Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG HUYỆN ỨNG HÒA CÁC NĂM MÔN SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.83 KB, 14 trang )

PHÒNG GD - ĐT HUYỆN ỨNG HÒA
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9
Năm học: 2007-2008
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1 (5 điểm) Em hãy nêu sự khác nhau giữa đột biến gen với biến dị tổ hợp?
Câu 2 (5 điểm) Em hãy nêu đặc điểm của bệnh nhân Đao và cơ chế hình thành bệnh Đao (có viết sơ đồ
minh họa)
Câu 3 (6 điểm) Một gen có hiệu số nu loại A với nu loại G bằng 26% tổng số nu của gen. Khi gen này
sao mã đã tổng hợp được một phân tử mARN có số nu loại U bằng 270, loại A = 300. Hãy xác định:
a. Số nu mỗi loại của gen.
b. Chiều dài của gen.
c. Gen nói trên có thể mã hóa được một phân tử protein gồm bao nhiêu axitamin?
Câu 4 (4 điểm) Một loại tính trạng chân cao là trội, chân thấp là lặn; cánh dài là trội, cánh ngắn là lặn.
Khi lai hai cơ thể P thu được con lai F1 như sau:
- 37,5% số cá thể chân cao cánh dài
- 37,5% số cá thể chân thấp cánh dài
- 12,5% số cá thể chân cao cánh ngắn
- 12,5% số cá thể chân thấp cánh ngắn.
Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai minh họa (Biết các gen quy định các tính trạng
trên nằm trên NST thường và di truyền độc lập)

PHÒNG GD - ĐT HUYỆN ỨNG HÒA
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9
Năm học: 2008-2009
Môn: Sinh học


Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1 (5 điểm) So sánh quá trình tự sao của ADN với quá trình tổng hợp ARN
Câu 2 (5 điểm) Vẽ sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở động vật. Nêu ý nghĩa của giảm phân
và thụ tinh?
Câu 3 (6 điểm) Cho một cây F1 giao phấn với hai cây khác thu được kết quả như sau:
- Với cây thứ nhất thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây cao quả vàng.
- Với cây thứ hai thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây thấp quả đỏ.
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và các gen nằm trên các NST thường khác nhau.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp nêu trên.
Câu 4 (4 điểm) Vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư của một hợp tử của một loài người ta đếm được
trong các tế bào con có 128 cromatit. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài trên và số tâm động có
trong mỗi tế bào sinh dưỡng của loài đó.
Đề bài: Ở một loài thực vật (2n=22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các
hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong tất cả
các tế bào con có 336 crômatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào? (Đáp án: thể một)
Hướng dẫn: Ở bài này, em chú ý:
Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatít, chứng
tỏ hợp tử này đã hoàn thành nguyên phân 3 đợt và tạo thành 8 tế bào con.
Ở kì giữa, số crômatit được xác định là 4n
Ta có: 8.4n = 336 --> 4n = 42 --> 2n của hợp tử là 21.
Mà loài này có 2n = 22 --> đây là đột biến dạng thể một.

[Type text]

Page 1


PHÒNG GD - ĐT HUYỆN ỨNG HÒA
ĐỀ CHÍNH THỨC


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9
Năm học: 2009-2010
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1 (6 điểm)
a. Trình bày chức năng của protein?
b. Nêu ý nghĩa của sự giảm phân và thụ tinh?
c. Tại sao các bệnh di truyền liên kết giới tính ở người thường biểu hiện ở nam giới, ít biểu hiện ở nữ
giới?
Câu 2 (7 điểm)
Trong trồng trọt người ta làm thí nghiệm sau:
Cho một cây thân cao, quả dài tự thụ phấn và thu được cây con có tỷ lệ phân li điển hình với kết quả: 82
cây thân cao, quả tròn: 160 cây thân cao, quả dài: 80 cây thân thấp, quả dài.
a. Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng lặn.
b. Giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai.
Câu 3 (7 điểm)
Có 3 hợp tử A, B, C
a. Hợp tử A nguyên phân 6 lần và môi trường đã cung cấp tổng số 2898 NST
b. Ở lần nguyên phân thứ 3 của hợp tử B vào kì sau, người ta đếm được trong các tế bào con có tất cả
384 NST đơn.
c. Ở lần nguyên phân thứ 3 của hợp tử C vào kì giữa, người ta đếm được trong các tế bào con có tất cả
64 Cromatit.
1. Hãy cho biết 3 hợp tử trên có cùng loài hay không?
2. Xác định tên của loài.

1/đặt bộ NST hợp tử một là 2n1. Có (2^6 - 1)2n1 = 2898 => 2n1 =46.
b.Ở lần nguyên phân thứ ba của hợp tử hai có 2^2 = 4tế bào đang ngphân. Đặt bộ NST là
2n2. vào kì sau mỗi TB có 2n2x 2 NST đơn nên: 2n2 x 2 x 4 = 384 -> 2n2 =48.

vậy 2 htử trên khác loài (htứ 1 thuộc loài người, htử 2 là tinh tinh)
PHÒNG GD - ĐT HUYỆN ỨNG HÒA
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9
Năm học: 2010-2011
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1 (4 điểm)
So sánh quá trình tự sao của ADN và quá trình tổng hợp ARN.
Câu 2 (4 điểm)
Bằng kiến thức sinh học, hãy giải thích vì sao con sinh ra chỉ giống bố, mẹ những nét lớn. Nhưng lại
khác bố, mẹ và khác nhau ở nhiều điểm chi tiết.
Câu 3 (6 điểm)
Có một loài bộ NST 2n = 24
a. Em hãy nêu một cơ chế hình thành thể tam bội và đặc điểm của cơ thể tam bội ở loài trên?
b. Một tế bào lưỡng bội ở loài trên giảm phân bình thường. Hãy cho biết ở kì sau và kì cuối của giảm
phân 1 mỗi tế bào con có bao nhiêu cromatit?
c. Một tế bào lưỡng bội của loài trên nguyên phân liên tiếp 4 lần. Hãy cho biết ở kì sau ở lần nguyên
phân thứ 4 trong các tế bào con có bao nhiêu NST đơn.
Câu 4 (6 điểm)

[Type text]

Page 2


Ở ngô, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Người ta cho 6 cây ngô thân cao tự thụ phấn, F1 thu
được 800 cây thân cao và 160 cây thân thấp. Mỗi cây tự thụ phấn đều cho một số hạt bằng nhau và phát

triển bình thường.
Hãy xác định số cây có cùng kiểu di truyền ở những cây đem tự thụ phấn trên.
Giải câu 4
Quy ước A: cao; a: thấp
Các cây ngô thân cao có KG là AA và Aa
Do 6 cây ngô tự thụ phấn nên xảy ra 2 phép lai. AA x AA và Aa x Aa (còn phép lai AA x Aa là cây giao
phấn loại)
TH1 AA x AA = 100% AA
TH2 Aa x Aa = 3 Aa : 1aa
Mặt khác theo đề bài F1 thu được 800 cao: 160 thấp
Nên số cây thấp có KG aa là 160 cây
Số cây có KG Aa là 160 x 3 = 480 cây
Số cây có KG AA là 800 – 480 = 320 cây

[Type text]

Page 3


PHÒNG GD - ĐT HUYỆN ỨNG HÒA
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9
Năm học: 2011-2012
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1 (4 điểm)
Một loài:
- Tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.

- Tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng.
- Cho cây thân thấp quả đỏ lai với thân cao quả đỏ F1 thu được 301 cây cao quả đỏ: 99 cây cao quả
vàng: 299 cây thấp quả đỏ: 101 cây thấp quả vàng.
Hãy giải thích và lập sơ đồ lai minh họa.
Câu 2 (5 điểm)
Mô tả sơ lược quá trình tự sao của ADN và giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi
lại giống ADN mẹ?
Câu 3 (4 điểm)
Diễn biến của NST trong giảm phân 1 khác với diễn biến của NST trong giảm phân 2 như thế nào?
Câu 4 (4 điểm)
Sự biến đổi số lượng NST ở 2 cặp NST thường thấy ở các dạng nào? Nêu cơ chế hình thành dạng đó.
Câu 5 (3 điểm)
Một phân tử mARN dài 0,51 micromet có nu loại A bằng 20%, loại G bằng 10%. Gen tổng hợp mARN
đó có nu loại A bằng 30%.
Hãy xác định số lượng từng loại nu trên mỗi mạch của gen và số lượng từng loại nu đó trên mARN đó?
PHÒNG GD - ĐT HUYỆN ỨNG HÒA
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9
Năm học: 2012-2013
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1 (2 điểm)
Nêu chức năng quan trọng của ADN? Thế nào là nguyên tắc bổ xung?
Câu 2 (3 điểm)
Tại sao nói NST là cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào?
Câu 3 (5 điểm)
a. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa đột biến và thường biến?
b. Giải thích nguyên nhân và cơ chế tạo thành thể đa bội?

c. Protein liên quan đến hoạt động sống nào của cơ thể?
Câu 4 (5 điểm)
Một gen có 150 vòng xoắn và có 15% Adenin. Gen tiến hành nhân đôi 3 lần.
Xác định:
a. Số lượng từng loại nu của gen
b. Số gen con được tạo ra qua nhân đôi
c. Số lượng từng loại nu có trong các gen con.
Câu 5 (5 điểm)
Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt lồi, trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt dẹt. Gen nằm
trên NST thường. Cho giao phối giữa con đực có mắt lồi với con cái có mắt dẹt. Thu được F1 có 50% số
cá thể mắt lồi và 50% số cá thể mắt dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau.
a. Biện luận và lập sơ đồ lai của P
b. Lập sơ đồ lai có thể của F1.
[Type text]

Page 4


PHÒNG GD - ĐT HUYỆN ỨNG HÒA
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9
Năm học: 2013-2014
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1 (4 điểm)
So sánh quy luật phân li độc lập với quy luật di truyền liên kết hoàn toàn ở các gen nằm trên NST
thường?
Câu 2 (2 điểm)

Gen là gì? Vì sao gen là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
Câu 3 (4 điểm)
Trình bày cấu trúc và chức năng quan trọng của protein?
Câu 4 (6 điểm)
Ba hợp tử của cùng 1 loài nguyên phân một số đợt không bằng nhau đã tạo ra 112 tế bào con. Trong quá
trình nguyên phân môi trường đã cung cấp cho hợp tử một nguyên liệu tương đương với 2394 NST đơn,
số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử 2 là 1140. Tổng số NST ở trạng
thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử 3 là 608.
a. Xác định bộ NST 2n của loài
b. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
Câu 5 (4 điểm)
Trong mạch ADN, một gen có chiều dài 2040A0 và có hiệu số giữa A với G bằng 10% tổng số nu. Hãy
xác định:
a. Số vòng xoắn của gen.
b. Số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của gen.
giải câu 4
Gọi số lần NP của htử 1,2,3 lần lượt la a,b,c nên 2a + 2b + 2c = 112 (1)
2394
+ 1 (2)
2n
1140
+ 2 (3)
số NST đơn mới hoàn toàn trog các tb tạo ra từ hợp tử 2 là 1140 2n.(2a - 2) =1140 → 2b=
2n
608
số NST có trong các tb 3 là 608 2n.2c =608 →2c =
(4)
2n
2394
1140

608
+ 1+
+ 2+
Thay (2),(3) và (4) vào (1) được:
=112
2n
2n
2n
Giải ra được 2n=38 ( em biết giải chứ
)
Từ đó tìm đượca=6; b=5; c=4
môi trường cung cấp cho hợp tử 1 là 2394 NST đơn nên 2n.(2a - 1)=2394 →2a =

[Type text]

Page 5


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ỨNG HÒA

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 01 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 - NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (4 điểm)

Cấu trúc nào là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Hãy nêu các cơ chế ổn định vật
chất đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể?
Câu 2. (4 điểm)
a) Phân biệt thường biến với đột biến.
b) Nêu sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể kép với cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 3. (5 điểm)
Ở một loài, các tính trạng thân cao và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với các tính trạng
thân thấp và hoa vàng (biết mỗi gen quy định một tính trạng và trên một nhiễm sắc thể
thường).
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của P (không cần viết sơ đồ lai) để ngay
F1 có sự phân tính về kiểu hình là:
a) 3: 3 : 1 :1

b) 3 : 1

c) 1 : 1 : 1 : 1

Câu 4. (3 điểm)
a) Gen biểu hiện thành tính trạng bằng cách nào? Nếu nói: “Mẹ cô ấy truyền cho
cô ấy tính trạng tóc thẳng” thì có đúng không? Vì sao?
b) Thế nào là thể đột biến? Đột biến gen phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Câu 5. (4 điểm)
Gen trội D có 1800 liên kết Hyđrô, có hiệu Nuclêôtít loại A với Nuclêôtít loại G
bằng 10% số Nuclêôtít của gen. Gen D đã đột biến thành gen d có hiệu bình phương giữa
Nuclêôtít loại A với Nuclêôtít loại G là 37500 (biết gen D và gen d có chiều dài bằng
nhau).
Hãy xác định:
a) Số Nuclêôtít mỗi loại của mỗi gen?
b) Đột biến đã làm tăng bao nhiêu % số kiểu hình nếu gen D trội hoàn toàn so với
gen d?

c) Khối lượng phân tử trong các kiểu gen có thể có của các gen đã nêu ở trên?

[Type text]

Page 6


Họ và tên thí sinh:………………………………
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ỨNG HÒA

SBD:……………

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 - NĂM HỌC 2015-2016
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC

* Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là nhiễm sắc thể

0,5 đ

* Cơ chế ổn định vật chất đó qua các thế hệ khác nhau của tế
bào và cơ thể
- Đối với loài sinh sản hữu tính:

Câu 1
(4 điểm)

Câu 2
(4 điểm)


[Type text]

+ Qua các thế hệ khác nhau của tế bào trong cùng một cơ thể,
bộ NST được duy trì, ổn định nhờ cơ chế nguyên phân.

0,5 đ

Sự kiện chính là sự nhân đôi NST ở kì trung gian và sự phân li
đồng đều NST ở kì sau đảm bảo hai tế bào con sinh ra có bộ
NST giống hệt mẹ.

0,5 đ

+ Qua các thế hệ khác nhau của cơ thể bộ NST được duy trì
ổn định nhờ sự kết hợp của ba cơ chế nguyên phân, giảm phân
và thụ tinh.
Các sự kiện quan trọng nhất là sự nhân đôi, phân li và tổ hợp
NST trong nguyên phân và giảm phân, sự tổ hợp các NST
tương đồng có nguồn gốc từ bố và mẹ trong thụ tinh (giảm
phân tạo giao tử có bộ NST đơn bội n, thụ tinh khôi phục lại
bộ NST lưỡng bội 2n )

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

- Đối với loài sinh sản sinh dưỡng: bộ NST được duy trì ổn
định qua các thế hệ khác nhau của tế bào và qua các thế hệ
khác nhau của cơ thể đều nhờ cơ chế nguyên phân


0,5 đ

Sự kiện chính là sự nhân đôi NST ở kì trung gian và sự phân li
đồng đều NST ở kì sau đảm bảo hai tế bào con sinh ra có bộ
NST giống hệt mẹ.

0,5 đ

Thường biến
- Là những biến đổi về
kiểu hình của cùng một
kiểu gen dưới tác động của
điều kiện sống
- Xảy ra do tác động trực

Đột biến
- Là những biến đổi đột ngột
trong vật chất di truyền xảy ra ở
cấp độ phân tử (gen, ADN) hay
cấp độ tế bào (NST)
- Do tác nhân gây đột biến ở môi

0,5 đ

Page 7


tiếp của môi trường ngoài trường ngoài (tác nhân vật lí, hóa
như đất đai, khí hậu, thức học) hay tác nhân môi trường

ăn,…
trong (các rối loạn trong quá trình
sinh lí, sinh hóa của tế bào)
- Di truyền được
- Không di truyền được
- Phần lớn gây hại cho sinh vật
- Giúp sinh vật thích nghi
thụ động trước sự biến đổi
của điều kiện môi trường
- Xảy ra riêng lẻ, không định
- Xảy ra đồng loạt theo hướng
một hướng xác định
- Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp
- Không di truyền được cho quá trình tiến hóa và chọn
nên không phải là nguồn giống. Có ý nghĩa trực tiếp cho
nguyên liệu cho chọn chọn lọc tự nhiên
giống và tiến hóa. Thường
biến có ý nghĩa gián tiếp NST kép
cho chọn lọc tự nhiên
- Chỉ là 1 NST gồm 2 Crômatít
Cặp NST tương đồng
dính nhau ở tâm động
- Gồm hai NST đồng dạng - Chỉ có một nguồn gốc hoặc từ
- Có hai nguồn gốc: 1 từ bố, hoặc từ mẹ
bố, 1 từ mẹ
- 2 Crômatít hoạt động như một
- Hai NST của cặp tương thể thống nhất
đồng hoạt động độc lập
- Được hình thành từ cơ chế nhân
nhau

- Được hình thành từ cơ đôi của NST
chế tổ hợp NST
Câu 3 a) Tỉ lệ phân li: 3: 3 : 1 :1 có thể phân tích thành (3 : 1)
(5 điểm) (1 : 1) có hai trường hợp:
- TH1: Tính trạng chiều cao phân li 3 : 1, tính trạng màu hoa
phân li 1 : 1
P: Cao, đỏ
x
Cao, vàng
AaBb
Aabb
- TH2: Tính trạng chiều cao phân li: 1 : 1, tính trạng màu hoa
phân li 3 : 1
P: Cao, đỏ
x
Thấp, đỏ
AaBb
aaBb
b) Tỉ lệ phân li: 3 : 1 có thể phân tích thành (3 : 1), 1 có hai
trường hợp:
- TH1: Tính trạng chiều cao phân li 3 : 1, tính trạng màu hoa
có:
P: Cao, đỏ
x
Cao, vàng
AaBB
Aabb
Hoặc:
[Type text]


0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ
0,25 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,25 đ

Page 8


P:

Cao, đỏ
AaBB

x


Cao, đỏ
AaBb

0,25 đ

Hoặc:
P:

Cao, đỏ
x
Cao, đỏ
AaBB
AaBB
- TH2: Tính trạng kích thước có 1, tính trạng màu hoa phân li 3
:1
P: Cao, đỏ
x
Cao, đỏ
AABb
AaBb
Hoặc:
P: Cao, đỏ
x
Cao, đỏ
AABb
AABb
Hoặc:
P: Cao, đỏ
x

Thấp, đỏ
AABb
aaBb
c) Tỉ lệ phân li KH 1 : 1 :1 :1 có thể phân tích thành (1 : 1)
(1 : 1). Cả Hai tính trạng này đều lai phân tích:
- TH 1: P: Cao, đỏ AaBb x aabb thấp, vàng
- TH 2: P: Cao, vàng Aabb x aaBb thấp, đỏ

Câu 4
(3điểm)

Câu 5
(4điểm)

[Type text]

a. gen biểu hiện thành tính trạng theo sơ đồ sau:
Phiên mã
Dịch mã
Gen -------> mARN -------> protein -----> Tính trạng
(Tự nhân đôi)
- Câu nói đó sai. Vì mẹ cô ấy truyền cho cô ấy gen quy định
tính trạng tóc thẳng thông qua cơ chế tự nhân đôi sau đó gen biểu
hiện thành tính trạng thông qua phiên mã và dịch mã theo sơ đồ
trên.
b. Thể đột biến là các cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu
hình của cơ thể.
- Đột biến gen phụ thuộc vào: Loại tác nhân, cường độ, liều
lượng của tác nhân và loại gen có gen dễ đột biến, có gen khó đột
biến

a. Xét gen D:
A- G = 10%N (1)
A + G = 50%N (2)
Từ (1) & (2) => A = T = 30%N; G = X = 20%N
H = 2A + 3G = 1800 => 2.30%N + 3.20%N = 1800
=> N = 1500
=> A = T = 30%. 1500= 450
G = X = 20.1500= 300
* Xét gen d:
Vì 2 gen dài bằng nhau nên số nu của 2 gen bằng nhau và bằng

0,25 đ

0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

0,5đ


0,5đ


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
Page 9


1500nu
A+ G = 1500: 2 = 750 (1)
A2 - G2 = 37500 = (A+ G)(A- G)
750.(A- G) = 37500 => A- G = 50 (2)
Từ (1) & (2) => A = T = 400; G = X = 350
b. Gen D khi chưa đột biến chỉ tạo một kiểu gen BB với một kiểu
hình trội, sau đột biến gen này tạo được 3 kiểu gen với 2 kiểu
hình là trội và lặn => số kiểu hình tăng 200%.
c. Số nu của 2 gen bằng nhau nên dù kiểu gen có thay đổi thì
khối lượng phân tử vẫn không đổi và bằng:
1500 . 2 . 300 = 900000 đvc

[Type text]

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,5đ

Page 10


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HUYỆN ỨNG HÒA

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian giao đề)

(Đề thi gồm 01 trang)

Câu 1. (4 điểm)
1. Nêu nội dung, ý nghĩa của quy luật phân li độc lập, di truyền liên kết. Quy luật
phân li độc lập, di truyền liên kết chỉ đúng trong điều kiện nào?
2. Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến dị phong phú hơn nhiều so với những
loài sinh sản vô tính?
Câu 2. (4 điểm)
So sánh quá trình phát sinh giao tử đực với quá trình phát sinh giao tử cái ở động
vật sinh sản hữu tính.
Câu 3. (4 điểm)
Thế nào là nguyên tắc bổ sung? Nguyên tắc đó được thể hiện như thế nào trong các
cơ chế di truyền (cơ chế tự sao của ADN, cơ chế tổng hợp ARN và cơ chế tổng hợp
prôtêin)? Sự vi phạm nguyên tắc bổ sung dẫn tới hậu quả gì?
Câu 4. (4 điểm)
Thế nào là: Đột biến gen, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể dị bội, thể đa bội? Vì
sao các đột biến di truyền được?
Câu 5. (4 điểm)
1. Nếu một mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ (A + G) / (T + X) = 0,25 thì tỉ lệ
này ở mạch bổ sung và trên cả phân tử ADN đó là bao nhiêu?
2. Có 6 tế bào sinh dưỡng của một loài, đều nguyên phân liên tiếp một số lần bằng

nhau, được môi trường cung cấp1596 nhiễm sắc thể đơn, tổng số nhiễm sắc thể chứa
trong các tế bào con được sinh ra là 1824.
Hãy xác định:
a) Số lượng nhiễm sắc thể (2n) và số lần nguyên phân của mỗi tế bào trên.
b) Số thoi phân bào xuất hiện qua cả quá trình nguyên phân trên.

Họ và tên thí sinh:............................................................... Số báo danh:........................
[Type text]

Page 11


Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ỨNG HÒA

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2016-2017
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC

Câu I
(4 điểm)

Câu II
(4 điểm)

[Type text]

1. - Nội dung của QL phân li độc lập : Các cặp nhân tố di truyền

đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
- Ý nghĩa của QL phân li độc lập: QL phân li độc lập đã chỉ ra
một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp vô
cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối, có ý nghĩa quan
trọng trong tiến hóa và trọn giống.
- QL phân li độc lập chỉ đúng trong điều kiện các gen quy định
các tính trạng trên các NST khác nhau.
- Di truyền liên kết: Là hiện tượng một nhóm tính trạng được di
truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng
phân li trong quá trình phân bào.
- Ý nghĩa của di truyền liên kết:
+ Không tạo ra hay hạn chế xuất hiên biến dị tổ hợp.
+ Dựa vào di truyền lk, người ta có thể chọn được những nhóm
tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau tạo ra giống có giá trị
cao.
- Di truyền liên kết chỉ đúng trong điều kiện các gen quy định
các tính trạng trên một NST.
2. Biến dị xuất hiện nhiều ở loài sinh sản hữu tính hơn ở loài sinh
sản vô tính:
- Ở hình thức sinh sản hữu tính, có giảm phân và thụ tinh, có sự
phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân
và thụ tinh, đã tạo ra nhiều biến dị.
- Ở hình thức sinh sản vô tính, không có giảm phân và thụ tinh,
cơ thể con được hình thành bằng con đường nguyên phân nên bộ
NST, bộ gen ở đời con vẫn giống với bộ NST, bộ gen so với thế
hệ mẹ.
1. Giống nhau:
- Đều xảy ra tại cơ quan sinh dục của sinh vật sinh sản hữu tính.
- NST đều trải qua hoạt động: Nhân đôi, phân li, tổ hợp.
- Các tế bào mầm (2n) đều trải qua np làm tăng số lượng tb.

- Tại vùng chín các tb đều gp tạo gt.
- Giao tử đều có n NST.
2. Khác nhau (mỗi ý đúng ở một quá trình phát sinh giao tử được

0,5
0,5

0,5
0,5
0,25
0,25
0,5

0,5

0,5

0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
Page 12


0,25đ)
Quá trình phái sinh gt đực
Quá trình phái sinh gt cái
- Thời gian tăng trưởng
- Thời gian tăng trưởng

ngắn, tích lũy được ít
dài, tích lũy được nhiều
chất dinh dưỡng, tb
chất dinh dưỡng, tb lớn

- Ở vùng chín qua gp tạo
- Ở vùng chín qua gp
1 tb có kích thước lớn 3
tạo 4 tb có kích thước
tế bào kích thước bé
tương đương
- Cả 4 tb đều pt thành tt
- Chỉ tb lớn pt thành trứng
đều có khả năng thụ
tham ra thụ tinh 3 tb bé
tinh
bị thoái hóa
- Thời gian phát sinh
- Thời gian phát sinh từng
từng giao tử rất ngắn
giao tử dài hơn
- Giao tử đực có kích
- Giao tử cái có kích
thước bé
thước lớn
Câu III * NTBS: Là nguyên tắc cặp đôi giữa các nucleotit trên mạch kép
(4 điểm) phân tử ADN
Đó là nguyên tắc A mạch đơn này liên kết với T của mạch đơn
kia bằng 2 liên kết Hiđrô
G mạch đơn này liên kết với X của mạch đơn kia bằng 3 k liên

kết Hiđrô
* Trong cơ chế di truyền:
- Cơ chế tự sao:
Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn
của ADN mẹ.
Các nu ở mạch khuôn lk với các nu tự do trong môi trường nội
bào theo nt A-T hay ngược lại, G-X hay ngược lại
- Cơ chế tổng hợp ARN:
ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của gen và
diễn ra theo NTBS :
A mạch khuôn lk với U môi trường
T mạch khuôn lk với A môi trường
G mạch khuôn lk với X môi trường
X mạch khuôn lk với G môi trường
- Cơ chế tổng hợp protein:
Trong quá trình tổng hợp tARN vận chuyển a xít amin tương ứng
vào ri bô xôm bộ ba đối mã của nó khớp với bộ ba mã hóa trên
mARN theo NTBS:
A-U ; G-X khi đó 1 a xít amin được xếp đúng vào vị trí trong
protein
* Sự vi phạm NTBS dẫn tới hậu quả:
[Type text]

0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5

Page 13


Làm thay đổi cấu trúc ADN tạo alen mới  Sản phẩm protein 0,5
mới có thể tạo thành thể đột biến, thường có hai cho sinh vật.
Câu IV
(4 điểm)

Câu V
(4 điểm)

[Type text]

*Học sinh nêu được các khái niệm:
- Đột biến gen
- Đột biến cấu trúc NST
- Thể dị bội
- Thể đa bội
* Các đột biến di truyền được vì: Đột biến là các biến đổi trong
vật chất di truyền xảy ra ở ADN hay NST.
ADN hay NST đó là các cấu trúc có khả năng tự nhân đôi và di

truyền được qua các thế hệ.
1.Gọi mạch có tỉ lệ (A + G) / (T + X) là mạch 1, mạch bổ sung là
mạch 2
- Theo NTBS A1 = T2; G1 = X2
=>(A1 + G1)/ (T1 + X1) = (T2 + X2) /(A2 + G2) = 0,25 =1/4
=> (A2 + G2) /( T2 + X2) = 4
- Theo NTBS A = T; G = X
=> A + G = T + X
=> (A + G) / (T + X) =1
2.a,- Gọi k là số lần nguyên phân của mỗi tế bào
- Gọi 2n là bộ NST của loài
( k, n thuộc N*)
- Ta có : 6 . 2k 2n = 1824 (1)
6 . ( 2k – 1 )2n =1596 (2)
- Từ (1) & (2) => 6 . 2n = 228 => 2n = 38(nst )
- Thay 2n = 38 vào (1) => 2k = 8 => k =3
b,- Số thoi phân bào xuất hiện qua cả quá trình nguyên phân:
6 . (23- 1) = 42 (thoi)

0,5
0,5
1
1
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
0,25
0,25
0,5

Page 14



×