hoá để sản phẩm của công

ty ngày càng tốt hơn và tạo uy tín với người tiêu dùng.
 Phòng hành chính nhân sự:
Trực tiếp quản lý về nhân viên trong các khâu của công ty. Bảo đảm
quyền lợi và nghĩa vụ của nhân viên.
Thực hiện công tác về nhân sự, hợp đồng lao động. Lên kế hoạch và
triển khai các công tác về tuyển dụng, đào tạo nhân viên.
Tiếp cận những yêu cầu thắc mắc, những tâm tư nguyện vọng của nhân
viên và có hướng giải quyết hợp lý trong giới hạn cho phép.
Soạn thảo, sao lưu các văn bản, chứng từ công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 12


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

Sơ đồ 4: Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng hành chính nhân sự:


Trưởng phòng hành
chính nhân sự

Bộ phận an ninh

Bộ phận hành chính

 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
- Trưởng phòng hành chính nhân sự:
+ Chịu trách nhiệm quản lý về nhân viên, ký duyệt những hồ sơ xin việc ,
chứng từ đề nghị mua sắm trang thiết bị cho công ty.
+ Góp phần đề ra những chính sách nội bộ phục vụ cho nhu cầu ăn mặc,
khen thưởng nhân viên.
+ Có quyền tuyển nhân sự mới khi công ty có nhu cầu. Là người đại diện
đứng ra phỏng vấn người xin việc và trình quyết định lên ban giám đốc.
+ Kiểm soát công việc của mỗi người trong tất cả các phòng ban.
+ Được quyền giải quyết những đối tượng lười nhác hay có thái độ tiêu
cực trong công ty, nếu cần có thể quyết định cho thôi việc.
- Bộ phận an ninh:
+ Bảo vệ sự an toàn cho các bộ phận khác làm việc. Theo dõi và ghi chép
vào bảng chấm công, xét hỏi nhân viên ra vào công ty ngoài thời gian làm
việc của họ. Được quyền ngăn cản không cho nhân viên vào nếu cảm thấy lý
do không thoả đáng.
+ Quản lý xe khách hàng để họ an tâm vào mua sắm. Giúp đỡ khách hàng
khi họ cần.
+ Có thái độ vui vẻ với khách hàng để tạo uy tín cho công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo


Trang 13


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

+ Cuối ngày nộp bảng chấm công cho phòng kế toán. Ký tên vào sổ thay
ca làm.
- Bộ phận hành chính:
+ Soạn thảo hợp đồng thử việc, hợp đồng lao động chính thức ký với
người lao động.
+ Soạn hồ sơ khai trình lao động. Tham gia bảo hiểm cho người lao động.
+ Lập bảng lương mỗi tháng căn cứ vào bảng chấm công. Cuối tháng
phát lương cho người lao động.
+ Nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
+ Soạn thảo hợp đồng kinh tế dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng và
chuyển lên phòng kế toán.
+ Đi mua sắm những đồ dùng cho công ty cũng như những công việc
trong nội bộ công ty.
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
1.3.1 Chế độ kế toán của công ty:
 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng
năm.
 Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài
chính.
 Đơn vị tiền tệ sử dung: Việt Nam đồng (VNĐ)
 Thuế GTGT: Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
 Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: đánh giá theo nguyên giá, hao mòn lũy kế

và giá trị còn lại.
 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: khấu hao đường thẳng theo Thông
tư 203/2009TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính.
 Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 14


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

 Phương pháp xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối
kỳ.
 Kỳ lập báo cáo tài chính: Là kỳ kế toán năm theo năm dương lịch.
 Các loại tờ khai thuế phải nộp: (Áp dụng các mẫu biểu tờ khai thuế ban
hành theo thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ tài chính).
+ Tờ khai Thuế GTGT (tháng) mẫu 01/GTGT
+ Tờ khai Thuế TNDN tạm tính (quý) mẫu 01A-TNDN
+ Tờ khai Thuế TNCN tạm tính (quý) mẫu 02/KK-TNCN
+ Thông báo phát hành hóa đơn
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
+ Tờ khai Quyết toán Thuế TNDN mẫu 03/TNDN
+ Tờ khai Quyết toán Thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN
+ Báo cáo tài chính theo QĐ15 /2006/QĐ-BTC
1.3.2 Hình thức kế toán:
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian

phát sinh và định khoản kế toán nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ
nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức sổ kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ sách kế toán chủ
yếu sau:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Sổ kế toán chi tiết

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 15


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

Sơ đồ 5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:

Chứng từ kế toán

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán

chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Nhìn vào sơ đồ trên, có thể thấy trình tự ghi sổ kế toán theo hình
thức Nhật ký chung được thực hiện theo các bước sau:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm
căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó
căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 16


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa


với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ,
thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ
vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ
khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu
để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp
do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng
cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để
lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc
biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Đơn vị sử dụng phương tiện ghi chép bằng tay kết hợp sử dụng phần
mềm ứng dụng Excel.Việc sử dụng phần mềm Excel giúp kế toán ghi chép và
tính toán dễ dàng, chính xác, và nhờ đó tiết kiệm được thời gian.
 Các loại báo cáo công ty đang sử dụng:
- Báo cáo tháng: Báo cáo cho cơ quan thuế
+ Tờ khai thuế VAT.
+ Bảng kê hàng hóa bán ra.
+ Bảng kê hàng hóa mua vào.
- Báo cáo quý: Báo cáo cho cơ quan thuế
+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính.
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
+ Báo cáo sử dụng hóa đơn.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo


Trang 17


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

- Báo cáo năm:
+ Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
(Báo cáo cho cơ quan thuế).
+ Quyết toán thuế thu nhập cá nhân. (Báo cáo cho cơ
quan thuế).
+ Kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Bảng cân đối phát sinh.
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Báo cáo quản trị:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.4 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong giai
đoạn tới của Công ty:
1.4.1 Thuận lợi:
 Công ty có định hướng đúng đắn về việc lập ra các kế hoạch thực hiện
sản xuất kinh doanh, các quyết định đúng đắn đã đưa công ty ngày càng phát
triển hơn. Phát huy các thế mạnh trong việc kinh doanh các mặt hàng trong
nước, mở rộng mạng lưới tiêu thụ hàng hóa.
 Các hình thức tổ chức hợp tác đầu tư đảm bảo cho việc kinh doanh
được tiến hành thuận lợi, nhanh chóng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.

 Công ty có đội ngũ cán bộ chuyên môn cao tạo nguồn lực vững chắc
cho công ty, quá trình sản xuất kinh doanh được đảm bảo đạt hiệu quả cao.
 Hiện nay lộ trình cắt giảm thuế gia nhập AFTA của nước ta đang tiến
hành từng ngày từng giờ điều này tạo điều kiện cho công ty trong những hợp
đồng ngoại thương.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 18


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

1.4.2 Khó khăn:
 Chính sách và những quy định về pháp luật của nước ta còn nhiều bất
cập chưa được giải quyết kịp thời, sự hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Chính phủ chưa được thỏa đáng.
 Lộ trình cắt giảm thuế gia nhập AFTA đòi hỏi công ty phải có một khả
năng cạnh tranh rất cao, trong khi cơ sở vật chất, khả năng về vốn của công ty
còn nhiều khiêm tốn.
 Công ty có quy mô hoạt động ngày càng phát triển và mở rộng nên nhu
cầu về vốn của công ty ngày càng lớn. Vì vậy đặt ra vấn đề phải tìm ra biện
pháp để công ty có được một nguồn vốn kinh doanh vững chắc, đảm bảo kinh
doanh có hiệu quả.
 Công ty có nhiều đối thủ cạnh tranh về các mặt hàng mà công ty đang
kinh doanh tạo áp lực và yêu cầu công ty cần tích cực và chủ động nhiều hơn
nữa trong việc theo dõi tình hình thị trường bên ngoài và việc bán hàng hóa
nhằm tránh những trường hợp mặt hàng tồn đọng quá nhiều để từ đó có

những biện pháp kịp thời.
1.4.3 Phương hướng phát triển trong giai đoạn tới:
 Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động đa dạng hóa sản xuất kinh doanh, tạo sự
ổn định trong thu nhập và tạo điều kiện hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh
chủ yếu.
 Tăng cường liên doanh liên kết với các công ty điện tử.
 Tiếp tục củng cố, hoàn thiện bộ máy tổ chức, hoàn chỉnh quy chế đã
ban hành. Triệt để thực hiện dân chủ trên nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân
phụ trách.
 Tiếp tục quan tâm đào tạo đội ngũ cán bộ kinh doanh, duy trì và phát
triển phong trào thi đua lao động trong toàn thể công ty, chú ý tới các hình
thức khen thưởng, xử phạt hợp lý nhằm tạo sự hăng say, nhiệt tình trong công
việc và nâng cao tinh thần trách nhiệm của người lao động.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 19


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÍ HÙNG VIỆT
2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập của công ty:
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.1.1.1 Đặc điểm và phương thức kinh doanh, bán hàng:

 Đặc điểm:
Doanh thu bán hàng tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Trí
Hùng Việt là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như: bán máy móc, thiết bị văn phòng… cho khách hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty là từ các hoạt động sửa chữa
điện thoại di động, máy vi tính, hàng cơ khí điện máy...nhưng hoạt động này
của công ty mới phát triển nên doanh thu chưa nhiều. Nguồn doanh thu lớn
đem về cho công ty chủ yếu là từ buôn bán sản phẩm máy vi tính, laptop.
 Phương thức kinh doanh, bán hàng:
- Thanh toán 100% giá trị sản phẩm tại các cửa hàng.
- Đối với những sản phẩm đặt hàng trước thì khách hàng chỉ cần trả
trước 30% trên giá trị sản phẩm. Còn 70% còn lại, khi nhận được hàng, khách
hàng sẽ thanh toán và nhận kèm theo hóa đơn.
- Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Các hợp đồng bán chịu phải thông qua Giám đốc quyết định và ký
duyệt.
Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng tại công ty là khi khách hàng
đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán và dịch vụ, hàng hóa đã được
chuyển giao.
2.1.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 20


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa


- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan
Trình tự luân chuyển chứng từ:
 Hóa đơn GTGT:
Căn cứ vào đơn đặt hàng từ phía khách hàng và xác nhận chấp nhận
đơn đặt hàng từ nhân viên bán hàng (có xác nhận của bộ phận kinh doanh),
kế toán tiền tiến hành lập hóa đơn bán hàng (hóa đơn giá trị gia tăng).
Hóa đơn bán hàng (đầy đủ thông tin về loại hàng, số lượng đơn giá,
thành tiền, ngày thành lập…) được lập thành 3 liên:
-Liên1: Kế toán lưu tại cùi (màu tím)
-Liên 2: Đưa cho khách hàng (màu đỏ)
-Liên 3: Lưu chứng từ doanh thu hàng tháng.
 Phiếu xuất kho:
Căn cứ theo hóa đơn và phiếu xuất kho, Bộ phận kho tiến hành xuất
kho đúng theo số lượng được ghi trên hóa đơn.
Phiếu xuất kho ( đầy đủ các thông tin về loại hàng hóa, số lượng, ngày
xuất có chứ ký xác nhận 2 bên giao nhận) được lập thành 2 liên:
-Liên 1: Được gửi cho kế toán tiền hoặc được gửi đi theo xe chuyển
hàng và được mang trả kế toán tiền nếu nhận hàng tại nơi người mua.
-Liên 2: Được gửi về cho lưu tại kho.
 Báo cáo bán hàng:
Cuối tháng, kế toán trưởng tổng hợp báo cáo từ các bộ phận và lập báo
cáo chuyển lên cho Giám Đốc.
2.1.1.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 511 để định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.1.1.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
(1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000851 ngày 14/11/2013, công ty bán cho
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo


Trang 21


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

công ty TNHH Tổ Chức Sự Kiện T&T một lô hàng gồm 4 Máy lạnh Hitach
X18CX, đơn giá 18.000.000đ/cái .Thuế GTGT 10%, thanh toán chuyển khoản
, chưa thu tiền. Hóa đơn có tổng trị giá 79.200.000đ, ghi nhận doanh thu kế
toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131: 79.200.000
Có TK 511: 72.000.000
Có TK 3331: 7.200.000
(2) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000854 ngày 15/11/2013, công ty bán cho
công ty TNHH Thanh Khoa một lô hàng gồm 15 Máy Fax Canon KXFP412,
đơn giá 4.200.000đ/cái .Thuế GTGT 10%, thanh toán chuyển khoản , chưa
thu tiền. Hóa đơn có tổng trị giá 69.300.000đ, ghi nhận doanh thu kế toán
hạch toán như sau:
Nợ TK 131: 69.300.000
Có TK 511: 63.000.000
Có TK 3331: 6.300.000
(3) Căn cứ vào hóa đơn GTGT ngày 16/11/2013, số 0000858 công ty bán cho
khách hàng Nguyễn Văn Vinh một Máy Fax Canon KXFP412, đơn giá
4.300.000đ/cái. Thuế GTGT 10%, thanh toán tiền mặt. Hóa đơn có tổng trị
giá 4.730.000đ, ghi nhận doanh thu kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 111: 4.730.000
Có TK 511: 4.300.000
Có TK 3331: 430.000

- Cuối mỗi tháng, kế toán hạch toán kết chuyển doanh thu sang tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển doanh thu tháng 11:
Nợ TK 511: 942.000.000
Có TK 911: 942.000.000

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 22


×